Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_5.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5
- Tiết 1 Bài 1:MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu bài học + Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. + Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen. + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. II. Chuẩn bị bài học III. Tiến trình bài học HS nghiên cứu các câu hỏi Nội dung, yêu cầu HS ghi Hoạt động 1:Di truyền học I. Di truyền học +Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? Những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv... + Thế nào là di truyền? Biến dị? Biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn - Di truyền là hiện tượng truyền liền với quá trình sinh sản” đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ +Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiên cho các thế hệ con cháu. tiễn của di truyền học? - Biến dị là hiện tượng con sinh -Đối tượng : DTH nghiên cứu bản chất và quy luật ra khác bố mẹ và khác nhau về của hiện tượng di truyền và biến dị. nhiều chi tiết. - Nội dung : Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, - Di truyền học nghiên cứu cơ tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. sở vật chất, cơ chế, tính qui luật -Ý nghĩa : DTH trở thành cơ sở lí thuyết của khoa của hiện tượng di truyền và học chon giống, có vai trò lớn lao đối với y học, có biến dị. tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại. trình bày được phương pháp nghiên cứu di truyền II.MEN ĐEN - NGƯỜI ĐẶT của Menđen-phương pháp phân tích các thếhệ lai. NỀN MÓNG CHO DI Cho biết tính chất độc đáo trong phương pháp TRUYỀN HỌC nghiên cứu di truyền của Men Đen và giải thích vì - Phương pháp phân tích các sao Men Đen chọn Đậu Hà Lan làm đối tượng thế hệ lai nghiên cứu? Nội dung: + Lai các cặp bố mẹ thuần - Đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể chủng khác nhau về một số cặp hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí tính trạng .Theo dõi sự di thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả. truyền riêng rẽ của từng cặp -ĐHL có hoa lưỡng tính , tự thụ phấn khá nghiêm tính trạng đó trên con cháu của ngặt. từng cặp bố mẹ. +Dùng toán
- thống kê để phân tích các số liệu thu được. +Từ đó rút ra định luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ con cháu. Hoạt động3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học VD: P : mẹ x bố - Tại sao MĐ lại chọn cặp tính trạng tương phản III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ để thực hiện các phép lai? VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC a) Thuật ngữ: - Tính trạng - Cặp tính trạng tương phản - Nhân tố di truyền - Giống (dòng) thuần chủng SGK (tr. 6) b) Kí hiệu P : Cặp bố mẹ xuất phát X : Kí hiệu phép lai G : Giao tử F : Thế hệ con . Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: 1, Tính trạng là những đặc điểm x ( G: kiểu gen, H: Kiểu hình, S: cấu tạo, hình thái, sinh lí) giúp ta phân biệt cơ thể này với y(M: bố mẹ, L: các cá thể khác trong loài, K: Các cá thể khác) x,y tương ứng là: G,L B. H,M C.S,K D. S,L 2, Trong nghiên cứu di truyền, kí hiệu G dùng để chỉ: Cặp bố mẹ xuất phát B. Phép laiC.Thế hệ con D.Giao tử 3. Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của men đen (1822-1884) là phương pháp: A. Lai phân tích B. Phân tích các thế hệ lai C.Tự thụ phấn D. Lai giống Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng - HS Đọc mục em có biết. -Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen gồm những điểm nào ?(lai các cặp P thuần chủng khác nhau một hay 1 số cặp tính trạng theo dõi sự
- Di truyền riêng lẻ cuả từng cặp tính trạng ở F và thống kê để phân tích các số liệu thu được) 4.Hướng dẫn về nhà: -Tìm hiểu thí nghiệm cuả MenĐen :phân biệt kiểu hình ở F1 tỉ lệ kiểu hình ở F2 . -Xác định tính trạng trội, lặn . xác định thể đồng hợp, thể dị hợp -Tìm hiểu sự giải thích các thí nghiệm Xác định kiểu gen, kiểu hình, xác định tỉ lệ ở bảng 2 trang 8 SGK
- Tiết 2 Bài 2:LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học + HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen + Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li + Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen II. Chuẩn bị bài học III. Tiến trình bài học 3. Bài mới: HS nghiên cứu các câu hỏi Nội dung, yêu cầu HS ghi Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen I . THÍ NGHIỆM CỦA MEN - Phát biểu được nội dung quy luật phân li. ĐEN phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. a) Các khái niệm + Nhận xét kiểu hình ở F1? - Kiểu hình: là tổ hợp các cặp tính + Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trạng của cơ thể trường hợp? - Tính trạng trội: là tính trạng biểu Từ kết quả đã tính toán GVy/c HS rút ra tỉ lệ hiện ở F1 KH ở F2 - Tính trạng lặn: là tính trạng đến - Trình bày thí nghiệm của Men Đen? F2 mới được biểu hiện P: hoa đỏ x hoa trắng F1 : hoa