Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 11, Tiết 11: Ôn tập chủ đề 1
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 11, Tiết 11: Ôn tập chủ đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_11_tuan_11_tiet_11_on_tap_chu_de_1.docx
Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 11, Tiết 11: Ôn tập chủ đề 1
- Tuần : 11 VẬT LÍ 6 NS:14/11/2021 ND: 15/11/2021 Tiết : 11 Ôn tập chủ đề 1 ĐO CHIỀU DÀI I. Sự cảm nhận hiện tượng - Chúng ta có thể cảm nhận được các hiện tượng xung quanh bằng các giác quan của mình, nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng cảm nhận đúng hiện tượng đang xảy ra. - Vì thế, đối với những hiện tượng cần sự chính xác, thay vì tin vào giác quan thì ta cần thực hiện thêm các phép đo. - Kết quả đo gồm số đo và đơn vị đo. II. Đo chiều dài 1. Đơn vị đo chiều dài - Đơn vị đo chiều dài là mét, kí hiệu là: m. - Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo chiều dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét. Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo chiều dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét. 2. Cách đo chiều dài - Để đo chiều dài người ta dùng thước. Có nhiều loại thước đo chiều dài khác nhau như: thước thẳng, thước dây, thước cuộn, - Mỗi thước đo đều có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): + GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- + ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. - Khi đo chiều dài bằng thước, cần: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp. + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc và ghi kết quả đúng quy định. ĐO KHỐI LƯỢNG III. Đo khối lượng 1. Đơn vị đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là: kg. - Ngoài ra, người ta còn dùng những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn hoặc lớn hơn kg. 2. Cách đo khối lượng - Dụng cụ đo khối lượng là cân. - Khi đo khối lượng bằng cân, cần: + Ước lượng khối lượng cần đo để chọn cân phù hợp + Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0 + Đặt vật lên đĩa cân hoặc treo vật lên móc cân + Đặt mắt nhìn, đọc và ghi kết quả đúng quy định.
- ĐO THỜI GIAN I. Đo thời gian: 1. Đơn vị đo thời gian: Đơn vị đo thời gian là giây, kí hiệu là s. 1 phút = 60 giây 1 giờ = 60 phút 1 ngày = 24 giờ 2. Cách đo thời gian: Người ta đo thời gian bằng đồng hồ. Khi đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây, cần: - Chọn chức năng phù hợp. - Điều chỉnh để đồng hồ chỉ số 0. - Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu và kết thúc đo. - Đặt mắt nhìn, đọc và ghi kết quả đúng quy định. ĐO NHIỆT ĐỘ I. Nhiệt độ và độ nóng lạnh - Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng cách đo nhiệt độ: - Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao. - Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế II.Thang nhiệt độ Xen-xi-ơt Thang nhiệt độ Xen-xi-ơt (Celsius): - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0°C - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100°C - Khoảng giữa 2 nhiệt độ cố định này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1°C. - Những nhiệt độ thấp hơn 0°C được gọi là nhiệt độ âm III. Nhiệt kế: - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của vật. - Cấu tạo của nhiệt kế: Bầu đựng chất lỏng, vỏ nhiệt kế, thang chia độ.
- - Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa theo nguyên lý sự giãn nở của thuỷ ngân theo nhiệt độ: Nhiệt độ thay đổi làm cho cột thuỷ ngân trong ống dài ra hoặc ngắn lại. - Một số loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử + Nhiệt kế thuỷ ngân: Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm + Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể + Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển. IV. Đo nhiệt độ cơ thể - Bước 1: Vẩy mạnh cho thuỷ ngân bên trong nhiệt kế tụt hết xuống bầu. - Bước 2: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. - Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. - Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.