Giáo án Tin học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bộ 2 - Bài 12: Trình bày thông tin dạng bảng

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt:

  • Biết được ưu điểm của việc trình bày thông tin 
  • Trình bày được thông tin ở dạng bảng bằng phần mềm soạn thảo văn bản

2. Năng lực

a. Năng lực tin học:

  • Nla: Trình bày được thông tin ở dạng bảng bằng phần mềm soạn thảo văn bản
  • Thực hiện được việc trình bày thông tin ở dạng bảng trong các tình huống thực tế.

b. Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác.
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
  1. Phẩm chất: 
  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.
  • Trung thực khi thực hiện và báo cáo kết quả học tập
  • Trách nhiện: Có ý thức học tập, hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
docx 13 trang Hoàng Cúc 23/02/2023 2720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bộ 2 - Bài 12: Trình bày thông tin dạng bảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bo_2_bai_12_trinh_bay.docx

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bộ 2 - Bài 12: Trình bày thông tin dạng bảng

  1. TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC CHỦ ĐỀ 5: ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC Bài 12: TRÌNH BÀY THÔNG TIN DẠNG BẢNG Môn: Tin Học - Lớp: 6 Số tiết: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - Biết được ưu điểm của việc trình bày thông tin - Trình bày được thông tin ở dạng bảng bằng phần mềm soạn thảo văn bản 2. Năng lực a. Năng lực tin học: - Nla: Trình bày được thông tin ở dạng bảng bằng phần mềm soạn thảo văn bản - Thực hiện được việc trình bày thông tin ở dạng bảng trong các tình huống thực tế. b. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác. - Giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập. - Trung thực khi thực hiện và báo cáo kết quả học tập - Trách nhiện: Có ý thức học tập, hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học
  2. Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu Giáo viên: Kế hoạch dạy học (nội dung dạy học, phiếu học tập). Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tự đọc và khám phá kiến thức qua các hoạt động học; trình bày kết quả trên phiếu học tập; nhận ra và chỉnh sửa sai sót bản thân thông qua phản hồi b. Nội dung: Tìm hiểu cách trình bày thông tin dạng bảng c. Sản phẩm học tập: Hoàn thành Phiếu học tập số 1 d. Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Chia học sinh thành nhóm từ 3 đến 4 người (chia theo bàn) - Mỗi nhóm 01 phiếu học tập và bút, giấy A4 trả lời vào phiếu học tập số 1. Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát, trả lời vào phiếu học tập số 1. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung ý kiến Nhận xét, đánh giá, kết luận: - GV quan sát, nhận xét, chiếu đáp án (Có thể tuyên dương nhóm làm tốt) Kết luận Trình bày thông tin bằng bảng giúp việc trình bày thông tin cô đọng, rõ ràng, dễ quan sát và so sánh. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. TRÌNH BÀY THÔNG TIN Ở DẠNG BẢNG a. Mục tiêu:
  3. - Biết được ưu điểm của trình bày thông tin dưới dạng bảng - Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu b. Nội dung: HS thực hiện điền thông tin vào phiếu học tập số 2 c. Sản phẩm học tập: Phiếu trả lời câu hỏi số 2 d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát Phiếu học tập, yêu cầu HS thực hiện điền thông tin vào phiếu HT - Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm và trả lời 2. TẠO BẢNG a. Mục tiêu: - Biết cách chèn bảng, nhập nội dung cho bảng. b. Nội dung: HS thực hiện điền thông tin vào phiếu học tập số 3 c. Sản phẩm học tập: Học sinh hoàn thành phiếu học tập, nêu được các bước tạo bảng d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát Phiếu học tập, yêu cầu HS thực hiện điền thông tin vào phiếu HT - GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu cách tạo bảng (số dòng, số cột ) - GV yêu cầu HS trình bày cụ thể các bước định tạo bảng. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
