Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15, Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Trào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15, Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Trào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_15_chu_de_dong_vat_nuoi_trong_gi.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15, Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Trào
- KẾ HOẠCH TUẦN 15 (TỪ 16/12 20/12/2024) Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình NỘI DUNG HĐ THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 1.Đón trẻ, chơi: Cô đón trẻ vào lớp, quan tâm đến những trẻ nghỉ học mới đi, nhắc nhở trẻ chào cô giáo, chào ông bà bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh tình hình trẻ. Phối hợp với phụ huynh giúp trẻ khám phá chủ đề “Động vật” -Cô gợi ý cho trẻ về góc chơi phù hợp. Cho 5-6 trẻ thực hiện vở bài tập ở góc học tập. 2. Thể dục sáng: Đón trẻ, *Khởi động: Trẻ làm đoàn tàu thực hiện các kiểu đi khởi động ( đi thường- mũi chân-đi thường- gót chơi chân- hai má bàn chân)-chạy nhanh dần-đi thường sau đó về hàng dọc, chuyển hàng ngang. thể dục * Trọng động: Tập theo nhịp điệu bài hát: Gà trống thổi kèn sáng Hô hấp: Gà gáy ( 4-6 lần) Tay: Đưa lên cao - ra trước: ( 2 x 8 ) Lườn: Xoay người sang 2 bên ( 2 x 8 ) Chân: Ngồi xổm, đứng lên, nhún chân ( 2 x 8) Bật: Bật tại chỗ (2 x 8) * Hồi tĩnh: Trẻ đi lại làm chim bay 1-2’. Nhẹ nhàng vào lớp * Trò chuyện với trẻ về chủ đề: - Cô trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ của trẻ: Thứ bảy, chủ nhật được nghỉ các con ở nhà làm những việc gì? Được đi những đâu? Đi bằng phương tiện giao thông nào? Để đảm bảo ATGT chúng mình cần phải làm gì? - Cô trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình (tên gọi, đặc điểm đặc trưng, thức ăn, sinh Trò sản, vận động...) giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi, bảo vệ chúng. chuyện - Cô trò chuyện với trẻ về các bước rửa tay bằng xà phòng, trò chuyện tạo tình huống cho trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi chỗ nguy hiểm (cháy, nổ, con vật nguy hiểm ). -Hướng dẫn trẻ biết tránh xa những con vật nguy hiểm. Cách đề phòng và tránh. - Trò chuyện cho trẻ nhận biết ích lợi của việc bảo vệ môi trường. Dạy trẻ học 5 điều Bác Hồ dạy -Cho trẻ nhận biết Quyền con người (quyền trẻ em). PTNT PTTC PTNT PTNT PTTM Hoạt động (KPKH+KPXH) (THỂ DỤC ) ( TOÁN) ( VH + LQCV) ( ÂN+TẠO HÌNH)
