Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhánh: Bé giới thiệu về bản thân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhánh: Bé giới thiệu về bản thân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_ban_than_chu_de_nhanh_be_gioi.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhánh: Bé giới thiệu về bản thân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Ỷ La
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Chủ đề nhánh: BÉ GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN (Từ ngày 7/10 đến ngày 11/10/2024) Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 hoạt Ngày 7/10/2024 Ngày 8/10/2024 Ngày 9/10/2024 Ngày 10/10/2024 Ngày 11/10/2024 động 1. Đón trẻ: - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ cá nhân đúng nơi quy định; Trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ. Chú ý các bé nghỉ hè lâu và nghỉ ốm mới đi học; Dạy trẻ chào hỏi, lễ phép với người lớn, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trò chuyện với trẻ về bản thân? Bạn tên là gì? Bạn mấy tuổi? Sở thích của bé là gì?... - Trò chuyện với trẻ về một số thực phẩm có ích, những - Giáo dục trẻ học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh: Biết lợi ích của các bộ Đón trẻ, phận trên cơ thể, muốn được khỏe mạnh thì cần phải tập thể dục và vệ sinh hàng ngày. Biết rửa tay trước khi ăn và sau chơi, thể khi đi vệ sinh, biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, phù hợp hoàn cảnh. Nhắc trẻ tắt những thiết bị điện khi không sử dụng. dục sáng - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Yêu thiên nhiên, biết giữ vệ sinh môi trường, vứt rác đúng nơi quy định, quét dọn, thu gom và xứ lí tốt rác thải, trồng cây và chăm sóc cây. - Tích hợp giáo dục an toàn giao thông: Khi tham gia giao thông cần đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, đi đúng phần đường, làn đường của mình, tuân thủ luật giao thông. - Tích hợp giáo dục quyền con người: Trẻ em có quyền sinh ra, quyền được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được ưu tiên tiếp cận, dịch vụ phòng khám chữa bệnh. Quyền được giáo dục học tập phát triển năng khiếu, trẻ có cơ hội phát triển toàn diện, phát huy tiềm năng. - Giáo dục cảm xúc; 2. Chơi: Cho trẻ chơi theo ý thích. - Điểm danh. 3. Thể dục sáng: * Khởi động: Làm đoàn tàu thực hiện các kiểu đi khởi động sau đó về hàng dọc chuyển hàng ngang. * Trọng động: Thứ 2, thứ 4, thứ 6: tập phách và tua rua; thứ 3 và thứ 5: tập vòng * Hồi tĩnh: Chơi trò chơi chim bay, cò bay rồi nhẹ nhàng vào lớp * LVPTNN LVPTNT LVPTTC LVPTNT LVPTTM (Văn học) (KPXH) (Thể dục) (Toán) (Tạo hình) Hoạt Thơ: Bé không khóc Bé giới thiệu về bản Đi theo đường dích Nhận biết phía trên Dạy hát bài: Mừng động học nữa thân dắc - phía dưới sinh nhật
