Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_4.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 4
- NGÀY SOẠN: 21/9/2021 TIẾT:17 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP ND bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh I. Cách dẫn trực tiếp: - Học sinh đọc đoạn trích trong Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của SGK/ người hoặc nv; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ? Hai phần in đậm a & b phần ngoặc kép. in đậm nào phát ra thành lời? VD: Tục ngữ có câu: “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. ? Phần in đậm trên được tách ra II. Cách dẫn gián tiếp: khỏi phần đứng trước nó bằng Tức là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc dấu gì? nv, có điề chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp ? Có thể đảo vị trí phần in đậm không đặt trong dấu ngoặc kép. về trước được không? VD: Bạn Lan nói rằng là ngày mai bạn ấy xin nghỉ ? Nếu đảo thì sẽ được ngăn cách học vì nhà có việc. như thế nào? - Hùng nói chiều nay bạn ấy đi thăm cô giáo - Có thể đảo lại ví trí nhưng cần III. Luyện tập: thêm dấu gạch ngang để ngăn 1. BT 1: cách hai phần. - Có hai tình huống đều là cách dẫn trực tiếp ? Em hiểu thế nào là dẫn trực a – dẫn lời tiếp? b – dẫn ý 2. bài tập 2: ? Em hiểu thế nào là dẫn gián a – dẫn trực tiếp tiếp? + Trong báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu toàn Cho ví dụ quốc lần thứ 2 của Đảng chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định:" Chúng ta anh hùng" *GHI NHỚ: SGK/54 * Dẫn gián tiếp: Trong báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, CT Hồ Chí Minh khẳng định rằng chúng ta phải b – dẫn trực tiếp Trong cuốn sách tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn của sức mạnh dân tộc nhà phê bình văn học ĐẶNG MAI THAI khẳng định :"Người VN của mình" - GT: Trong ĐẶNG MAI THAI khẳng định rằng người Việt Nam của mình IV/ Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. Cho được ví dụ. • Bài sắp học:
- Đọc bài “SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG” Trả lời các câu hỏi SGK/53 Ngày soạn: 21/9/2021 Tiết 18: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG 3. Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh - Học sinh đọc BT 1. I. Sự biến đổi và phát triển của từ ? Từ kinh tế trong câu thơ "Bủa tay ôm chặt vựng : bồ kinh tế " có ý nghĩa gì? - Kinh tế -> Kinh bang tế thế: là việc nước việc đời -> nói tới hoài bão cứu nước của những người yêu nước. ? Nghĩa ấy hiện nay còn dùng không?- Ngày nay không dùng từ đó với ý nghĩa như vậy nữa. ? Nhận xét về nghĩa của câu này? Nghĩa của từ * Ghi nhớ: sgk/56 này đã chuyển từ nghĩa rộng sang nghĩa hẹp VD: Bạn Nam có đôi tay rất khỏe. ? Qua đó, em có nhận xét gì về nghĩa của từ ? - Thằng Nam là một tay cờ bạc. Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ mất đi và có những nghĩa mới được hình thành. - Học sinh đọc BT 2./SGK/57 ? Hiện tượng chuyển nghĩa được tiến hành theo phương thức nào? II. Luyện tập: 1. BT 1: a -> nghĩa gốc: 1 bộ phận cơ thể. b -> nghĩa chuyển: 1 vị trí trong đội tuyển, phương thức hoán dụ. c -> nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất, phương thức ẩn dụ. d -> nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất, phương
- thức ẩn dụ. 2. BT 2:- Giống: Trà -> đã chế biến, pha nước uống - Khác: Trà -> dùng để chữa bệnh. 3. BT 3 - Nghĩa chuyển của từ đồng hồ: + Đồng hồ điện tử. + Đồng hồ nước. + Đồng hồ xăng. Viết một đoạn văn nói về đề tài Hs làm bài tập vận dụng vào vở. trường lớp, trong đó có sử dụng khoảng 3 từ có cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. Tìm đọc những bài viết có sử dụng từ nhiều nghĩa. Hs tìm đọc IV/ Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: Nêu sự phát triển của từ vựng và các phương thức để phát triển từ vựng. Đọc 1 số từ và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. • Bài sắp học: “Rèn luyện kỹ năng viết văn ...” Ngày soạn: 21/9/2021 TIẾT: 19 BÀI: RÈN KỸ NĂNG VIẾT VĂN THUYẾT MINH Nội dung bài học Yêu cầu học sinh và phần diễn giảng của gv I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý 1. Tìm hiểu đề: '' Con trâu ở làng quê Việt Nam '' Hs thực hành lập dàn - Đề yêu cầu trình bày về vai trò, vị trí của con trâu trong ý cho đề bài đã cho. đời sống của người nông dân trong nghề nông của người HS viêt bài văn hoàn Việt Nam. thiện cho đề bài trên. 2. Tìm ý: - Con trâu là con vật như thế nào ?.