- học Động vật nuôi Ném trúng bằng 1 So sánh số lượng Thơ: Mèo đi câu Tạo hình: trong gia đình tay (đích ngang) của 3 nhóm đối cá Cắt dán con mèo tượng trong phạm (mẫu) vi 8, số thứ tự trong phạm vi 8 HĐCMĐ: Quan HĐCMĐ Quan - HĐCMĐ Quan - HĐCMĐ Quan - HĐCMĐ Quan sát: Con vịt con sát: Con gà con sát: Con mèo sát: con chó sát: Con vật đồ chơi +Yêu cầu:Trẻ nêu +Yêu cầu: +Yêu cầu:Trẻ +Yêu cầu:Trẻ nêu trên sân được đặc điểm đặc Trẻ nêu được đặc nhận biết và nêu được đặc điểm +Yêu cầu:Trẻ nêu trưng của con Vịt. điểm đặc trưng được đặc điểm đặc trưng của con được tên các con vật Biết cách chăm sóc của con gà, biết đặc trưng của con chó. đồ chơi trên sân vật nuôi chăm sóc chúng. mèo. Biết chăm +Chuẩn bị:Con trường. Biết giữ gìn +Chuẩn bị:1-2 con +Chuẩn bị: sóc chúng chó bằng đồ chơi đồ chơi khi chơi vịt .Cô và trẻ đầu 1 con gà thật; Cô +Chuẩn bị: Hoặc con chó thật +Chuẩn bị:sân chơi tóc quần áo gọn và trẻ đầu tóc, Con mèo thật, đặt trong lồng sạch sẽ. Cô và trẻ gàng phù hợp thời quần áo gọn hoặc đồ chơi +Cách tiến hành: đầu tóc quần áo gọn tiết. gàng, phù hợp +Cách tiến hành: Cho trẻ nêu đặc gàng. +Cách tiến hành: thời tiết. Hỏi trẻ: Con gì? điểm đặc trưng +Cách tiến hành: Chơi ngoài Cho trẻ quan sát: +Cách tiến hành: Con Mèo có đặc của con chó? Trẻ quan sát và kể trời Hỏi trẻ: Đây là con Hỏi trẻ: Con gì? điểm gì? có mấy Tiếng kêu?thức được tên các con vật gì? Nó có những Con gà có những chân?Tiếng ăn?ích lợi? Giáo đồ chơi trên sân. đặc điểm gì? Nó đặc điểm nào? kêu?Sống ở đâu? dục trẻ biết giữ vệ Nêu được một số được nuôi ở đâu? tiếng kêu? Thức Thức ăn? Ích lợi ? sinh, biết đảm đặc điểm đặc trưng. thức ăn của nó là ăn? ích lợi của - TCVĐ:Cáo ơi bảo an toàn khi TCVĐ: Cáo và gì?Tiếng kêu như chúng ngủ à khi tiếp xúc với Thỏ thế nào? ích lợi của - T/chơi: Kéo co +Cách chơi: Các động vật. +Cách chơi: chọn chúng? +Cách chơi:Chia bạn khác làm TCDG: Rồng một trẻ làm cáo ngồi -TCDG: Mèo đuổi các thành viên Thỏ, chọn một rắn lên mây ở góc sân, số trẻ còn chuột tham gia thành 2 bạn nhanh nhẹn + Cô giới thiệu lại làm thỏ và +Cách chơi: đội, mỗi đội có số làm Cáo ngồi vào tên trò chơi.( Cho chuồng thỏ, cứ 1 trẻ Trẻ xếp thành vòng thành viên bằng vòng tròn chính 1-2 trẻ nêu cách làm thỏ thì 2 trẻ làm tròn rộng và giơ nhau, tương giữa. Các bạn chơi, luật chơi) chuồng. Yêu cầu các
- tay cao để làm đương ngang sức Thỏ đi xung +Cách chơi: con thỏ phải nhớ hang. Chọn ra hai nhau, xếp thành 2 quanh hỏi “ Cáo Chọn 1 cháu làm đúng chuồng của bạn, một bạn làm hàng dọc đối diện ơi ngủ à”. Khi thầy thuốc ngồi mình.Các con thỏ đi mèo, một bạn làm nhau. Mỗi thành nghe các bạn hỏi một chỗ. Các kiếm ăn, vừa nhảy chuột. Ban đầu để viên tham gia kéo lần hai thì cáo cháu còn lại xếp vừa đọc bài thơ: mèo và chuột co nắm chặt sợi kêu lên “ Hừm, thành 1 hàng dọc “Trên bãi cỏ Tha đứng cách nhau dây thừng của hừm”. Tất cả lò nắm áo nhau. Trẻ đi mất”. Khi đọc hết một khoảng 2m. bên mình lại. Khi cò tản ra xung vừa đi vừa đọc bài thơ thì cáo xuất Khi nghe hiệu lệnh có tín hiệu của quanh. Cáo đuổi đồng dao “ Rồng hiện, cáo “gừm, “đuổi bắt” thì ban tổ chức