Giáo án Tin học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bộ 2 - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng

I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
• Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu
• Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin
• Phân biệt được thông tin và vật mang tin.
2. Năng lực tin học:
• Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ
nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc (NLc)
• Từng bước nhận biết – một cách không tường minh – tính phi vật lí của
thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng.
3. Phẩm chất
• Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm
• Có thái độ khách quan, khoa học khi tìm hiểu thế giới tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy vi tính, máy chiếu,
phiếu học tập cho hoạt động 1.
2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của
giáo viên. 
pdf 17 trang Hoàng Cúc 22/02/2023 1980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bộ 2 - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_tin_hoc_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bo_2_chu_de_a_may_tin.pdf

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Bộ 2 - Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng

  1. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt • Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệ u • Nêu đượ c ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin • Phân biệt được thông tin và vật mang tin. 2. Năng lực tin học: • Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc (NLc) • Từng bước nhậ n biết – một cách không tường minh – tính phi vật lí của thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng. 3. Phẩm chất • Có thái độ cởi mở, hợ p tác khi làm việc nhóm • Có thái độ khách quan, khoa học khi tìm hiểu thế giới t ự nhiên II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên : Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy vi tính, máy chiếu, phiếu học tập cho hoạt động 1. 2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: - GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với bài 1: Thông tin và dữ liệu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu - Nghe gì? Thấy gì a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động để dần dần hình dung được khái niệm, nhận biết được các đặc điểm về dữ liệu và thông tin. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thông tin và dữ liệu GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động 1 Hoạt động 1. Nghe gì? Thấy gì? và yêu cầu thảo luận, tìm ra lời giải. Thấy gì? Biết gì? Hãy đọc đoạn văn sau và cho biết: Bạn Minh đã thấy những gì và biết được điều gì để quyết định nhanh chóng qua đường? “Trên đường từ nhà đến trường, Minh phải đi qua chuyển sang màu đỏ”. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  3. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận - Đường - Có nguy cơ theo nhóm nhỏ. phố đông mất an toàn giao + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS người, thông cần nhiều xe. -> Phải chú ý Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Đèn giao quan sát. luận thông dành - Có thể qua + GV gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy cho người đường an toàn báo cáo kết quả làm việc của nhóm. đi bộ đổi -> Quyết định + GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá. sang màu qua đường Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm xanh. nhanh chóng. vụ học tập - Các xe di + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển chuyển sang nội dung mới. chiều đèn đỏ dừng lại Hoạt động 2: Thông tin và dữ liệu – Tìm hiểu các khái niệm, mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu a. Mục tiêu: Thông qua quá trình trả lời câu hỏi, đọc sgk HS nắm được khái niệm và mối quan hệ của thông tin và dữ liệu. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao 1. Thông tin và dữ liệu nhiệm vụ học tập a. Các khái niệm - GV yêu cầu một HS đướng dậy đọc thông tin trong sgk.
