Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_6.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6
- TUÂN 6 Văn bản 2. Về thăm mẹ (Đinh Nam Khương) I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả - Đinh Nam Khương (1949 - 2018) - Quê quán: Hà Nội - Ông thành công trong sáng tác thơ với thể loại lục bát. 2. Tác phẩm - Xuất xứ: Trích Mẹ (Tuyển thơ) – 2002. - Thể thơ: Lục bát. - Bố cục: 4 khổ. II. Đọc và tìm hiểu chi tiết 1. Khổ thơ 1: - Con về thăm mẹ trong hoàn cảnh mẹ không có nhà: + thời gian: chiều đông + không gian: bếp chưa lên khói, trời đổ òa cơn mưa sự lạnh lẽo, vắng vẻ, cô đơn - Từ láy“thơ thẩn” tâm trạng buồn lặng lẽ với những suy nghĩ vẩn vơ. => Sử dụng từ ngữ giản dị, mộc mạc, hình ảnh gần gũi: bộc lộ tâm trạng lặng lẽ, man mác buồn của người con khi về đến nhà mà chưa được gặp mẹ. 2. Khổ thơ 2,3: - Những hình ảnh trong ngôi nhà của mẹ: + chum tương ... đã đậy + nón mê ngồi dầm mưa - áo tơi ... lủn củn, khoác hờ - đàn gà .... vàng ươm - cái nơm hỏng vành → hình ảnh gần gũi, mộc mạc, đậm chất làng quê, kết hợp với NT ẩn dụ, nhân hóa, liệt kê...gợi sự tần tảo, chịu thương chịu khó của mẹ. Từ đó, cảm nhận được sự gắn bó, yêu thương, trân trọng người con đối với ngôi nhà thân thuộc và với người mẹ kính yêu. 3. Khổ thơ 4:
- - Từ láy: "nghẹn ngào", "rưng rưng" -> cảm xúc dâng trào khi con thấm thía sâu sắc sự vất vả, hy sinh của mẹ và thấy thương mẹ nhiều hơn. III. Tổng kết: 1. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm của người con xa nhà trong một lần về thăm mẹ. Mặc dù mẹ không ở nhà nhưng hình ảnh mẹ hiện hữu trong từng sự vật thân thuộc xung quanh. Mỗi cảnh, mỗi vật đều biểu hiện sự vất vả, sự tần tảo, hi sinh và đặc biệt là tình thương yêu của mẹ dành cho con. 2. Nghệ thuật - Thể thơ lục bát nhịp nhàng, biểu cảm. - Kết hợp thành công các biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, liệt kê. III.Luyện tập 1. Câu thơ: “Trái na cuối vụ mẹ dành phần con” gợi cho em suy nghĩ gì về tình mẹ? 2. Nhận xét về cách gieo vần lục bát trong câu:“Áo tơi qua buổi cày bừa/Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm” 3. Theo em, dấu ba chấm ở cuối câu: “Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn ” có tác dụng gì? IV.Vận dụng Hình dung và tái hiện lại cảnh người con về thăm ngôi nhà của mẹ trong bài thơ bằng cách vẽ tranh minh họa hoặc miêu tả bằng lời văn của em.
- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT + Biện pháp tu từ: là việc sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt (về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, văn bản) làm cho lời văn hay hơn, đẹp hơn, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt và tạo ấn tượng với người đọc. + Ẩn dụ (so sánh ngầm) là biện pháp tu từ, theo đó, sự vật, hiện tượng này được gọi bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. SƠ ĐỒ ẨN DỤ A B Quan hệ tương đồng 1. Bài tập 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Từ láy Nghĩa Tác dụng Chắt chiu Dành dụm cẩn thận từng ít một những thứ Tác giả muốn diễn tả “phép nhiệm màu” hay quý giá những gì tốt đẹp mà mẹ tạo ra cho con và cuộc sống nhờ lao động vất vả, gian truân; nhờ sự Dãi dầu Chịu đựng, trải qua nhiều mưa nắng, vất dành dụm chắt chiu từng ít một những thứ quý vả, gian truân giá. Nghẹn ngào Nghẹn lời không nói được vì quá xúc Tác giả thể hiện nỗi xúc động mãnh liệt khi động chứng kiến nỗi vất vả của người mẹ và tình thương yêu sâu sắc đối với người mẹ tần tảo Rưng rưng Ứa nước mắt nhưng chưa chảy thành giọt của mình. 2. Bài tập 2 - Hình ảnh ẩn dụ trong đoạn thơ: + cái trăng vàng + cái trăng tròn + cái trăng còn nằm nôi + cái Mặt Trời bé con - Tác dụng: + Miêu tả: ngầm chỉ đứa con nhỏ thân thương của người mẹ. Với mẹ, con là điều đẹp đẽ, kì diệu, ngời sáng nhất thế gian.
- + Biểu cảm: thể hiện tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với đứa con. Đồng thời, thể hiện tình thương yêu, kì vọng của mẹ vào đứa con của mình. 3. Bài tập 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Phần Hình ảnh Hình ảnh được so sánh ngầm Tác dụng (A) Ẩn dụ (B) a cái khuyết tròn đầy tương đồng với đứa con còn nhỏ, Nhấn mạnh tình yêu thương, chăm sóc ân tình chưa trưởng thành rồi sẽ hoàn của mẹ giúp con khôn lớn, trưởng thành (tương thiện đồng thuộc đời sống con người). b Ăn quả Hưởng thụ thành quả Hưởng thụ thành quả cần biết ơn người tạo ra thành quả đó (tương đồng mang tính khái kẻ trồng cây Người tạo ra thành quả quát). c mực - đen tương đồng với cái tối tăm, cái Sống trong môi trường, hoàn cảnh xấu, sẽ bị xấu tiêm nhiễm, ảnh hưởng xấu; trong môi trường, hoàn cảnh tốt sẽ học tập, tiếp thu điều tốt đẹp. (phẩm chất) (tương đồng có tính trừu tượng ). đèn - sáng tương đồng với cái sáng sủa, cái tốt đẹp,cái hay, cái tiến bộ (phẩm chất)