- - Con trâu có vai trò, vị trí gì trong đời sống sản xuất và sinh hoạt của người nông dân ? Người nông dân đối xử với con trâu như thế nào ? 3.Lập dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam, làng quê Việt Nam. b. Thân bài: 1, Con trâu trong việc làm ruộng: - Trâu kéo cày: mỗi ngày kéo cày 2-3 sào Con khỏe cày 3 sào ) - Trâu kéo xe: đường xấu cũng kéo khỏe, đường tốt kéo trên một tấn. - Trâu kéo gỗ, trục lúa... 2, Con trâu trong lễ hội - Chọi trâu: Theo từng cặp, đeo số, dùng sừng để tấn công, bỏ chạy là thua cuộc. -Đua trâu: trâu thi chạy 3, Con trâu đem lại giá trị kinh tế - Cung cấp thịt, sữa ( thực phẩm ) - Cho da để thuộc làm đồ da - Cho sừng để làm đồ mĩ nghệ 4, Con trâu là bạn của nhà nông, là người bạn của trẻ thơ ở nông thôn: ngồi, ngủ trên lưng trâu, cưỡi trâu tắm hồ... c. Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân. II. Xây dựng đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả. Củng cố: Tìm đọc các 1. Xây dựng đoạn mở bài: bài văn thuyết minh có - Con trâu xuất hiện ở làng quê Việt Nam sử dụng các yếu tố - Miêu tả hình ảnh con trâu miêu tả và biểu cảm. * Một số cách mở bài - Ôn tập kiểu văn bản -Dẫn cadao, tục ngữ về con trâu... thuyết minh và sự kết -Tả cảnh trẻ em chăn trâu... hợp các ytố biểu cảm, - Giới thiệu hình ảnh con trâu... mtả trong vb thuyết 2. Xây dựng đoạn thân bài minh. - Nhóm 1: Con trâu trong làm ruộng... - Nhóm 2: Con trâu trong lễ hội... - Nhóm 3: Con trâu mang lại giá trị kinh tế - Nhóm 4: Con trâu với người nông dân, trẻ em. 3. Xây dựng đoạn kết bài VD: Ngày nay, công nghệ hiện đại dù đã góp phần quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nhưng cũng không thể thay được sức kéo của con trâu
- IV/ Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: Rèn kỹ năng viết đoạn văn thuyết minh, viết một bài thuyết minh hoàn chỉnh. * Bài sắp học: Đọc kỹ văn bản: Hoàng Lê nhất thống chí” và trả lời câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản sgk/72 Ngày soạn: 22/9/2021 Tiết 20-22: Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ Hồi thứ mười bốn (trích) (Ngô gia văn phái) 3. Bài mới: Nội dung bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh I. Tác giả, tác phẩm: - Hoàng Lê nhất thống chí là một 1.Tác giả: Ngô gia văn phái gồm những tác giả thuộc dòng tác phẩm do nhiều người trong họ Ngô Thì, ở huyện Thanh Oai (nay thuộc Hà Nội). dòng họ Ngô Thì viết, hai tác giả chính là Ngô Thì Chí và Ngô Thì 2. Tác phẩm: là cuốn tiểu thuyết lịch sử có quy mô lớn, Du . phản ánh những biến động lịch sử nước nhà từ cuối TK ? Hoàn cảnh ra đời của tác VXIII đến những năm đầu TK XIX. phẩm ? - Học sinh tóm tắt tác phẩm. II. Đọc –tìm hiểu chú thích: ? Văn bản có bố cục mấy phần 1. Đọc nêu nội dung từng phần ? 2. Bố cục 3 phần + P1 ....1788 Nhận được tin cấp báo, quân Thanh đã chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế đích thân cầm quân ra Bắc đánh giặc. + P2....kéo vào thành Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng vẻ vang. III. Tìm hiểu văn bản: + P3.....còn lại Sự thất bại của
- Lê Chiêu Thống và vua tôi Tôn Sĩ Nghị. ? Trong vòng một tháng, 1. Nội dung: Nguyễn Huệ đã làm được a. Hình tượng người anh hùng Quang Trung- Nguyễn những việc gì? Huệ. ? Quang Trung đã có cuộc trò - Khi nghe tin quân Thanh đánh chiếm Thăng Long, triều chuyện với La Sơn Phu Tử như đình nhà Lê đầu hàng; Nguyễn Huệ rất giận, kéo quân ra thế nào ? - Tranh thủ ý kiến của Bắc để đánh đuổi chúng. La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. - Trong vòng một tháng: ? Quang Trung đã có lời dụ với + Tế cáo trời đất – lên ngôi hoàng đế các tướng sĩ như thế nào ? + Đốc suất đại binh Điều đó có ý nghĩa như thế - Tuyển mộ quân lính, duyệt binh, phủ dụ tứơng sĩ ở Tam nào ? Điệp. - Lời phủ dụ: + Khẳng định chủ => Là người có hành động mãnh mẽ, quyết đoán, xông quyền của dân tộc và lên án hành xáo, nhanh gọn. động xuân lăng phi nghĩa. Ý nghĩa: Kích thích lòng yêu nước và truyền thống quật cường của - Là người có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. dân tộc. + Phân tích tình hình thời cuộc. SANG TIẾT 2 + Biết dùng người. ? Em hãy kể lại diễn biến các - Là người có ý chí chiến thắng, tầm nhìn xa trông rộng. trận đánh của quân vua QT với - Tài dụng binh như thần quân giặc ?( Hành quân thân tốc) trong 4 ngày ( 25-29)- Vượt - Diễn biến trận chiến năm Kỉ Dậu đại phá 20 vạn quân qua 350km đường đèo núi. Thanh. - 1 ngày đã vượt qua 150km để đến Tam Điệp. - Hình ảnh lẫm liệt trong chiến trận. - Đêm 30 Tết đánh ở Ngọc Hồi dự định 7 ngày thắng nhưng thực => Là người có tài mưu lược, tính cách quả cảm, mạnh tế chỉ cần 5 ngày. mẽ, sáng suốt.. - Chiều ngày 5 tháng giêng năm Kỉ Dậu, đoàn quân áo đỏ tiến thẳng vào Thăng Long. b. Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước. ? Qua việc tìm hiểu văn bản, * Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh. em hãy cho biết nội dung ý Tôn Sĩ Nghị là kẻ bất tài, kiêu căng, tự mãn, chủ quan, nghĩa của tác phẩm. khinh địch, cho quân lính mặc sức ăn chơi. Khi quân Tây Sơn đánh đến sợ mất mật, xin ra hàng. ? Liên hệ: Nhân dân biết ơn và luôn ghi nhớ công lao của * Số phận của bọn vua tôi Lê Chiêu Thống. người anh hùng áo vải. Hãy - Cõng rắn cắn gà nhà mưu cầu lợi ích riêng. Chịu nỗi cho biết em phải làm gì để bày nhục nhã, đớn hèn, số phận gắn chặt với bọn giặc xâm
- lược. tỏ lòng biết ơn đó? 2. Nghệ thuật: - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiện lịch sử. - Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể, tả chân thật, sinh động. - Có giọng điệu trần thuật. 3. Ý nghĩa văn bản: Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu (1789 IV/ Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: Nắm được diễn biến các sự kiện lịch sử trong đoạn trích. Cảm nhận và phân tích được 1 số chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích. Nêu ý nghĩa của văn bản. • Bài sắp học: Sự phát triển của từ vựng(tt)