  4. - HS thảo luận nhóm và trả lời 3. ĐỊNH DẠNG BẢNG a. Mục tiêu: - Biết cách thay đổi kích thước hàng và cột - Biết được các thao tác chèn, xóa, gộp, tách ô trong bảng - Thực hiện được việc căn chỉnh lề, hướng của văn bản trong ô b. Nội dung: - HS thực hiện điền thông tin vào phiếu học tập số 4 c. Sản phẩm học tập: - Hs Thực hiện được thao tác định dạng bảng d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + GV phát Phiếu học tập, yêu cầu HS thực hiện điền thông tin vào phiếu HT + GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu công dụng của các lệnh trong nhóm thẻ Table Tools + GV yêu cầu HS trình bày cụ thể các bước định dạng bảng - Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm và trả lời 4. THỰC HÀNH: TẠO BẢNG a. Mục tiêu: - Thực hiện được các bước tạo bảng với tình huống cụ thể - Thực hiện được việc định dạng bảng. b. Nội dung: - Khởi động phần mềm và tạo bảng theo yêu cầu - Chỉnh sửa và dịnh dạng bảng
  5. - Nhập thông tin các thành viên vào ô của bảng c. Sản phẩm học tập: d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 5. Hoàn thành bài tập trên máy - HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận và hoàn thành yêu cầu của GV GV quan sát học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Báo cáo kết quả thảo luận thông qua phiếu học tập và bài tập hoàn thành trên máy - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét phiếu học tập và bài làm của HS HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố lại nội dung kiến thức cách trình bày thông tin dạng bảng b. Nội dung: - GV củng cố kiến thức thông qua bài tập vận dụng
  6. - Hoàn thành bài tập 1 - Hoàn thành phiếu học tập số 6 - HS thực hành trên máy hoàn thành bài tập 2 theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm học tập: Bài 1: STT Tên trò chơi Số bạn nam thích Số bạn nữ thích Tổng số 1 Kéo co 19 16 35 2 Ném bóng trúng đích 12 15 27 3 Lò cò tiếp sức 16 18 34 4 Chốn tìm 8 10 18 Bài 2: Năm Số Hs Tỉ lệ 2016 175 45% 2017 230 52% 2018 256 64% 2019 345 78% d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 6 và 7. Hoàn thành bài tập trên máy - HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận và hoàn thành yêu cầu của GV GV quan sát học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Báo cáo kết quả thảo luận thông qua phiếu học tập và bài tập hoàn thành trên máy - Kết luận, nhận định: Gv nhận xét phiếu học tập và bài làm của HS
  7. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Mở rộng tìm hiểu các ứng dụng bảng trong cuộc sống b. Nội dung: Thiết kế cuốn sổ lưu niệm Yêu cầu: - Soạn thảo nội dung, bài viết cảm nghĩ, bài giới thiệu hoạt động, sự kiện, - Chèn thêm hình ảnh các bạn trong lớp vào các ô của bảng - Gộp, tách ô trong bảng, định dạng màu chữ, màu nền để có được bố cục hợp lý và đẹp - Lưu lại têp để dùng cho việc tạo cuốn sổ lưu niệm của lớp. c. Sản phẩm học tập: - Cuốn sổ lưu niệm được trình bày đẹp mắt d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS - HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV quan sát học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nhận xét đánh giá kết quả học tập của một vài bài cụ thể - GV rút ra nhận xét chung và rút kinh nghiệm. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá Đánh giá thường xuyên - PP hỏi – đáp - Bài tập - PP kiểm tra viết - Phiếu học tập - Phiếu đánh giá tiêu chí V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  8. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Quan sát hình sau và trả lời câu hỏi Câu 1: Nhận xét cách trình bày trang bên trái và trang bên phải của danh sách học sinh trên Câu 2: Em lựa chọn cách nào để trình bày danh sách học sinh trong cuốn sổ lưu niệm lớp em? Tại sao?
  9. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Dựa vào bảng thống kê em hãy điền câu trả lời vào bảng sau Số cột Số hàng Trò chơi bạn nam yêu thích nhất Trò chơi bạn nữ yêu thích nhất Câu 2: Ưu điểm việc sử dụng bảng để trình bày thông tin
  10. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 1: Nối cột A với cột B để có thứ tự tạo bảng đúng A B 1 Trong dải lệnh Insert nháy chuột vào lệnh Table 2 Trong vùng tạo bảng sử dụng thao tác kéo thả chuột để xác định số hàng và số cột của bảng 3 Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn bảng Bài 2: Bạn An đã tạo số hàng và số cột giống hình sau: Để tạo bảng. Bảng được tạo sẽ có: A. 4 cột, 35 hàng C. 35 cột, 4 hàng B. 35 cột, 35 hàng D. 4 cột, 4 hàng
  11. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Xác định chức năng của từng nút lệnh Các lệnh Chức năng
  12. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Xác định số hàng và số cột cần tạo: Câu 2: Nêu cách gộp ô trong bảng Câu 3: Nêu cách chỉnh sửa độ rộng của cột, độ cao của hàng Câu 4: Cách chèn thêm hàng, thêm cột
  13. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6