Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Công Viên

doc 6 trang Thành Trung 17/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Công Viên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_co.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Công Viên

  1. Trường THCS Hòa An Ngữ văn 8 Tiết 13 : LÃO HẠC (tiết 1) (Nam Cao) NỘI DUNG GHI VỞ DIỄN GIẢI, YÊU CẦU CỦA GIÁO VIÊN I- Tìm hiểu chung: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu chung. 1. Tác giả: ? Hãy giới thiệu vài nét về tác giả Nam Cao? a. Cuộc đời ? Nêu vài nét về tác phẩm Lão Hạc? -Tên thật: Trần Hữu Tri (1917- 1951) - Văn bản “Lão Hạc” được viết theo thể loại - Quê: Hà Nam nào? (Truyện ngắn) b. Sự nghiệp - Bố cục và nội dung chính của mỗi phần ntn? - Là nhà văn xuất sắc của trào lưu văn học ? Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật hiện thực trung tâm? Vì sao? - Tác phẩm tiêu biểu: Sống mòn, Chí Phèo, ? Tại sao một con chó lại được Lão Hạc gọi là đời thừa, giăng sáng, tư cách mỏ Cậu Vàng? (Kỉ vật của cậu con trai để lại và là tài sản duy nhất) 2. Tác phẩm Lão Hạc ? Lí do gì khiến Lão Hạc phải bán Cậu Vàng? a.Tóm tắt (+Tình cảnh đói khổ túng quẫn b. Bố cục + Muốn bảo toàn căn nhà, mảnh vườn cho con + Đoạn 1: “Hôm sau cũng xong” Lão + Không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng Hạc kể chuyện bán chó và nhờ ông giáo giềng) + Đoạn 2: “Luôn mấy hôm đáng buồn” ?Tâm trạng của Lão Hạc khi bán chó? cuộc sống của Lão Hạc sau đó, thái độ của Binh Tư và ông giáo ?Tại sao lão Hạc từ chối sự giúp đỡ của ông giáo? Tự trọng, không muốn sự thương hại. + Đoạn 3: “Không! Cuộc đời một sào” Cái chết của Lão Hạc ? Qua việc lão bán cậu Vàng, em thấy Lão Hạc là người ntn? II- Đọc- Hiểu văn bản: - TP p/a hiện thực số phận của người n/dân 1. Lão Hạc trước cmt8 qua tình cảnh của Lão Hạc? Tình a. Diễn biến tâm trạng của Lão Hạc khi cảnh, cuộc đời của Lão Hạc có gì đặc biệt? bán chó: ( Nghèo, vợ mất, già, con bỏ đi làm ăn xa ) - Đắn đo, suy tính. ? Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Lão Hạc ? - Day dứt, ăn năn. (tình cảnh, lòng thương con, sự phiền hà- cái chính là sự hy sinh vì con) Lão Hạc là người sống rất tình nghĩa, trung thực, yêu thương con sâu sắc. ? Tìm chi tiết miêu tả cái chết của Lão Hạc?Tại sao lão lại chọn cái chết như thế? ( Có lẽ để tạ tội với cậu Vàng và tự trừng phạt GV: Nguyễn Thị Công Viên Năm học: 2021 - 2022
  2. Trường THCS Hòa An Ngữ văn 8 mình - chứng tỏ tính trung thực, lòng tự trọng đáng qúi ở Lão Hạc.) b.Nguyên nhân cái chết của Lão Hạc. ? Suy nghĩ về tình cảnh và bản chất, tính cách của Lão Hạc qua những điều Lão thu xếp, nhờ - Vì nghèo, phải bán đi cậu Vàng – kỉ cậy ông giáo? vật của anh con trai, người bạn thân thiết của bản thân mình. (+ Giữ hộ ba sào vườn cho con trai - Không có lối thoát, phải chọn cái chết + Gửi 30 đồng để lo hộ đám tang cho mình) để bảo toàn tài sản cho con và không phiền ? Từ đó hiện lên một số phận con người ntn? hà bà con làng xóm. Nghèo khổ và cô độc trong sự trong sạch. Tiết 14: BÀI: LÃO HẠC (tiết 2) (Nam Cao) NỘI DUNG GHI VỞ DIỄN GIẢI, YÊU CẦU CỦA GIÁO VIÊN 2. Nhân vật ông Giáo ? Thái độ, tình cảm của nhân vật “Tôi” đối với Lão Hạc ntn? * Tình cảm đối với lão Hạc Xót thương, đồng cảm , an ủi, sẻ chia. Luôn tìm cách giúp đỡ, an ủi và tỏ - Em hiểu ntn về ý nghĩ của nhân vật “Tôi” trước lòng quý trọng nhân cách Lão Hạc.