  4. - GV yếu cầu HS trả lời câu hỏi: - Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho + Từ hoạt động 1, em hãy đưa ra con người về thế giới xung quanh và về khái niệm về dữ liệu, thông tin chính bản thân mình. và vật mang tin theo cách em - Thông tin được ghi lên vật mang tin trở hiểu? thành dữ liệu. Dữ liệu được thể hiện dưới + Theo em, thông tin và dữ liệu dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm có những điểm tương đồng và thanh. khác biệt nào? - Vật mang tin là phương tiện được dùng để + Theo em, tiếng trống trường lưu trữ và truyền tải thông tin, ví dụ như giấy ba hồi chín tiếng là dữ liệu hay viết, đĩa CD, thẻ nhớ thông tin? Hãy giải thích rõ? b. Sự tương đồng và khác biệt giữa thông - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi tin và dữ liệu: 1, 2 trang 6 sgk? + Thông tin và dữ liệu cùng đem lại hiểu biết Bước 2: HS thực hiện nhiệm cho con người nên đôi khi được dùng thay vụ học tập thế cho nhau. + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy + Dữ liệu gồm những văn bản, con số, hình nghĩ và trả lời câu hỏi. ảnh, âm thanh là nguồn gốc của thông tin. + GV quan sát HS thực hiện - Phân tích tiếng trống trường nhiệm vụ + TH1: Tiếng trồng trường 3 hồi 9 tiếng là Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt thông tin nếu đặt trong bối cảnh ngày khai động và thảo luận trường. + HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi + TH2: Tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng + GV gọi HS khác nhận xét, được ghi lại trong một tệp âm thanh thì thẻ đánh giá. nhớ chưa tệp âm thành đó là vật mang tin và Bước 4: Đánh giá kết quả thực âm thanh là dữ liệu. hiện nhiệm vụ học tập Trả lời: Câu 1: 1 – b, 2 – a, 3 – c Câu 2:
  5. + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn 16:00 0123456789 Dữ liệu kiến thức, chuyển sang nội dung Hãy gọi cho tôi lúc 16:00 Thông tin mới. theo số điện thoại 0123456789 Hoạt động 3: Tầm quan trọng của thông tin a. Mục tiêu: Hiểu được sự quan trọng của thông tin trong cuộc sống. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Tầm quan trọng của thông tin tập - Thông tin đem lại hiểu biết cho - GV yêu cầu một HS đướng dậy đọc con người. Mọi hoạt động của con thông tin trong sgk. người đều cần đến thông tin. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ví dụ: Trong bài Con Rồng Cháu + Theo em, thông tin mang lại những gì Tiên chúng ta biết được nguồn gốc cho con người? Nêu ví dụ? của người Việt. + Thông tin giúp con người điều gì? Nêu - Thông tin đúng giúp con người ví dụ? đưa ra những lựa chọn tốt, giúp cho + Chia lớp thành 4 tổ để thực hiện hoạt hoạt động của con người đạt hiệu động 2: Hỏi để có thông tin. quả. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Ví dụ: Đài khí tượng thủy văn báo tập Hà Nội hôm nay trời rất nắng -> + HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả Bạn An đi học mang theo áo dài và lời câu hỏi. mũ. + GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ
  6. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Hoạt động 2: Hs tiến hành thảo thảo luận luận đưa ra một sơ đồ tư duy mô tả + HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi kế hoạch đi dã ngoại theo địa điểm + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. tùy chọn của từng nhóm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thự hiện BT luyện tập trang 7 sgk Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (Theo tổng cục thống kê). Em hãy xem bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau: a. Các con số trong bảng là thông tin hay dữ liệu b. Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng Tàu” là thông tin hay dữ liệu? c. Trả lời câu hỏi: “Huế ít mưa nhất vào tháng nào trong năm?”. Câu trả lời là thông tin hay dữ liệu? d. Câu trả lời cho câu hỏi c) có ảnh hưởng đến việc lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch không?
  7. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: a. Các con số trong bảng đã cho là dữ liệu b. Phát biểu đó là thông tin c. Câu trả lời này là thông tin d. Câu trả lời trong câu c có ảnh hưởng đến lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch. Nếu người đi du lịch muốn đến tham quan Huế thì tháng Ba là một lựa chọn tốt về thời gian vì họ sẽ tránh được những cơn mưa. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trang 7 sách kết nối tri thức. Câu 1. Em hãy nêu ví dụ cho thấy thông tin giúp em: a. Có những lựa chọn trang phục phù hợp hơn b. Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Câu 2. Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích cho việc học tập của em. - HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi: Câu 1. Lấy ví dụ về vai trò của thông tin a) Thông tin thời tiết giúp em lựa chọn tốt trong trang phục. Trước một buổi tham quan, hoặc chỉ đơn giản là trước khi đi học, thông tin thời tiết giúp HS chuẩn bị trang phục phù hợp. Chẳng hạn, vào những ngày nhiệt độ chênh lệch lớn, trời lạnh vào buổi sáng, nắng nóng vào buổi trưa thì khi đi học em cần mặc áo sơ mi bên trong áo khoác để khi nóng, bỏ bớt áo khoác ngoài, em vẫn có trang phục phù hợp. b) Hiểu biết về luật giao thông đường bộ, để ý quan sát các đèn tín hiệu, biển báo giao thông, vạch kẻ đường sẽ giúp em đi trên đường phố tự tin hơn, an toàn hơn, nhất là tại những nút giao thông.
