Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 24-27: Truyện Kiều của Nguyễn Du - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Thành Trung 19/06/2025 700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 24-27: Truyện Kiều của Nguyễn Du - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tiet_24_27_truyen_kieu_cua_nguyen_du_n.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 24-27: Truyện Kiều của Nguyễn Du - Năm học 2021-2022

  1. Ngày soạn: 02/10/2021 Tiết 24-27 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU Yêu cầu cần đạt Hoạt động của giáo viên và học sinh A. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I.Tìm hiểu tác giả, tác phẩm I. Tác giả: ? Nêu vài nét về tác giả? - Cuộc đời: ? Ông sinh ra và sống trong thời đại có điều + Chịu ảnh hưởng của truyền thống gia đình gì đặc biệt ? đại quý tộc. G: Bổ sung thêm một vài thông tin. +Chứng kiến những biến động dữ dội nhất ?Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du có trong lịch sử PKVN. những đặc điển gì đáng chú ý ? +Những thăng trầm trong cuộc sống riêng tư Chân dung của Nguyễn Du tại trường THPT làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm Nguyễn Du( Sông Hinh, Phú Yên) thông, yêu thương con người. - Sự nghiệp sáng tác: + Các tác phẩm được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. + Đóng góp to lớn cho kho tàng VH dân tộc.
  2. II. Giới thiệu Truyện Kiều : *II. Đọc – tóm tắt tác phẩm 1. Nguồn gốc tác phẩm: Nguyễn Du viết ? Trong tất các tác phẩm của Nguyễn Du thì Truyện Kiều dựa theo cốt truyện “Kim Vân “Truyện Kiều” là tác phẩm là tác phẩm được Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (TQ). đánh giá ntn ? Gồm 3254 câu lục bát. ?Nêu nguồn gốc của truyện Kiều ? 2. Tóm tắt tác phẩm: ?Tác giả Nguyễn Du có những sáng tạo nào (1) Gặp gỡ và đính ước ? (2) Gia biến, lưu lạc Tác giả sử dụng lối thơ quen thuộc của dân (3) Đoàn tụ gian với 3254 câu lục bát nhưng sử dụng hình ảnh, lời thơ trau chuốt, ngôn ngữ bác học thể hiện mức độ uyên thâm của mình. -Em hãy dựa vào SGK tóm tắt nội dung Truyện Kiều theo 3 gia đoạn lớn. - Nhận xét - Chốt lại nội dung 3. Giá trị của “Truyện Kiều” : GV giới thiệu cho hs xem tác phẩm Truyện a. Nội dung: Kiều. - Giá trị hiện thực: Tác phẩm đã phản ánh sâu sắc hiện thực XH đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận của người PN. - Giá trị nhân đạo: Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người; sự lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo; sự trân trọng, đề cao con người từ vẻ hình thức,
  3. phẩm chất đến những ước mơ, những khát vọng chân chính. b. Nghệ thuật: - Kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc. Có nhiều sáng tạo trong NT kể chuyện; sử dụng ngôn ngữ, miêu tả thiên nhiên, khắc họa hình tượng nv. Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật ? Phân tích ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật Truyện Kiều . GV:Truyện là một bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người ,tiếng nói lên án những thế lực xấu xa và khẳng định tài năng phẩm chất thể hiện khát vọng của con người . -Về thể loại: thơ lục bát tới đỉnh cao điêu luyện và nhuần nhuyễn. B. VĂN BẢN “CHỊ EM THUÝ KIỀU” B. VĂN BẢN “CHỊ EM THUÝ KIỀU” I. Đọc và tìm hiểu chú thích I. Đọc –hiểu chú thích: - Hướng dẫn học sinh đọc-gọi 1,2 HS đọc ? Em hãy xác định vị trí đoạn trích. ? Nêu nội dung đoạn trích. 1. Đọc: ? Chia văn bản thành mấy phần, nội dung Vị trí đoạn trích: nằm ở phần mở đầu tác từng phần. phẩm. Gv : Nhận xét bổ sung + Đoạn 1: 4 câu đầu giới thiệu chị em Thuý 2. Bố cục: chia thành 3 phần. kiều. + Đoạn 2. 4 câu tiếp vẻ đẹp của Thuý Vân.