thì bắt. Con Thỏ nào rắn lên mây...có gừm..” đuổi bắt thỏ. chuột lo chạy luồn các thành viên bị bắt phải ra nhà hay không?” Khi nghe tiếng cáo, lách qua các ngách tham gia tiến ngoài chờ bạn Thầy thuốc sẽ trả các con thỏ chạy hang để trốn mèo. hành kéo sao cho đến cứu hoặc phải lời cho đến khi nhanh về chuồng Mèo phải nhanh dây thừng về phía đổi vai chơi làm muốn đuổi bắt , của mình. Những chân rượt đuổi và bên mình. Nếu cáo thầy sẽ đuổi bắt con thỏ bị cáo bắt chạm tay vào chuột đội nào dẫm vạch rắn để lấy khúc phải ra ngoài 1 lần để bắt. trước thì đồng - Chơi tự do: đuôi. Trẻ đứng chơi, sau đó đổi vai +Luật chơi: Chuột nghĩ với việc là Chơi với đu quay, đầu chắn không cho nhau. chạy, mèo đuổi đội đó thua cuộc. cầu trượt, vòng, cho thầy thuốc +Luật chơi: Thỏ bắt. Nếu chuột +Luật chơi: Bên phấn... bắt đuôi phải nấp vào đúng chạy được hai nào bị kéo về - Cho trẻ rửa tay +Luật chơi: Nếu hang của mình. Con vòng mà mèo chưa vạch ranh giới với xà phòng bạn nào bị bắt sẽ thỏ nào chậm sẽ bị bắt được là mèo trước sẽ bị thua. phải ra ngoài và cáo bắt, và nếu thua - Chơi tự do. bị thua. nhầm hang thì phải - Chơi tự do: Chơi Chơi với các đồ Trẻ chơi 3-4 lần ra ngoài một lần với đồ chơi có sẵn chơi có sẵn ngoài - Chơi tự do: chơi. trên sân trường sân trường Chơi với đu quay, - Chơi tự do: Chơi -Cho trẻ rửa tay -Cho trẻ rửa tay cầu trượt, vòng, với đu quay, cầu với xà phòng với xà phòng phấn... trượt... - Cho trẻ rửa tay - Cho trẻ rửa tay với với xà phòng xà phòng
- Tên góc Chuẩn bị Thực hiện kỹ năng chính của trẻ Góc phân vai: cửa -Đồ chơi bác sỹ: -Yêu cầu: Trẻ tự nhận vai chơi, biết thỏa thuận vai chơi, thể hàng bán gia súc bơm tiêm, kim hiện được hành động của vai gia cầm, cửa hàng tiêm, ống nghe, -Kỹ năng: Trẻ biết phối hợp vai chơi trong nhóm, đoàn kết ăn, bác sĩ thú y quần áo bác sỹ khi chơi -Một số con vật - Tiến hành: Đàm thoại với trẻ về các góc chơi và chủ đề nuôi, thức ăn của chơi mới. Khuyến khích trẻ đề xuất trò chơi và thể hiện sở chúng: con gà, thích của bản thân. Động viên trẻ thể hiện vai chơi và các vịt, ngan thóc, hành động của vai chơi phù hợp. Cô giúp đỡ trẻ khi cần cám, gạo... thiết. Bác bán hàng niềm nở với khách hàng, lịch sự với -Đồ chơi nấu ăn: khách; bác sỹ thú y ân cần chăm sóc các con vật, thân thiện xoong, nồi, bát, với các con vật nuôi để khám bệnh cho chúng; cửa hàng ăn đĩa bán các món ăn chế biến từ gia cầm, gia súc...Kết thúc chơi cho trẻ rửa tay với xà phòng. Chơi, hoạt Góc xây dựng: - Đ/chơi lắp ghép - Yêu cầu: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để động ở các Xây dựng trại chăn XD: gạch nhựa, xếp chồng, xếp cạnh...tạo bố cục hợp lý. Biết sử dụng đồ góc nuôi. tháp nút lắp ghép, chơi sáng tạo cây cảnh, khối -Kỹ năng:Trẻ biết nhận vai chơi, phối hợp với các bạn