- - TC: Ném bóng vào - Nghe hát: Cho con rổ - Trò chơi : Ai đoán giỏi Chơi - Quan sát: Đồ dùng - Quan sát: Thời tiết - Quan sát: Đồ chơi - Quan sát: Các - Quan sát: Các giác ngoài của bé. của bé trai, bé gái bạn chơi trên sân quan của cơ thể. trời + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ nói +Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ biết được tên gọi, công được cảm nhận về thời quan sát, nhận xét về quan sát các bạn. được tên gọi, công dụng của đồ dùng cá tiết trong ngày. đồ chơi của bé trai bé + Chuẩn bị: Các dụng của các giác nhân của mình + Chuẩn bị: Trẻ xếp gái bạn chơi trên sân quan của cơ thể. + Chuẩn bị: dép, ba lô, hàng + Chuẩn bị: Đồ chơi + Cách tiến hành: + Chuẩn bị: Trẻ sạch quần áo, mũ... + Cách tiến hành: Các đu quay, cầu trượt, Cô cho trẻ tìm hiểu sẽ, gọn gàng + Cách tiến hành: Cô con thấy thời tiết hôm ngựa,... xem các bạn chơi + Cách tiến hành: Cô hỏi trẻ tên từng đồ nay như thế nào? + Cách tiến hành: Trẻ như thế nào? Hình cho trẻ quan sát và dùng, dung như thế Thời tiết này chúng quan sát đồ chơi của dáng bạn ra sao? cho trẻ đọc tên từng nào? Dùng để làm gì? mình nên mặc trang bé trai bé gái và hỏi: Bạn mặc trang phục giác quan trên cơ thể. Các con có thích những phục như thế nào? Để Đồ chơi của bé trai có như thế nào? Bạn Hỏi trẻ tác dụng của đồ dùng này không? bảo vệ sức khỏe các những đồ chơi gì? Bé ấy có gì nổi bật? Cô từng giác quan? con phải làm gì? gái có những đồ chơi cho trẻ tự nhận xét gi? lẫn nhau + Cho trẻ chọn đồ chơi và cho trẻ chơi theo ý thích? + Giáo dục trẻ chơi giữ gìn, bảo vệ đồ - Trò chơi vận động: chơi... Chạy tiếp cờ - Trò chơi dân gian: - Trò chơi dân gian: - Trò chơi vận - Trò chơi vận động: + Yêu cầu: Trẻ biết Nhảy lò cò Bịt mắt bắt dê động: Thả đỉa ba ba Nhảy bao bố chơi trò chơi đúng luật. + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ biết + Chuẩn bị: 2 ống cờ và chơi trò chơi đúng luật. cách chơi, luật chơi chơi trò chơi đúng chơi trò chơi đúng 10 lá cờ. + Chuẩn bị: Sân tập + Chuẩn bị: Sân chơi luật. luật. + Cách tiến hành: Cô rộng rãi, bằng phẳng sạch sẽ, khăn bịt mắt + Chuẩn bị: Sân tập nói tên trò chơi, hướng + Cách tiến hành: + Cách tiến hành: rộng rãi, 5 cái bao
- dẫn cách chơi và luật Cô hướng dẫn cách - Giới thiệu trò chơi, + Chuẩn bị: Sân tập + Cách tiến hành: Cô chơi, cô và 2 cháu chơi chơi, luật chơi và cho cách chơi, luật chơi: rộng rãi, bằng nói tên trò chơi, thử 1 lần. trẻ chơi. Các cháu nắm tay phẳng hướng dẫn cách chơi Tổ chức cho trẻ chơi, Tổ chức cho trẻ chơi, nhau tạo thành 1 vòng + Cách tiến hành: và luật chơi, Tổ chức cô bao quát trẻ, nhận cô bao quát trẻ, nhận tròn, mời 1 bạn làm Cô nói tên trò chơi, cho trẻ chơi, cô bao xét sau mỗi lượt chơi. xét sau mỗi lượt chơi. dê, 1 bạn bịt mắt, khi hướng dẫn cách quát trẻ, nhận xét sau có hiệu lệnh bắt dê, trẻ chơi và luật chơi, mỗi lượt chơi. bịt mắt bắt dê Tổ chức cho trẻ + Tổ chức cho trẻ chơi chơi, cô bao quát đúng luật, cô bao quát trẻ, nhận xét sau trẻ, nhận xét động mỗi lượt chơi. - Chơi tự do với đồ viên sau mỗi lượt chơi ngoài trời: Chơi - Chơi tự do: Vẽ phấn chơi. đu quay cầu trượt, nhắc trên sân * Chơi tự do: In hình - Chơi tự do: Nhặt lá nhở trẻ chơi an toàn. Cô phổ biến cách chơi, các bộ phận cơ thể: - Chơi tự do với đồ rụng trên sân trường. Bao quát khi trẻ chơi luật chơi In hình bàn tay, bàn chơi ngoài trời: Cô tổ chức cho trẻ Kết thúc cô nhận xét, Cô tổ chức cho trẻ chơi chân. Chơi lên xuống cầu chơi động viên trẻ chơi. Kết thúc cô nhận xét, - Cách tiến hành: trượt không bậc, Kết thúc cô nhận xét, động viên trẻ + Cho trẻ dùng màu nhắc nhở trẻ chơi động viên trẻ chơi. nước in hình bàn tay, an toàn. Bao quát bàn chân khi trẻ chơi + Cô bao quát trẻ chơi. + Hỏi trẻ con in gì? + Cho trẻ chơi xong vệ sinh sạch sẽ. Tên góc Chuẩn bị Thực hiện kỹ năng chính của trẻ Góc phân vai: Chơi tổ - 1 bữa tiệc sinh nhật: + Yêu cầu: Trẻ tự nhận nhóm chơi, biết thỏa thuận vai chơi, và có chức sinh nhật, phòng bánh, kẹo, nến, hoa thể chơi được vai chơi theo yêu cầu của trò chơi. khám - Bộ đồ chơi bác sĩ + Tiến hành: bằng nhựa - Cô cho cả lớp trò chuyện về chủ đề, trò chuyện về các góc chơi, vai chơi, nội dung chơi ở các nhóm chơi phân vai:
- - Hướng dẫn trẻ tự nhận nhóm, về góc chơi, thỏa thuận vai chơi phân vai chơi, trao đổi thống nhất cách chơi và biết thể hiện một số kỹ năng vai chơi. - Cô bao quát trẻ chơi, gợi ý trẻ liên kết nhóm chơi. Góc xây dựng: Xây - Đồ chơi lắp ghép XD: + Yêu cầu: nhà và xếp đường về Gạch nhựa, hàng rào, - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau một cách phong phú để xây nhà bé thảm hoa, thảm cỏ, dựng được nhà và xếp đường về nhà bé khối xốp màu, mô hình - Biết xây dựng trường đẹp và hợp lý. cây cối - Biết sử dụng đồ dùng đồ chơi một cách sáng tạo - Biết nhận xét sản phẩm và ý tưởng của mình khi xây dựng + Tiến hành: - Hướng dẫn trẻ sử dụng các đồ chơi xây dựng được mô hình nhà và xếp đường về nhà bé - Trẻ lắp ghép các công trình của góc chơi, phối hợp cùng bạn Góc học tập - Tranh, thơ, chuyện * Yêu cầu: - Xem tranh chuyện, chủ đề bản thân - Trẻ biết giở tranh ảnh theo đúng cách. Xem tranh ảnh về chủ đề và Chơi thơ. - Sách báo, vở làm trò chuyện về chủ đề và nội dung trong tranh, nhận biết các nhân vật hoạt - Thực hiện vở tạo quen với toán trong tranh: Truyện gấu con bị đau răng, tranh thơ “ho, tập đếm”. động góc hình, vở toán Biết làm các bài tập trong vở theo chủ điểm * Tiến hành: - Hướng dẫn trẻ cách mở vở đưa mắt “đọc” xem tranh ảnh về bản thân, làm các bài tập trong vở theo chủ điểm. - Hướng dẫn trẻ cách thực hiện các bài tập theo yêu cầu. - Thể hiện sự thích thú với sách. Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Trẻ biết xem tranh ảnh về chủ đề bản thân và cùng trò chuyện về chủ đề và nội dung trong tranh, nhận biết về các nhân vật trong tranh. - Trẻ biết giữ gìn tranh ảnh, giở tranh ảnh đúng cách, cầm bút và ngồi đúng tư thế khi vẽ tô màu trong vở
- Góc thực hành cuộc - Giá đựng dép, giá + Yêu cầu: Trẻ thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi trẻ cất dép lên sống: Trẻ tập cất dép, phơi khăn, khăn mặt. giá và biết lấy khăn mặt lau và cất đồ dùng đúng chỗ. lau mặt + Tiến hành: Cô cho trẻ thực hành đeo dép, tháo dép và cất lên giá đựng, lấy khăn mặt lau sạch, để lên giá phơi khăn, lấy khăn giúp bạn, sửa giúp bạn đeo dép trái chân. - Cô quan sát, hướng dẫn những trẻ trong nhóm chưa thực hiện được, gợi ý, cho trẻ biết đeo, tháo dép, lau mặt và giúp bạn thực hiện. Góc thiên nhiên: Bình tưới, nước, gáo + Yêu cầu: Trẻ biết chăm sóc cây như cây: Tưới cây, lau lá, nhặt bỏ Chăm sóc cây cảnh, múc nước, khăn lau lá già, Trẻ không bẻ cành ngắt lá non, hái hoa. góc thiên nhiên - Giữ vệ sinh môi trường, vứt rác đúng nơi quy định - Cho trẻ ra góc chơi trẻ tiếp xúc với môi trường thiên nhiên. + Cách tiến hành: - Cô hướng dẫn trẻ một số công việc chăm sóc cây: Lau lá cây, tưới cây - Cô hướng dẫn trẻ kê 6 - Bàn, ghế đủ cho trẻ. - Cho trẻ rửa tay, ngồi vào bàn bàn ghép đôi, mỗi bàn - Mỗi cháu 1 bát, 1 thìa - Cô giới thiệu món ăn, nhắc trẻ mời cô và các bạn Giờ ăn 8 cháu. - 1 đĩa đựng cơm rơi, 1 - Khuyến khích trẻ ăn hết suất, không nói chuyện khi ăn trưa - Tổ chức giờ ăn hợp lý đĩa đựng khăn lau tay/ - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước. 1 bàn - Khăn mặt đủ cho trẻ - Trẻ được ngủ yên - Chiếu, chăn, gối đủ + Yêu cầu: Trẻ biết nằm ngủ theo quy định của cô giáo Giờ ngủ tĩnh, thoáng, hợp lý, dễ cho trẻ - Tiến hành: Cô xếp chỗ cho trẻ nằm, nhắc nhở trẻ ngủ ngoan, không chịu nói chuyện. - Cô hướng dẫn trẻ kê 6 Chuẩn bị : - Giới thiệu món ăn phụ: Trước khi vào giờ ăn cô giới thiệu tên món bàn ghép đôi, mỗi bàn - Bàn, ghế đủ cho trẻ. ăn phụ của ngày hôm đó. Giờ ăn 8 cháu. - Mỗi cháu 1 bát, 1 thìa VD: Sữa chua, bún, bánh cuốn phụ - Tổ chức giờ ăn hợp lý - 6 đĩa để thức ăn rơi, 6 - Cho trẻ mời cô giáo và các bạn trước khi ăn. khăn lau tay - Nhắc trẻ ăn không được làm rơi vãi và động viên trẻ ăn hết xuất - Khăn mặt đủ cho trẻ của mình.
- - Ôn toán và thực hiện - Xem tranh ảnh các bộ Ôn thơ: Bé không - Ôn chữ cái và thực - Vệ sinh cuối tuần vở toán bài “Nhận biết phận trên cơ thể bé khóc nữa? hiện vở chữ cái bài Nêu gương bé ngoan. Phía trên - phía dưới, ” “Nhận biết chữ o, ô, + Yêu cầu: Trẻ xác + Yêu cầu: Trẻ biết nói + Yêu cầu: Trẻ nhớ ơ, ” + Yêu cầu: Trẻ ngồi định được phía trên - tên các giác quan và tác tên bài thơ và hiểu nội + Yêu cầu: Trẻ ngoan phía dưới, theo yêu cầu dụng của mỗi giác quan dung bài thơ, đọc nhận biết chữ cái o, + Chuẩn bị: Phiếu bé Chơi, của bài và hướng dẫn đó. thuộc 1- 2 kho thơ ô, ơ theo yêu cầu ngoan hoạt của cô + Chuẩn bị: Tranh ảnh + Chuẩn bị: Tranh thơ của bài và hướng + Tiến hành: Cô trò động + Chuẩn bị: Vở toán, các giác quan + Tiến hành: Cô hỏi dẫn của cô chuyện cùng trẻ về theo ý bút mầu, đồ dùng + Tiến hành: Cho trẻ tên bài thơ + Chuẩn bị: Vở chữ tuần học vừa qua thích + Tiến hành: Cho trẻ xem tranh hỏi về các bộ - Cho trẻ đọc 3 lần vài cái, bút mầu, đồ trong tuần học vừa (buổi chơi trò chơi ôn luyện phận, tác dụng của lần dùng qua trẻ đã ngoan chưa chiều) và hướng dẫn trẻ thực chúng + Hỏi trẻ tên câu bài + Tiến hành: Cho cho các bạn khác hiện vở theo yêu cầu + Cô cho trẻ chơi thơ trẻ chơi trò chơi ôn nhận xét về bạn sau của bài - Chơi tự do ở các góc + Giáo dục trẻ giữ gìn luyện và hướng dẫn đó cô nhận xét chung - Cô quan sát động viên chơi vệ sinh răng miệng trẻ thực hiện vở - Cô tuyên dương hướng dẫn gợi ý trẻ sạch sẽ theo yêu cầu của bài những trẻ ngoan động thực hiện. - Chơi tự do ở các góc - Cô quan sát động viên những cháu chưa - Chơi, HĐ theo ý chơi viên hướng dẫn gợi ngoan để tuần sau các thích ý trẻ thực hiện. cháu ngoan hơn - Chơi, HĐ theo ý - Cô phát phiếu bé thích ngoan cho trẻ Rèn nề - Rèn nề nếp thói quen lao động tự phục vụ. nếp thói - Rèn cho trẻ nhớ các ký hiệu trên khăn mặt, cốc uống nước, tủ cá nhân . quen - Cho trẻ tự vệ sinh cá nhân, cùng cô chuẩn bị và dọn đồng dùng đồ chơi, chuẩn bị và dọn dẹp sau khi ăn... Trả trẻ - Cô quan sát trẻ chơi tự do ở các góc chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ - Cô trao đổi với phụ huynh những biểu hiện đặc biệt của trẻ ở lớp và một số những hoạt động của các cháu khi ở lớp
- Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2024 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (Văn học) Thơ: Bé không khóc nữa I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và hiểu được nội dung của bài thơ. * Kỹ năng: Trẻ thuộc bài thơ, bước đầu biết đọc diễn cảm và trả lời được những câu hỏi của cô. * Thái độ: Trẻ tham gia vào tiết học, chú ý nghe cô đọc thơ. Trẻ biết yêu quí kính trọng cô giáo II. Chuẩn bị: +Chuẩn bị của cô: - Bài hát “Vui đến trường”. - Máy vi tính, giáo án điện tử. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô mở đĩa cho trẻ nghe bài hát “Vui đến trường”, hỏi trẻ: - Trẻ hát + Các cháu vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời + Thế các cháu biết gì về trường MN Ỷ La * Hoạt động 2: Giới thiệu bài thơ và đọc mẫu. - Trong lớp chúng ta có bạn đã đi học năm ngoái cũng có bạn năm nay mới đi học, - Trẻ lắng nghe cô nói những bạn mới đi học đến trường đều rất bỡ ngỡ và còn khóc nhè còn bây giờ các bạn đã quen và không còn khóc nữa. Chính vì thế nhà thơ Nguyễn Thị Ngọc đã sáng tác bài thơ “Bé không khóc nữa" để nói về các bạn nhỏ mới đi học đấy! - Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ lần 1: Cô đọc diễn cảm, đọc rõ lời. - Trẻ lắng nghe cô đọc thơ - Cô gợi hỏi trẻ tên bài thơ? Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ trả lời cô giáo - Cô đọc lần 2 kết hợp hình ảnh minh học trên máy vi tính và trích dẫn làm rõ ý bài - Trẻ lắng nghe cô đọc thơ thơ, giải thích từ khó. + Giảng nội dung: Bài thơ nói bạn nhỏ ngày đầu đến lớp bé thật ngỡ ngàng, toàn bạn - Trẻ lắng nghe cô giảng nội dung lạ. Đến của lớp bé òa khóc vì toàn người lạ. Lời cô nhẹ nhàng, tay cô dụi dàng ôm bé vào lòng giống như tay mẹ. Nhìn các bạn nô đùa múa hát, bé mỉm cười không khóc * Trích dẫn - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Do ai sáng tác? - Thơ “Bé không khóc nữa nhà thơ Nguyễn Thị Ngọc
- - Bài thơ nói về ai? - Bạn nhỏ - Bé vào đến cửa lớp thấy điều gì? (Bạn lạ) - Bạn lạ - Cô đọc trích dẫn “ Bé vào bạn lạ” - Bé đã làm gì? (Quay đầu nhìn mẹ) - Mẹ đã nói điều gì với bé? - Con ngoan học nhé + Trích dẫn “Quay đầu con nhé” - Cô giáo đã làm gì khi bé khóc? (Ôm bé vào lòng) - Ôm bé vào lòng + Trích dẫn “ Lời cô tay mẹ” - Các bạn trong lớp làm gì? (Múa hát cười vui) - Múa hát cười vui + Trích dẫn “Xung quanh các bạn không khóc” + Ngỡ ngàng cảm thấy hết sức ngạc nhiên với điều mới - Cho trẻ đọc từ "Ngỡ ngàng" - Trẻ đọc - Giáo dục: Bài thơ muốn nhắc nhở các con ngoan ngoãn, phải biết yêu thương, quý mến cô giáo, và các bạn trong lớp, đi học không khóc nhè. * Đàm thoại nội dung thơ: - Chẳng có ai quen hết thì bé như thế nào? - Toàn người lạ - Tiếng mẹ dịu êm nói gì? - Con ngoan học nhé - Lời cô thế nào? - Lời cô nhẹ nhàng, tay cô dụi dàng - Tay cô ra sao? - Trẻ trả lời - Tay cô đón bé vào lòng êm như tay ai? - Xung quanh các bạn đang làm gì? - Các bạn như gọi như mời bé vào thì bé ra sao?* - Giáo dục: Bài thơ muốn nhắc nhở các con ngoan ngoãn, phải biết yêu thương, quý mến cô giáo, và các bạn trong lớp, đi học không khóc nhè. * Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ. - Mời cả lớp đọc theo cô 2 lần. - Trẻ đọc thơ - Cô chú ý sữa sai cho trẻ. - Cô cho trẻ đọc thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ đọc thơ theo nhóm, cá nhân. - Cô tuyên dương những trẻ đọc diễn cảm, giúp đỡ những trẻ còn đọc sai, chưa thuộc * Kết thúc: - Cô cùng trẻ hát bài “Chào hỏi khi ra về” và chuyển hoạt động. - Trẻ hát và về góc hoạt động
- ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY * Tình trạng sức khẻ: . ...... * Thái độ, trạng thái, cảm xúc: .. .. * Kiến thức, kỹ năng: ..... Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2024 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (KPKH) Bé giới thiệu về bản thân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên, tuổi, giới tính của mình; sự khác nhau giữa bạn trai và bạn gái. Trẻ nói được điều mình thích không thích. Biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ có thói quen chào hỏi lễ phép. Trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô : 2 ngôi nhà, một số đồ dùng đồ chơi, vòng. - Đồ dùng của trẻ : Quần áo trẻ gọn gàng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cho trẻ chơi hát, vận động "Vũ điệu rửa tay ” - Trẻ vận động - Cô trò chuyện với trẻ vê chủ đề bản thân và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò truyện chủ đề - Giáo dục trẻ vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Hoạt động 2: Giới thiệu về bản thân - Nghe tin lớp mình học rất ngoan, có 2 bạn nhỏ muốn đến thăm lớp mình đấy - Cô mời 2 bạn lên bảng
- - Cô cho bạn giới thiệu về bạn gái, bạn trai (tên, tuổi, giới tính, sở thích) - Trẻ nghe cô giới thiêu Trò chơi: Giới thiệu về bản thân + Cô giới thiệu về bản thân của cô giáo - Cô gọi bạn trai, bạn gái trong lớp lên tự giới thiệu về bản thân mình (về tên, - Trẻ lắng nghe tuổi, giới tính, sở thích) - Con giới thiệu tên con là gì? - Trẻ tự giới thiệu - Con học lớp mấy tuổi? Cô giáo con tên gì? - Con 3 tuổi . - Con là bạn trai hay bạn gái? - Là bạn Trai - Con thích mặc quần áo gì? - Áo xanh, áo đỏ - Con thích những món ăn nào? Con thích chơi đồ chơi gì? - Cô lần lượt cho trẻ tự nhận xét - Sau mỗi lần trẻ giới thiệu, cô nhấn mạnh lại cho trẻ hiểu. - Cô cho trẻ nhận xét về điểm giống và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái. - Trẻ nhận xét => Cô khái quát lại: Bạn gái tóc dài , bạn trai tóc ngắn, bạn gái mặt váy - bạn trai thì không mặt váy - Cô mời trẻ kể về những người bạn trong lớp và tình cảm của trẻ với các bạn - Trẻ kể đó. *Giáo dục: Trẻ biết chào hỏi lễ phép, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, yêu mến biết chơi với bạn và biết giúp bạn khi cần. - Trẻ em có quyền được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được ưu tiên tiếp cận, dịch vụ phòng khám chữa bệnh - Trẻ em có quyền được giáo dục học tập phát triển năng khiếu, trẻ có cơ hội phát triển toàn diện, phát huy tiềm năng. Hoạt động 3 : Trò chơi luyện tập * Trò chơi 1: Tìm đồ dùng đồ chơi cho bạn trai bạn gái - Cách chơi : Cô chia lớp thành 2 đội chơi. Lần lượt từng thành viên trong 2 - Nghe cô hướng dẫn cách chơi đội sẽ phải nhảy vào vòng, lên chọn đồ chơi theo yêu cầu. Đội bạn trai tìm đồ chơi bạn trai, đội bạn gái tìm đồ chơi bạn gái - Luật chơi : Trong một bản nhạc đội nào tìm đúng sẽ dành chiến thắng, đội nào tìm sai sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, động viên tuyên dương. * Trò chơi 2: Về đúng nhà