=> việc Lão Hạc xin bả chó?Vì sao ông giáo nghĩ Đồng cảm, xót thương cho hoàn cảnh “cuộc đời quả thật đáng buồn”? * Suy nghĩ của ông Giáo về cuộc đời Vì đói nghèo có thể đổi trắng thay đen, biến người - Khi nói chuyện với Binh Tư lương thiện nhủ lão thành kẻ trộm cắp như Binh - Khi chứng kiến lão Hạc chết Tư, buồn vì bản năng thắng nhân tính. - Khi nói chuyện với vợ: ?Qua những suy nghĩ của ông giáo, em có nhận xét gì về nhân vật này? (tình thương, lòng nhân ái Ông giáo là người hiểu đời, hiểu sâu sắc) người, chan chứa tình yêu thương và lòng nhân ái sâu sắc. Người trọng ? Em hiểu thế nào về ý nghĩ của nhân vật “tôi” nhân cách không mất niềm tin vào qua đoạn văn : “Chao ôi!...che lấp mất”? những điều tốt đẹp của con người. Triết lí lẫn cảm xúc trữ tình xót xa của Nam III. Tổng kết: Cao. 1. Ý nghĩa VB: Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất hiện thực và trữ tình. Văn bản thể hiện phẩm giá của GV: Nguyễn Thị Công Viên Năm học: 2021 - 2022
  3. Trường THCS Hòa An Ngữ văn 8 người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với Lão Hạc. - Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được hình tượng nhân vật. GV: Nguyễn Thị Công Viên Năm học: 2021 - 2022
  4. Trường THCS Hòa An Ngữ văn 8 Tiết: 15 BÀI: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH NỘI DUNG GHI VỞ DIỄN GIẢI, YÊU CẦU CỦA GIÁO VIÊN I- Đặc điểm, công dụng . * Tìm hiểu đặc điểm. 1. Đặc điểm: Gv: Mời hs đọc đoạn trích sgk/49 - Quan sát những từ in đậm, những từ -Từ tượng hình: là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái trạng thái của sự vật. của sự vật? VD: lêu nghêu, lom khom - Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người? - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. * Tìm hiểu công dụng. VD: ào ào, ầm ầm, lộp bộp - Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng hoặc mô phỏng âm thanh như trên 2. Công dụng: có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự TTH, TTT gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách sự? cụ thể, sinh động, chân thật, có giá trị biểu cảm ? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự thanh? Cho ví dụ sự. ? Tác dụng từ tượng hình, từ tượng thanh? II- Luyện tập. Gv: Mời hs đọc và làm bài tập 1. Tìm từ Bài tập 1 tượng hình, từ tượng thanh trong những câu đã cho? Cho biết tác dụng của các từ - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. này trong vb? -Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp. Bài tập 2: Gv:Yêu cầu hs đọc và làm bài tập 2. Tìm ít lò dò, lom khom, thất tha thất thiểu, liêu xiêu, lác nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của đác. con người Bài tập 3: - Cười ha hả: gợi tiếng cười to, tỏ ý tán thưởng Gv: Mời hs yêu cầu và làm bài tập 3. hoặc sảng khoái. Phân biệt ý nghiã của các từ tượng thanh tả tiếng cười: Cười ha hả, cười hì hì, cười - Cười hì hì: tiếng cười vừa phải, thích thú, hô hố, cười hơ hớ. hồn nhiên. Bài tập 4: - Cười hô hố: mô phỏng tiếng cười to - Tiếng cành khô gãy lắc rắc. và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho GV: Nguyễn Thị Công Viên Năm học: 2021 - 2022