  8. Câu 2. Lấy ví dụ về vật mang tin trong học tập: Sách, vở, bảng, là những vật mang tin. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh Ghi Chú giá đánh giá giá - Thu hút được sự - Hấp dẫn, sinh động - Báo cáo thực tham gia tích cực - Thu hút được sự tham hiện công việc. của người học gia tích cực của người học - Phiếu học tập - Tạo cơ hội thực - Phù hợp với mục tiêu, - Hệ thống câu hành cho người nội dung hỏi và bài tập học V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  9. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 2: XỬ LÍ THÔNG TIN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nêu được các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin - Giải thích được máy tính là công cụ hiệu quả để xử lí thông tin. 2. Năng lực tin học - Phát triển năng lực giao tiếp, hòa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại thông tin và nền kinh tế tri thức - Phát triển tư duy công nghệ dựa trên sự mô phỏng hoạt động thông tin của con người, của máy tính 3. Phẩm chất: Hình thành ý thức điều chỉnh hành vi dựa trên nhận thức và suy xét về thế giới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: • Các ví dụ đa dạng về xử lí thông tin trong các hoạt động của con người. • Một số ví dụ về việc máy tính giúp con người xử lí thông tin theo bốn bước xử lí thông tin cơ bản. 2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS tiếp nhận thông tin. c. Sản phẩm học tập: Thái độ của HS
  10. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ ràng hoạt động khởi động: Minh thích xem bóng đá và nhớ mãi một quả phạt đền. Khi cầu thủ thực hiện quả phạt, mắt anh ấy liên tục quan sát thủ môn và đoán xem góc nào của khung thành là sơ hở nhất. Sải bước, tạo đà, anh ấy đã khéo léo chiến thắng thủ môn bằng một cú sút rất mạnh vào góc cao của khung thành. - GV mời HS ngồi xuống, tiếp lời: Câu chuyện trên của Minh liên quan đến việc xử lí thông tin, và để hiểu hơn các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin, chúng ta cùng đến với bài 2: Xử lí thông tin. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Xử lí thông tin a. Mục tiêu: Nâng cao năng lực phân tích, tư duy trừu tượng, hình dung thông tin được xử lí ở mỗi hoạt động xử lí thông tin cơ bản. b. Nội dung: GV trình bày, HS vận dụng sgk, kiến thức tiếp thu được để phát biểu và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1/ Xử lí thông tin Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học NV1: tập 1. Mắt theo dõi thủ môn đối - GV gọi 1 HS đứng dậy đọc ví dụ về cầu phương, vị trí quả bóng và thủ sút bóng. khoảng cách giữa các đối tượng - Sau khi đọc xong, GV chia lớp thành 4 đó. nhóm lớn, yêu cầu các nhóm thực hiện hoạt 2. Thông tin về vị trí và động tác động 1 trong SGK. của thủ môn đối phương, vị trí + Bộ nào của cầu thủ nhận được thông tin quả bóng và khoảng cách giữa từ những giác quan nào? các đối tượng đó.
  11. + Thông tin nào được bộ não cầu thủ ghi 3. Bộ não dùng kinh nghiệm để nhớ và sử dụng khi đá phạt? xử lí thông tin về vị trí của thủ + Bộ não xử lí thông tin nhận được thành môn thành điểm sơ hở khi bảo vệ thông tin gì? khung thành, từ đó chuyển thành + Bộ não chuyển thông tin điều khiển thành thông tin điều khiển đôi chân của thao tác nào của cầu thủ? cầu thủ. + Qúa trình xử lí thông tin của bộ não gồm 4. Bộ não chuyển thông tin điều những hoạt động nào? khiển đến hệ thống cơ bắp, thành Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập những thao tác vận động toàn + HS nghe bạn đọc, các nhóm tiếp nhận câu thân, đặc biệt là sự di chuyển của hỏi và tiến hành thảo luận. đôi chân, thực hiện cú sút phạt + GV quan sát, hướng dẫn các nhóm khi cần với hiệu quả cao nhất. sự giúp đỡ. 5. Qúa trình xử lí thông tin của bộ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và não gồm bốn hoạt động: Thu thảo luận nhận, lưu trữ, xử lí và truyền. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả + GV gọi HS nhóm khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức NV2: + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. - Các bước xử lí thông tin Nhiệm vụ 2: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS nêu ví dụ và phân tích
