Giáo án Tin học Lớp 6 (Cánh diều) - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
- Biết thông tin là gì
- Biết được thế nào là thu nhận và xử lí thông tin
- Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tin học: Hình thành, phát triển các năng lực:
+ NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
+ NLe: Hợp tác trong môi trường số.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Chăm chỉ: cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập
+ Trách nhiệm: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy tính, máy chiếu..
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV.
2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số,
những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe
cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não
xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ
hơn, về việc thu nhận và xử lí thông tin, chúng ta cùng đến với bài 1. 
pdf 24 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 (Cánh diều) - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_lop_6_canh_dieu_chu_de_a_may_tinh_va_cong_do.pdf

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 6 (Cánh diều) - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG BÀI 1. THÔNG TIN THU NHẬN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Biết thông tin là gì - Biết được thế nào là thu nhận và xử lí thông tin - Phân biệt được thông tin với vật mang tin. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tin học: Hình thành, phát triển các năng lực: + NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; + NLe: Hợp tác trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập + Trách nhiệm: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy tính, máy chiếu 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. 1
  2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b) Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe c) Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ hơn, về việc thu nhận và xử lí thông tin, chúng ta cùng đến với bài 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin và thu nhận thông tin a) Mục tiêu: - Biết thông tin là gì, vật mang tin là gì. - Phân biệt được thông tin và vật mang tin b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS tiếp thu, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thông tin và vật mang tin NV1 - Thông tin là những gì đem lại 2
  3. - GV chiếu hình ảnh một trang báo, yêu cầu cho ta hiểu biết về thế giới xung HS đọc thông tin, thảo luận để thực hiện hoạt quanh và chính bản thân mình. động 1: + Ví dụ: Em nghe tiếng trống + Một trong những thông tin em thu nhận trường vừa điểm -> Vào học được từ trang báo này là gì? - Vật mang tin là vật, phương tiện mang lại cho con người thông tin + Thông tin em vừa đọc là nói về ai hay về cái dưới dạng chữ và số, dạng hình gì? ảnh, dạng âm thanh. NV2 + Ví dụ: Vật mạng tin là sách, đài - GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 1 sgk radio, tivi, bức ảnh, thẻ nhớ và yêu cầu HS rút ra kết luận: + Thông tin là gì? + Thế nào là vật mang tin? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 1. - HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin. Bước 4: Kết luận, nhận định 3
  4. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Xử lí thông tin a) Mục tiêu: Nêu được hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Xử lí thông tin NV1 HĐ2: - GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở hoạt - Tình huống 1: Em biết được “có động 2 và thảo luận, trả lời câu hỏi. tiêng chuông đồng hồ báo thức reo” hay “đã đến giờ dậy” để đến NV2 lớp đúng giờ, em cần “dậy để - GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 2 chuẩn bị đi học”. sgk. - Tình huống 2: Em biết được: “bắt - GV hướng dẫn HS để HS hiểu thế nào là đầu chắn đường”, em cần “dừng xử lí thông tin: Xử lí thông tin diễn ra trong lại”. bộ não con người. Kết quả của hoạt động xử Kết luận: lí thông tin là thông tin đầu ra. Xử lí thông tin: Từ thông tin vừa Bộ não kết hợp thông tin vừa thu nhận được thu nhận được, kết hợp với hiểu với hiểu biết đã có sẵn từ trước để rút ra kết biết đã có từ trước để rút ra thông 4
  5. quả là thông tin đầu ra. Thông tin đầu ra sẽ tin mới, hữu ích. khác nhau tùy thuộc vào mục đích của người xử lí. Và trên cơ sở có thông tin đầu ra, quyết định hành động như thế nào cho phù hợp nhất là tùy thuộc chủ thể con người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 2. - HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: 5
  6. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập: Bài 1. Xét tình huống sau: Em đang đi trên đường thấy mây đen kéo tới bao phủ bản trời, gió mạnh nỏi lên. Hãy trả lời lần lượt hai cân hỏi sau: 1) Thông tin em vừa nhận được là gi? 2) Em biết trực tiếp từ sự vật, hiện tượng hay biết được từ vật mang tin? Bài 2. Xét hai tình huống sau: + Tình huống 1: Cô giáo trả bài kiểm tra, em biết mình được 7 điểm. + Tình huống 2: Bác sĩ nghe tim của bệnh nhân để khám bệnh. Với mỗi tình huống mỏ tả trên đây, em hãy trả lời câu hỏi sau: Có vật mang tin trong tình huống này hay không? Nếu có thì đó là gì? - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và trình bày kết quả: Bài 1: 1) Thông tin em nhận được là “có mây đen kéo tới bao phủ bầu trời, có gió mạnh nổi lên”. 2) Em nhận biết trực tiếp hiện tượng trên, không có vật mang tin ở đây. Bài 2: + Tình huống 1: Vật mang tin là tờ bài kiểm tra + Tình huống 2: Vật mang tin: không có; bác sĩ nghe trực tiếp nhịp tim của bệnh nhân. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống 6
  7. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG BÀI 1. THÔNG TIN THU NHẬN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: - Biết thông tin là gì - Biết được thế nào là thu nhận và xử lí thông tin - Phân biệt được thông tin với vật mang tin. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tin học: Hình thành, phát triển các năng lực: + NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; + NLe: Hợp tác trong môi trường số. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất: + Chăm chỉ: cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập + Trách nhiệm: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy tính, máy chiếu 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. 1