trong các loại,cây xanh nhóm để tạo ra sản phẩm ,hàng rào, bàn - Tiến hành: Khuyến khích trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản ghế, các con thân, sử dụng các đồ chơi tạo mô hình theo ý thích của trẻ vật đẹp mắt, có bố cục hợp lý. Làm chuồng trại cho các con vật nuôi, chăm sóc chúng, cho chúng ăn thức ăn đi mua từ góc bán hàng, cho uống nước Kết thúc chơi cho trẻ rửa tay với xà phòng. Góc sách truyện -Các loại tranh - Yêu cầu: Trẻ biết giở sách, truyện theo đúng hướng. Biết Xem tranh truyện truyện, lô tô các phân loại lô tô theo đúng chủ đề đang học. Biết sưu tầm và về chủ điểm, phân con vật nuôi trong tạo ra sách, tranh về chủ đề. Biết tự khám phá tìm hiểu về bài loại các loại động gia đình (gà, vịt, Kidsmart vật (gia súc- gia ngan, ngỗng, trâu, -Kỹ năng: Trẻ giở sách theo đúng hướng từ trái sang phải, từ cầm) bò, lợn, gà ) trên xuống dưới, biết phân loại lô tô theo đặc điểm.
- -Tiến hành: Cô khuyến khích trẻ xem tranh ảnh, truyện về các con vật, khuyến khích trẻ kể chuyện sáng tạo. +Hướng dẫn trẻ chơi phân loại gia súc, gia cầm Trẻ biết chấp nhận sự phân công của người lớn và nhóm Góc kidsmart Máy tính, đĩa bạn.+Cho trẻ chơi các trò chơi trong máy tính: Căn phòng kidsmart “Trạm phân loại”- ngôi nhà khoa học của Sammy Kết thúc chơi cho trẻ rửa tay với xà phòng. Góc nghệ thuật: - Giấy bút, giấy - Yêu cầu: Trẻ thể hiện được năng khiếu của bản thân: Hát, - Vẽ, nặn , hát múa màu, kéo, hồ dán, vẽ, nặn... kể chuyện đọc thơ băng đĩa, mũ -Kỹ năng: Rèn kỹ năng hát múa, vẽ, nặn; Rèn luyện sự khéo về chủ điểm động múa, xắc xô, léo của đôi tay vật phách tre. - Tiến hành: Hướng dẫn trẻ cách ngồi, cầm bút đúng. Trẻ Đất nặn, bảng nặn, vẽ, cát dán một số động vậtnuôi trong gia đình và con vật sống dưới nước +Động viên trẻ tự tin phối hợp với nhau biểu diễn các bài hát về chủ điểm TGĐV. Kết thúc chơi cho trẻ rửa tay với xà phòng. Góc thiên nhiên: Một số khăn lau - Yêu cầu:Trẻ biết thực hiện một số thao tác lao động nhẹ: Chăm sóc cây cảnh ẩm, một số cây Tưới cây, lau lá, nhặt bỏ lá già... trong trường cảnh, bình tưới, -Kỹ năng: Trẻ biết cách chăm sóc và tưới nước cho cây MN nước, gáo múc - Tiến hành: Cho trẻ ra góc chơi trẻ tiếp xúc với môi trường nước thiên nhiên. Có một số kỹ năng lao động nhẹ: Lau lá cây, tưới cây, nhổ cỏ, tỉa lá khô cho cây Kết thúc chơi cho trẻ rửa tay với xà phòng. -Tổ chức giờ ăn - Bát , thìa ăn -Yêu cầu: Trẻ biết vệ sinh cơ thể trước khi ăn. Biết lấy gối hợp lý cơm đủ số trẻ. theo đúng ký hiệu, cất gối gọn gàng. Hoạt động Bát to đựng cơm, -Tiến hành: ăn trưa- -Trẻ được ngủ yên canh + muôi mỗi * Tổ chức cho trẻ ăn trưa : Cô hướng dẫn đội trực nhật kê ngủ trưa tĩnh, thoáng, ấm bàn 2 bát bàn ăn trưa và xếp bát chuẩn bị ăn áp, hợp lý, dễ chịu -1 Đĩa đựng cơm + Cô trò chuyện với trẻ về các bước rửa tay bằng xà phòng. rơi, 1 đĩa đựng Sau đó cho cả lớp đi rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ
- khăn lau tay / bàn +Cô chia cơm và thức ăn; đội trực nhật lên chia cơm cho các - chiếu, đệm, gối bạn. đủ cho trẻ + Cô giới thiệu tên các món ăn cho trẻ và động viên nhắc nhở trẻ ăn hết xuất, ăn gọn gàng không rơi vãi cơm ra ngoài, không đùa nghịch, nói chuyện khi ăn... * Tổ chức giờ ngủ cho trẻ - Cô cho trẻ vào giường ngủ và nhắc nhở, động viên trẻ ngủ ngoan, ngủ đủ giấc, không nói chuyện, đùa nghịch trong giờ ngủ. * Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy: Cho trẻ cất gối, đi vệ sinh và chơi trò chơi nhẹ nhàng sau khi ngủ dậy -Trò chuyện, tìm -Ôn nhận biết chữ - Hoàn thiện vở -Giáo dục kĩ năng - Nhận xét - Nêu Chơi, hoạt hiểu về một số con cái, số đã học bé làm quen với sống: cách đề gương động theo vật sống trong gia Tập tô chữ toán phòng và tránh -Văn nghệ cuối ý thích đình (Trong vở Tập tô - Chơi tự do theo những con vật tuần -Hướng dẫn trẻ các nét cơ bản và ý thích nguy hiểm. - Vệ sinh- trả trẻ chơi trò chơi “Thả làm quen với chữ -Vệ sinh - trả trẻ -Ôn nhận biết chữ đỉa ba ba” cái) cái đã học. -Chơi tự do - Chơi đồ chơi - Chơi tự do theo -Vệ sinh-Trả trẻ theo góc góc -Vệ sinh –trả trẻ - - Vệ sinh - trả trẻ Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (KPKH) ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH. (Giáo án 5E) I.Môc ®Ých yªu cÇu: -S (khoa học): Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, vận động và sinh sản của một số con vật nuôi trong gia đình; biết phân nhóm gia súc, gia cầm, ích lợi của con vật nuôi trong gia đình. trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con vật nuôi trong gia đình.
- -T (công nghệ): Trẻ biết sử dụng 1 số dụng cụ, nguyên vật liệu để khám phá các con vật: hình dáng, tiếng kêu, sinh sản, vận động... Biết dùng máy điện thoại chụp lại các đặc tính của con vật -E (Kỹ thuật): Trẻ có kĩ thuật chăm sóc con vật nuôi, sử dụng một số dụng cụ, lô tô. Rèn kỹ năng phân biệt, so sánh, phân loại các con gia súc gia cầm theo 2-3 dấu hiệu. -A (Nghệ thuật): Biết vẽ, tô màu con vật. Rèn cho trẻ kỹ năng ngôn ngữ mạch lạc trả lời đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - M (Toán): Đếm số chân, cánh, mắt, mỏ.. II. Chuẩn bị: -Đồ dùng của cô: Bài giảng Powerpoint, Clip về một số con vật nuôi; Đàn Yamaha. +Con vật mô hình: gà, vịt, chó, mèo, lợn, trâu, bò ; Con mèo thật -Đồ dùng của trẻ: Lô tô một số con vật nuôi trong gia đình, bảng gài. III. Tiến hành hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ E1: KHƠI GỢI –GĂN KẾT Cho trẻ hát bài « gà trống , mèo con, cún con» -Cả lớp hát - Trong bài hát có những con vật gì ? - Trẻ trả lời 2-3 trẻ - Ngoài những con vật đó con biết có những con vật nào ? 3-4 trẻ - Giới thiệu : Có rất nhiều con vật xung quanh chúng ta.Nhưng có những con Cả lớp lắng nghe vật rất thân quen và gần gũi đó là những con vật nuôi trong gia đình. Con vật nào vậy. Hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu nhé. E2: KHÁM PHÁ Cô chia trẻ thành 4 nhóm, phát cho các nhóm những con vật mô hình cho trẻ quan sát và thảo luận trong nhóm. -Trẻ hoạt động theo nhóm - Cô mời đại diện trong nhóm lên trình bày: Tên gọi, đặc điểm, thức ăn, vận động, sinh sản, ích lợi, thuộc nhóm gì? -Trẻ từng nhóm lên giới thiệu VD: Cô cho trẻ quan sát con gà mái + Đây là con gì? Nó có đặc điểm gì? -Trẻ trả lời + Vận động của nó như thế nào?Nó đẻ con hay đẻ trứng? + Thức ăn của nó là gì? Nó có ích lợi gì? 1-2 trẻ + Nó thuộc nhóm gia cầm hay gia súc? 2-3 trẻ +Cô gợi mở để trẻ trình bày, so sánh
- -các con vật thuộc nhóm gia cầm (gia súc) có những đặc điểm chung gì? E3: GIẢI THÍCH => Cô chốt lại : - Trẻ lắng nghe + Gia cầm là những con vật nuôi trong gia đình có 2 chân, 2 cánh, có mỏ và đẻ trứng ( Gà, vịt, ngan , ngỗng ) - Trẻ lắng nghe + Gia súc là những con vật nuôi trong gia đình có 4 chân và đẻ con (chó, mèo, lợn, trâu, bò ) * Giáo dục trẻ Biết chăm sóc, yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. * So sánh: Cô cho trẻ so sánh con gà với con vịt -Giống nhau: Đều thuộc nhóm gia cầm, có 2 chân và đẻ trứng -TrÎ so s¸nh, nhËn xÐt sù gièng -Khác nhau: nhau vµ kh¸c nhau Con Gà Con Vịt Chân gà không có màng Chân vịt có màng Mỏ gà nhọn Mỏ vịt bẹt Tiếng kêu So sánh : Con bò-Con Trâu Giống nhau : Đều có 4 chân, thuộc nhóm gia súc và đẻ con, ăn cỏ Khác nhau : khác nhau ở tiếng kêu, màu lông, sừng Trẻ kể tên( Ngan, ngỗng, ngựa, E4: CỦNG CỐ-MỞ RỘNG-ÁP DỤNG thỏ, dê ) * Mở rộng: Ngoài các con vật nuôi trên chúng mình còn biết có những con vật nuôi nào trong gia đình (Cho trẻ xem một số hình ảnh về một số con vật nuôi trong gia đình) - Trẻ tham gia chơi * Hoạt động 3 : Luyện tập 1.Cô đọc một số câu đố về con vật nuôi trong gia đình. Lông thì vàng óng Con gì sáng tối Con gì bụng phệ Sừng lại cong cong Canh cửa trước nhà Chỉ ở quanh nhà Mỗi sáng ra đồng Nghe tiếng động xa Chẳng chơi đâu xa - Trẻ chia làm 2 nhóm Cùng người cày ruộng? Gâu gâu báo hiệu Mồm kêu ụt ịt Chơi 1-2 lần (con bò) (Con chó) ( Con lợn) 2.Trß ch¬i: Trạm phân loại -TrÎ h¸t vµ ra s©n ch¬i. Cô chia trẻ làm 2-3 nhóm.Trẻ lên tìm các lô tô các con vật nuôi trong gia đình lên gắn vào đúng chuồng ( 1 chuồng gia súc, 1 chuồng gia cầm ) . Thời gian là 1 bản