  12. - GV yêu cầu HS đọc thầm bảng thông tin Trả lời câu hỏi: trong SGK. Sau khi kết thúc, GV hướng dẫn a. Em đang nghe chương trình ca HS phân tích các bước xử lí thông tin. nhạc trên Đài Tiếng nói Việt - Sau đó, GV yêu cầu HS tìm một số ví dụ Nam là thu nhận thông tin. về hoạt động có ý thức của con người để b. Bố em xem chương trình thời phân tích các bước xử lí thông tin trong hoạt sự trên ti vi là thu nhận và lưu trữ động đó. thông tin. - GV lưu ý HS: Mọi hoạt động của con c. Em chép bài trên bảng vào vở người đều gắn liền với quá trình xử lí thông là lưu trữ thông tin và có thể là xử tin. lí thông tin nữa. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi d. Em thực hiện một phép tính trang 9 sgk. nhẩm là xử lí thông tin. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc thông tin, tiếp nhận kiến thức và lấy ví dụ và tập phân tích. + GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 1 – 2 bạn đứng dậy nêu ví dụ và phân tích các bước xử lí thông tin. + GV gọi HS nhóm khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. Hoạt động 2: Xử lí thông tin trong máy tính
  13. a. Mục tiêu: HS nêu được ví dụ minh họa máy tính là công cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. b. Nội dung: GV trình bày, HS vận dụng sgk, kiến thức tiếp thu được để phát biểu và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 2. Xử lí thông tin trong máy Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập tính - GV yêu cầu HS đọc thầm thông tin trong NV1: SGK và trả lời câu hỏi: Ý chính mà đoạn văn + Máy tính có thể thực hiện bản muốn truyền đạt là gì? các chức năng ở cả bốn bước - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi trang xử lí thông tin giống như con 10 sgk. người. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Máy tính thực hiện việc đó + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và bằng các thành phần tương tiến hành thảo luận. ứng với các hoạt động xử lí + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự thông tin. giúp đỡ. Trả lời câu hỏi: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Câu 1: Đáp án B luận Câu 2: Đáp án C. + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
  14. Nhiệm vụ 2: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập NV2: - GV yêu cầu HS chia nhóm 4 – 6 người và trả - Một số ví dụ: lời hai câu hỏi sau: + Soạn thảo văn bản, tính toán + Em hãy nêu ví dụ máy tính giúp con người số học trong bốn bước xử lí thông tin. + Chuyển văn bản thành giọng + Em hãy so sánh hiệu quả thực hiện công việc nói và ngược lại trên khi sử dụng và không sử dụng máy tính? + Dịch tự động từ văn bản và - GV gọi HS đứng dậy đọc thông tin trong Sgk, từ hình ảnh sau đó giảng giải cho HS để HS hiểu được xử + Các ứng dụng di động, thông lí thông tin trong máy tính cũng bao gồm các minh có hỗ trợ của Internet hoạt động xử lí thông tin giống như ở người. (thời tiết, thời sự, tìm đường, - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi trang mua hàng, thanh toán ) 11 sgk. - Hiệu quả công việc sử dụng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập máy tính nhanh hơn so với khi + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và không sử dụng máy tính. tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  15. a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập hoạt động 2. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề, yêu cầu HS thực hiện bài tập 1 và 2 trang 11, sgk - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi Câu 1. Vật mang tin xuất hiện trong hoạt động lưu trữ của quá trình xử lí thông tin. Bộ nhớ ngoài là vật mang tin. Câu 2. a) Quan sát đường đi của tàu biển: Thu nhận thông tin. b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan: Lưu trữ thông tin. c) Chuyển thể một bài văn xuôi thành văn vần: Xử lí thông tin. d) Thuyết trình chủ để tình bạn trước tập thể lớp: Truyền thông tin. - GV gọi HS đứng dậy trình bày, gọi HS khác nhận xét, GV đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện bài tập 1 phần vận dụng trang 11, sgk. - HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi Câu 1. + Thu nhận thông tin: Trả lời các câu hỏi: Đi đâu? Với ai? Xem gì? Chơi gì? Ăn gì? Mặc gì? + Lưu trữ thông tin: Ghi chép nội dung chuẩn bị vào giấy hoặc số để không bị quên vì có nhiều chỉ tiết cụ thể. + Xử lí thông tin: Chuyển nội dung phức tạp thành dạng sơ đồ hoá, kẻ bảng để hình dung được toàn thể kế hoạch (như sơ đồ tư duy chẳng hạn).
  16. + Truyền thông tin: Trao đổi với người lớn, cô giáo để củng cố kế hoạch. Chia sẻ với bạn trong lớp để hoàn thiện kế hoạch và tổ chức hoạt động. - GV gọi HS đứng dậy trình bày, gọi HS khác nhận xét, GV đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh Ghi Chú giá đánh giá giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu - Tạo cơ hội thực - Hấp dẫn, sinh động hỏi và bài tập hành cho người - Phù hợp với mục tiêu, - Trao đổi, thảo học nội dung luận V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )