Giáo án Số học Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên

BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “ ” , “ ”.
- Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc
chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách viết một tập hợp.
- Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất
đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá
và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số hình ảnh minh họa về
sưu tập tem, phiếu BT cho HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. 
pdf 31 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_canh_dieu_chuong_1_so_tu_nhien.pdf

Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 1: Số tự nhiên

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp. - Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “ ” , “ ”. - Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách viết một tập hợp. - Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  2. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, m ột số hình ảnh minh họa về sưu tập tem, phiếu BT cho HS. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với, giúp HS đón nhận kiến thức mới một cách dễ dàng. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh về sưu tập tem trong SGK hoặc trên màn chiếu. c) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập tem và hình thành nhu cầu đón nhận kiến thức mới. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mở đầu trong SGK và chia sẻ qua hiểu biết của mình về sưu tập tem. - GV đưa ra một số hình ảnh về sưu tập tem và giới thiệu về sưu tập tem. Sau đó, GV nhấn mạnh: “ Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. M ỗi bộ tem sưu tập là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề”. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một vài chủ đề sưu tập tem. => Từ đó GV cho HS thấy rõ được mỗi tập hợp gồm các phần tử cùng có chung một hay vài tính chất nào đó.
  3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS chia sẻ, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Mỗi bộ sưu tập tem là một tập hợp. Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tập hợp, kí hiệu, cách biểu diễn tập hợp ” => Bài 1 : Tập hợp. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Một số ví dụ về tập hợp. Kí hiệu và cách viết tập hợp. a) Mục tiêu: - Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp . - Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ” và “ ”. - Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - HS nêu được ví dụ về tập hợp, hiểu được các phần tử trong tập hợp. - HS hoàn thành được phần Ví dụ. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Một số ví dụ về tập hợp - GV dẫn dắt và nêu ví dụ về tập hợp ( GV có VD: thể chiếu đồng thời ảnh minh họa): + Tập hợp các học sinh của + Khái niệm tập hợp thường gặp trong đời sống tổ 1 lớp 6A.
  4. hàng ngày hoặc trong toán học. + Tập hợp các số trên mặt + Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10; đồng hồ. Tập hợp các học sinh lớp 6A2; Tập hợp các số 2. Kí hiệu và cách viết một trên mặt đồng hồ; tập hợp các ủa trứng trong tập hợp. khay . Người ta thường dùng các - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về tập hợp. chữ cái in hoa để đặt tên cho - GV khái quát khái niệm về tập hợp và cho HS một tập hợp A. đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. VD: Tập hợp A gồm các số - GV nhắc HS nhớ kí hiệu và cách viết một tập tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: hợp. A = { 0; 1; 2; 3; 4} - GV nhấn mạnh cách viết các phần tử trong tập Các số 0;1; 2; 3; 4 được gọi hợp. là các phần tử của tập hợp A. - GV cho HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1 nhằm * Lưu ý: củng cố khái niệm phần tử của tập hợp. - Các phần tử của một tập - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1 nhằm hợp được viết trong hai dấu luyện tập cách viết một tập hợp và biết được đặc ngoặc nhọn {}, cách nhau điểm chung của các phần tử trong tập hợp. bởi “;”. - GV nhắc HS cách viết: “ Các phần tử của một - Mỗi phần tử được liệt kê tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. cách nhau bởi dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê Luyện tập 1: một lần, thứ tự kệ liệt kê tùy ý. A = {1; 3; 5; 7; 9} Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
  5. - HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. Hoạt động 2: Phần tử thuộc tập hợp. a) Mục tiêu: - Hình thành khái niệm một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp. - Biết cách sử dụng các kí hiệu “ ” và “ ” để thể hiện một phần tử có thuộc tập hợp đã cho hay không. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phần tử thuộc tập hợp - GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1 Hoạt động 1: Mô tả tập hợp là cho biết cách xác định các B = { 2; 3; 5; 7} phần tử của tập hợp đó. + Số 2 là phần tử của tập hợp - GV phân tích : B. => Ta viết 2 B. + Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 + Số 4 không là phần tử của B. tập hợp B => Ta viết 4 B. + Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta Luyện tập 2: viết 4 B, đọc là 4 không thuộc B. H là tập hợp gồm các tháng - GV nhấn mạnh cho HS ghi nhớ cách dùng kí dương lịch có 30 ngày => H
  6. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp. - Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “ ” , “ ”. - Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách viết một tập hợp. - Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.