- nhạc, kết thúc bản nhạc đội nào tìm đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. E5 ĐÁNH GIÁ : Cô và cả lớp kiểm tra kết quả các đội. *Kết thúc: trẻ hát “Gà trống, mèo con, cún con” và ra sân chơi Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (THỂ DỤC) Ném trúng đích bằng 1 tay (đích ngang) I - Mục đích – yêu cầu: - Trẻ biết phối hợp tay, mắt ném trúng đích nằm ngang, định đựợc hướng ném và ném đúng tư thế. - Rèn luyện cho trẻ các nhóm cơ bắp của tay và sự phối hợp khéo léo trong vận động. Rèn luyện khả năng định hướng, ước lượng khoảng cách ném trúng đích. Phát triển khả năng nhanh mạnh khéo léo cho trẻ - Giáo dục: Trẻ hứng thú với hoạt động và có ý thức trong giờ học. II- Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: + Đích ném 2 cái (Đường kính 40cm); Túi cát : 25-30 túi; 01 mũ cáo +Đích ném 02 cái ( 1 cái đường kính 37cm; 01 cái đường kính 35 cm) để tăng độ khó +Sân tập rộng rãi thoáng mát, Trang phục của cô gọn gàng, dễ vận động; loa, máy tính - Đồ dùng của trẻ: Vòng 1 cái/trẻ; trang phục đầu tóc, quần áo gọn gàng III.Tiến hành hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Khởi động: Cô cho trẻ.Đi thành vòng tròn theo tín hiệu xắc xô kết hợp theo - Trẻ hát kết hợp đi, chạy các kiểu nhạc bài “ Mời lên tàu lửa”. Đi kết hợp các kiểu đi (Đi thường-Đi mũi chân-Đi theo hiệu lệnh xắc xô thường- gót chân- Đi thường- đi 2 má bàn chân –đi khom)- chạy( Nhanh, chậm) đi thường– về đội hình hàng dọc, cho trẻ điểm số 1,2, chuyển sang hàng ngang Chuyển thành 4 hàng ngang 2- Trọng động. a- Bài tập phát triển chung. Cả lớp dàn hàng thành 4 hàng ngang, mỗi bạn cách nhau một sải tay.Trẻ tập kết - Trẻ tập các động tác theo cô.
- hợp với vòng. + ĐT Tay: Hai tay đưa ra phía trước, lên cao (4l x 8 nhịp) + ĐT Chân: Một chân đưa lên trước, khuỵu gối (2l x 8 nhịp) Động tác tay ( 4x8) + ĐT lườn: Hai tay đưa trước, quay người sang hai bên (2l x 8 nhịp) - Động tác chân ( 2x 8) + ĐT Bật : Bật chụm, tách chân (3l x 8 nhịp) Động tác lườn ( 2x 8) - Động tác kết hợp: Xoay cổ tay, khuỷu tay, cổ chân ( 3-4 lần) - Động tác bật (3x8 ) b - Vận động cơ bản: Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay - Trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện cách nhau khoảng 3m - Các con hãy quan sát xem cô có gì đây? Theo như các cháu chúng ta sẽ tập những bài tập gì với những chiếc vòng này? - Trẻ nghe cô giới thiệu tên bài tập. - Cô giới thiệu tên vận động cơ bản : Ném trúng đích nằm ngang Hỏi trẻ: Bạn nào đã biết vận động này rồi. Cô gọi 1-2 trẻ lên tập mẫu. Cả lớp quan sát và nhận xét. - Giáo viên làm mẫu 2 lần: + Cô tập mẫu lần 1: làm mẫu trọn vẹn không phân tích. + Cô tập mẫu lần 2: kết hợp phân tích giảng giải: Tư thế chuẩn bị : Đứng chân trước, chân sau tay cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “ Ném” - Trẻ quan sát cô tập mẫu thì cầm túi cát đưa cao ngang tầm mắt nhằm đích và ném vào đích sau đó đi về cuối hàng . - Trẻ quan sát cô tập mẫu và nghe cô phân tích động tác + Sơ đồ tập: x x x x x x x x 1,4m-1,6m x x x x x x x x 2 trẻ thực hiện