đỏ b) Thí nghiệm F2 : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng - Khi lai hai bố mẹ khác nhau về (Kiểu hình có tỉ lệ:3 trội:1lặn) một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1đồng tính về tính - HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự 1: đồng tính phân li tính trạng theo tỉ lệ trung 2: 3 trội : 1 lặn bình 3 trội: 1 lặn Hoạt động 2: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm II. MEN ĐEN GIẢI THÍCH Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM nghiệm theo quan niệm của Menđen. a. Theo Men Đen: + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di + G : F1 : 1A : 1a truyền qui định Hợp tử F2 có tỉ lệ: 1 AA : 2 Aa : 1 aa + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di + Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở truyền
- F2 + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh và giữ + Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa nguyên bản chất như ở cơ thể thuần trắng chủng của P. HS: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội - Đây là cơ chế di truyền của các giống hợp tử AA tính trạng Chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li b. Nd quy luật phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ Trong quá trình phát sinh giao tử , nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của mỗi nhân tố di truyền trong cặp ntdt P phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P. Hoạt động 3: Luyện tập 1. Kết luận chung: đọc kết luận SGK 2. Nêu các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. vd KH: là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Màu tóc, mắt, dáng cao, thấp... KG: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.Aabb, aa, bb, AaBb... Thể đồng hợp: Có KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau. AABB, aabb... Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau.Aabb, aaBb... Hoạt động 4: Vận dụng - Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee, DdCcEe Hãy chọn ra những thể đồng hợp, dị hợp, thuần chủng, không thuần chủng. 5. Hướng dẫn về nhà: Bài sắp học : Lai một cặp tính trạng (TT) Làm bài tập P: Hoa đỏ x Hoa trắng P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA x aa Aa x aa Kết quả phép lai trên Kiểu hình, kiểu gen ( nhân tố di truyền)==>Làm thế nào xác định được tính trạng trội Phương pháp lai phân tích được Menden sử dụng như thế nào ? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống trang 11
- Bài 3:LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học + Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. + Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. + Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. + Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. II. Chuẩn bị bài học Đọc trước bài mới III. Tiến trình bài học Bài mới: . HS nghiên cứu các câu hỏi Nội dung, yêu cầu HS ghi Hoạt động 1: Lai phân tích III.LAI PHÂN TÍCH - phân tích các khái niệm : kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp - Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong - HS ghi nhớ khái niệm tế bào của cơ thể - Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau kết quả của các phép lai: - Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương + P: hoa đỏ x hoa trắng ứng khác nhau AA x aa - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng + P: hoa đỏ x hoa trắng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang Aa x aa tính trạng lặn + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể - Làm thế nào để xác định được kiểu mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. gen của cá thể mang tính trạng trội? + Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1 : 1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương gen dị hợp quan trội - lặn + Nêu tương quan trội – lặn trong tự IV.Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN nhiên? TRỘI LẶN + Xác định tính trạng trội và tính - Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn trạng lặn nhằm mục đích gì? là phổ biến + Việc xác định độ thuần chủng của - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt , giống có ý nghĩa gì trong sản xuất ? cần xác định tính trạng trội và tập trung + Muốn xác định giống có thuần nhiều gen trội quí vào một kiểu gen tạo chủng hay không cần phải thực hiện giống có ý nghĩa kinh tế phép lai nào? - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính
- trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của Quy luật phân li có ý nghĩa gì? giống Xác định được tương quan trội lặn. 4.Hướng dẫn về nhà: 1. Bài vừa học : -Học bài, nắm được phương pháp lai phân tích. Vận dụng làm bài tập , nắm ý nghĩa tương quan trội lặn . Trả lời câu hỏi bài tập SGK. 2. Bài sắp học: Lai hai cặp tính trạng -Đọc trước nội dung bài học , nghiên cứu tranh vẽ H.4. Kẽ bảng 4, chuẩn bị nội bảng 4 -Tính tỉ lệ ở F2 --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Bài 4:LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học + Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen + Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen + Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập của Men Đen + Giải thích được biến dị tổ hợp II. Chuẩn bị bài học HS kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài học Bài mới: HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen I.THÍ NGHIỆM CỦA MEN Trình bày được thí nhiệm lai hai cặp tính trạng ĐEN của Men Đen. quan sát H.4 nghiên cứu thông tin SGK - trình bày thí nghiệm của Men Đen. P: vàng, trơn x xanh, nhăn F1 : Vàng trơn Cho F1 tự thụ phấn , F2 : Có 4 kiểu hình B2: Từ kết quả thí nghiệm GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4 (trang 15)
- - Chốt lại kiến thức Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ các cặp tính trạng F2 Vàng, trơn 315 9/ 16 Vàng /xanh = 3/1 Vàng, nhăn 101 3/16 Xanh, trơn 108 3/16 Trơn / Nhăn = 3/1 Xanh, nhăn 32 1/16 Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về Các tính trạng di truyền độc lập với nhau hai cặp tính trạng thuần chủng (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9:3:3:1 tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình - Căn cứ vào đâu Men Đen cho rằng các tính bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền trạng hợp thành nó. độc lập với nhau? - Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp Mục tiêu: Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen. II.BIẾN DỊ TỔ HỢP - BD tổ hợp là sự tổ hợp lại các + Kiểu hình nào ở F2 khác bố , mẹ ? tính trạng của bố mẹ(P) - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản - Nguyên nhân: có sự phân li độc nào? lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng - Hữu tính (giao phối) vì có sự kết hợp các tính làm xuất hiện các kiểu hình khác trạng của bố và mẹ. P. 4. Hướng dẫn về nhà: Bài sắp học : Lai hai cặp tính trạng (tt) -Nguyên nhân hình thành 16 tổ hợp ở F2 Ý nghĩa của định luật . Kẽ sẵn bảng 5, hoàn thành nội dung bảng 5.
- Tiết 4 Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học + Hiểu và giải thích được kết quảlai 2 cặp tính trạng theo quan niệm của Men Đen + Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. II. Chuẩn bị bài học :Đọc trước bài mới , kẻ phiếu học tập III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tt của MĐ.. - Biến dị tổ hợp là gì? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 3. Bài mới: HS nghiên cứu các câu hỏi Nội dung, yêu cầu HS ghi Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả IV.MENĐEN GIAI THÍCH thí nghiệm KẾT QUẢTHÍ NGHIỆM - Men Đen cho rằng mỗi cặp tính HS lưu ý : ở cơ thể lai F1 khi hình thành trạng do một cặp nhân tố di truyền giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và (gen) qui định. a với B và b như nhau tạo ra 4 loại giao - Qui ước: tử có tỉ lệ ngang nhau. Gen A qui định hạt vàng - Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay Gen a qui định hạt xanh hợp tử ? Gen B qui định vỏ trơn - HS vận dụng kiến thức nêu được : Do Gen b qui định vỏ nhăn sự kết hợp ngẩu nhiên của 4 loại giao tử Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng đực và 4 loại giao tử cái , F2 có 16 tổ hợp . có kiểu gen: AABB còn kiểu gen xanh, nhăn : ở F2 xuất hiện 16 hợp tử vì đây là kết quả aabb sự tổ hợp ngẫu nhiênqua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và cái - Nd quy luật phân li độc lập : Các - Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các cặp nhân tố di truyền (gen) đã phân tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di li độc lập trong quá trình phát sinh truyền độc lập với nhau? giao tử. Kiểu Hạt vàng, Hạt vàng, Hạt Hạt xanh, nhăn hình trơn nhăn xanh, Tỉ lệ F2 trơn
- 1 AABB 1 Aabb 1 1 aabb Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở 2 AaBB 2 Aabb aaBB F2 2 AABb 2 4 AaBb aaBb Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở 9 hạt vàng, 3hạt vàng, 3 hạt 1 hạt xanh, nhăn F2 trơn nhăn xanh, trơn Hoạt động 2: IV.Ý NGHĨA CỦA QUI Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của quy luật LUẬT PHÂN LI ĐỘCLẬP phân ly trong sản xuất và đời sống, ý nghĩa - Qui luật phân li độc lập giải trong chọn giốngvà tiến hóa, giải thích một số thích được một trong những hiện tượng trong thực tế. nguyên nhân làm xuất hiện biến + Tại sao ở loài sinh sản hữu tính, biến dị lại dị tổ hợp, đó là sự phân li độc phong phú ? lập và tổ hợp tự do của các cặp + Nêu ý nghĩa của qui luật phân li độc lập? gen - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan + F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền và trọng đối với chọn giống và tiến hình thành các kiểu gen khác P hoá + Sử dụng qui luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. . 4. Hướng dẫn về nhà: 1. Bài vừa học :Học bài cũ , đọc phần ghi nhớ SGk. Tiếp tục hoàn thành bảng 5 & trả lời các câu hỏi bài tập SGK 3,4 /Tr 19 2. Bài sắp học : Thực hành -Mỗi nhóm chuẩn bị 2 đồng kim loại . Tìm hiểu nội dung bài thực hành.