  4. + Đoạn 3 còn lại Tài sắc của Thuý Kiều. G: Phần miêu tả tài sắc của Thuý Kiều là nội dung chính của phần này. Phương thức biểu đạt: Miêu tả – biểu cảm. II. Tìm hiểu văn bản: ? Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều được miêu tả ntn? ? Em hiểu như thế nào về cấu trúc thơ “ mỗi 1. Nội dung: người một vẻ ” Vẻ đẹp mỗi người 1 khác nhưng đều hoàn a. Giới thiệu chị em Thuý Kiều: hảo “10 phân vẹn mười”-vẻ đẹp toàn thiện, toàn mĩ. Mang vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, tâm ?Ở đoạn 1 tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì hồn trong trắng. Mỗi người một nét riêng để miêu tả? nhưng đều hoàn hảo. Bút pháp ước lệ gợi tả vẻ đẹp chung - Yêu cầu học sinh theo dõi phần văn bản . ? Tác giả miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân như b. Vẻ đẹp của Thuý Vân: thế nào ? ? Tác giả đã sử dụng phép tu từ nào? Tác Mang vẻ đẹp hiền hòa, thùy mị, đoan trang, dụng phép tu từ đó?( miêu tả, tượng trưng, phúc hậu, khiêm nhường. Dự báo tương lai ước lệ) tươi sáng. Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh thiên nhiên với vẻ đẹp của Thuý Vân để làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Vân: tươi trẻ đầy sức sống phúc hậu, đoan trang. Yêu cầu học sinh theo dõi phần 3 văn bản ? Vẻ đẹp của Thuý Kiều được miêu tả như thế nào ? ? Theo em có những điểm nào giống và khác c. Vẻ đẹp của Thuý Kiều: so với miêu tả Thúy Vân ? -Hơn hẳn Thúy Vân cả tài lẫn sắc. Tác giả tả Thúy Vân: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói. Ở Thúy Kiều tác giả tập trung tả vẻ đẹp của đôi mắt. ? Vì sao tác giả đặc tả vào đôi mắt? Bởi đôi mắt là sự thể hiện phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ. Cái sắc xảo của trí tuệ, cái mặn mà của tâm hồn đều liên quan đến đôi mắt. - Mang vẻ đẹp sắc sảo, lộng lẫy, kiêu sa, đặc ? Nêu cảm nhận vẻ đẹp của Thúy Kiều qua biệt là đôi mắt. câu thơ:”Làn thu thủy ...” Hình ảnh ước lệ “làn thu thủy” làn nước mùa thu dợn sóng gợi lên thật sống động vẻ đẹp của đôi mắt trong sáng, long lanh, “nét xuân sơn” nét núi mùa xuân lại gợi lên đôi lông mày thanh tú trên gương nặt trẻ trung.
  5. ? Tác giả tả bao nhiêu câu thơ cho sắc đẹp của Thúy Kiều? - Thông minh và tài hoa: làm thơ, vẽ, ca hát, ? Kiều còn có những tài gì? Mục đích miêu đánh đàn, soạn nhạc, tất cả đều giỏi. tả tài của nàng? Cầm, kì, thi, họa. Đặc biệt tài đàn của nàng là sở trường, năng khiếu (nghề riêng), vượt lên trên mọi người (ăn đứt). ? Tại sao tác giả lại tả vẻ đẹp của Thúy Vân trước? Chân dung của T.Vân được m.tả trước để làm nền nổi bật chân dung Kiều. Tác giả sử dụng NT đòn bẩy. NDu dành 4 câu thơ tả Vân, 12 câu thơ tả Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là - Vẻ đẹp của Thuý Kiều báo hiệu lành ít dữ ngoại hình, Kiều đẹp cả nhan sắc tài năng và nhiều về cuộc đời của nàng. tâm hồn. d. Cuộc sống của hai chị em: Đầy đủ, sung túc, khuôn phép, đức hạnh và mẫu mực. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng hình ảnh tượng trưng, ước lệ. - Sử dụng NT đòn bẩy. - Lựa chọn và sử dụng ngô ngữ miêu tả tài Thảo luận: Người ta nói: sắc đẹp của T.Vân tình. “ Mây thua...màu da”, còn sắc đẹp Kiều “ 3. Ý nghĩa vb: Chị em Thúy Kiều thể hiện tài Hoa ghen ...kém xanh” là dự báo số phận năng NT và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ của 2 người. Theo em có đúng không? Tại đẹp và tài năng của con người của tác giả. sao lại như vậy? . Vì Thúy Vân mang vẻ đẹp phúc hậu, hiền hòa. Còn T.Kiều đẹp đến nỗi tạo hóa phải ghen ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị thì sẽ có thể vì đố kị mà bị trả thù nên số phận nàng sẽ éo le, đau khổ. * Liên hệ người PN ở XHPK với XH ngày nay. ? Cuộc sống của hai chị em thể hiện ở 4 câu thơ cuối ntn? Giải thích từ “cập kê” và “phong lưu”. * Liên hệ GD HS. ? Nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ?
  6. -HS trả lời; GV nhận xét, chốt ý ? Nêu nội dung ý nghĩa của VB? ,