  5. Trường THCS Hòa An Ngữ văn 8 - Cô bé khóc, nước mắt lã chã. người khác. - Cười hơ hớ: to, thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn. Tiết 16 : LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN NỘI DUNG GHI VỞ DIỄN GIẢI, YÊU CẦU CỦA GIÁO VIÊN I- Tác dụng của việc liên kết các * Hoạt động 1: Tìm hiểu t/d của việc liên kết các đoạn đoạn văn trong văn bản: văn trong vb. Gv: Mời hs đọc các đoạn văn sgk/ 50 Tác dụng của việc liên kết các đoạn - Hai đoạn văn ở mục I-1 có mối liên hệ gì không? văn trong văn bản: thể hiện quan hệ ý Tại sao? nghĩa giữa chúng với nhau. Đoạn 1: Tả cảnh sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường. - Đoạn 2: Nêu cảm giác của nhân vật “Tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đây. Tuy viết về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó. II- Cách liên kết các đoạn văn trong * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn văn bản. trong vb. 1/ Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn - Mời hs đọc hai đoạn văn ở mục II-1.a văn. -Hai đoạn văn liệt kê hai khâu cúa quá trình lĩnh hội và cảm thụ tpvh, đó là những khâu nào? đó là khâu tìm hiểu và cảm thụ. - Tìm từ ngữ liên kết trong hai đọan văn trên ? Bắt đầu là . Sau là .. - Kể thêm các từ ngữ để chuyển đoạn có tác dụng liệt kê? Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra Gv: Mời hs đọc mục II-1b GV: Nguyễn Thị Công Viên Năm học: 2021 - 2022
  6. Trường THCS Hòa An Ngữ văn 8 - Hãy tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đv trên? đối lập, tương phản. - Tìm từ ngữ liên kết trong hai đv đó? lần ấy nhưng lần này . - Tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập? Tuy vậy, ngược lại, song, thế mà, trái lại, - Đọc lại hai đoạn văn ở mục I-2 trang 50- 51 cho biết “đó” thuộc từ loại nào? trước đó là khi nào? “Đó” là chỉ từ. Trước đó là trước nhân vật “tôi” lần đầu tiên cắp sách đến trường. “Đó” có tác dụng liên kết. 2/Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn. - Kể thêm các chỉ từ, đại từ được dùng làm phương tiện liên kết đoạn? Đó, này, ấy, vậy, thế. Gv: Mời hs đọc mục I-1d. - Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn * Ghi nhớ (sgk/ 53) trên? qh giữa nd cụ thể và nd tổng kết, khái quát. - Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó? nói tóm lại II- Luyện tập. - Kể tiếp các từ làm phương tiện liên kết mang ý nghĩa Bài tập 1: tổng quát, khái quát? như vậy, nhìn chung, tổng kết lại . a) Nói như vậy: tổng kết. Gv: Mời hs đọc ghi nhớ sgk. b) Thế mà: tương phản. * HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập. c) Cũng (nối đoạn 2 và đoạn 1); tuy nhiên: tương phản. Gv: Mời hs đọc và làm bài tập 1. Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết trong các đoạn trích và chỉ ra quan hệ ý Bài tập 2: nghĩa. a) Từ đó b) Nói tóm lại. c) tuy nhiên d) thật khó trả lời Bài tập 3: GV: Nguyễn Thị Công Viên Năm học: 2021 - 2022