Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tuan_5.docx
Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 5
- GIÁO ÁN LINH HOẠT VẬT LÝ 9; Tiết 10-12 TIẾT 10- BÀI 10 BIẾN TRỞ-ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Nêu được biến trở là gì va nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch. - Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện và vẽ sơ đồ có sử dụng biến trở. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. +Khi đẩy con chạy C đén điểm M, đèn sáng hơn vì điện trở của biến trở tham gia vào trong mạch nhỏ nhất nên cđdđ lớn nhất. 3. Kết luận: Học SGK II.Các điện trở dùng trong kĩ thuật: C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có tiết diện S của chúng rất nhỏ, nên chúng có điên trở lớn.
- C8: nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. +Khi đẩy con chạy C đén điểm M, đèn sáng hơn vì điện trở của biến trở tham gia vào trong mạch nhỏ nhất nên cđdđ lớn nhất. 3. Kết luận: Học SGK II.Các điện trở dùng trong kĩ thuật: C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có tiết diện S của chúng rất nhỏ, nên chúng có điên trở lớn. C8:
- TIẾT 11- BÀI 11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đến đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, mắc song song và mắc hỗn hợp. 2. Kỹ năng: - Phân tích, so sánh, tổng hợp và giải bài tập theo các bước. * Hình thành các NLTP: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Trung thực, yêu nước, chăm chỉ, nhân ái, chăm chỉ. 1.Bài tập 1: SGK Cho biết l=30m ; s=0,3mm2=0,3.10-6m2 U=220V ; ϱ =1,1.10-6Ω.m I=? Giải Điện trở của dây Nicrôm. Ta có: R= ϱ l =1,1.10-6 . 30 s 0,3.10 6 R= 110Ω Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn Nicrôm: I=U =220/110=2A R ĐS: 2A 2.Bài tập11. 2 Cho biết
- U1=6V; R1=8 Ω ; R2=12 Ω U=9V ; đèn sáng bình thường a) Vẽ sơ đồ mạch điện Tính Rb =? Ω b) ϱ = 0,40.10-6Ω.m l = 2m; U’=30V; I’=2A d=?m Giải a. Sơ đồ mạch điện. Điện trở tương đương R12 là: R1.R2 8.12 R12= = =4.8 Ω R1 R2 8 12 U12 Vì R12 nt Rb : I= Ib =I12= R12 = 6 = 1.25 A 4.8 Để đèn sáng bình thường, hiệu điện thế qua biến trở là: Ub = U- U1 = 9-6=3V Điện trở của biến trở khi đó là: Ub 3 Rb= = =2.4 Ω Ib 1.25 b) Điện trở lớn nhất của biến trở: U 30 RBT= = = 15 Ω I 2 Tiết diện của dây dẫn: l 2 s= ϱ = 0.4. 10-6. =0.05. 10-6 m2 R 15 Đường kính d: s = 3.14.d2/4
- suy ra d = 0.25.10-3 m = 0.25 mm BT11.5 Đáp án B 3.Bài tập 3: SGK Cho biết R1=600 Ω ;R2=900 Ω; UMN=220V. l=lMA+lNB= 200m; ϱ = 0,40.10-6Ω.m s=0,2mm2=0,2.10-6m2 a) RMN=? Giải b) U1, U2=? a.Điện trở TĐ của 2 bóng đèn mắc song song. 1 1 1 R1.R2 600.900 Ta có: = + R AB= = =360Ω RAB R1 R2 R1 R2 600 900 Điện trở của 2 đoạn dây nối MA và l NB: Rd = ϱ s -6 200 Rd =0,40.10 . =17Ω 0,2.10 6 Điện trở TĐ của đoạn mạch MN. RMN=RAB+Rd= 360+17=377Ω b.Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I=U =220/377A RMN Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn 220 U1=U2=I.RAB= .360= 210V 377 ĐS: a.377Ω ; b.210V
- l NB: Rd = ϱ s -6 200 Rd =0,40.10 . =17Ω 0,2.10 6 Điện trở TĐ của đoạn mạch MN. RMN=RAB+Rd= 360+17=377Ω b.Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I=U =220/377A RMN Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn 220 U1=U2=I.RAB= .360= 210V 377 ĐS: a.377Ω ; b.210V
- TIẾT 12- BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số Oát ghi trên dụng cụ điện. - Vận dụng được công thức P = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Về kĩ năng: - Thu thập thông tin. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Về thái độ: - Trung thực, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. I.Công suất định mức của các dụng cụ điện: 1.Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: C1:Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì đèn sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn sáng yếu hơn. 1J C2: Oát là đơn vị đo Công suất. 1W= 1s 2.Ý nghĩacủa số ốt ghi trên mỗi dụng cụ điện. Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. C3: +Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh thì công suất lớn. +Cùng một bếp điện lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.
- II.Công thức tính công suất điện 1.Thí nghiệm C4: -Với đèn 1:U.I=4,92W=5W. -Với đèn 2:U.I=3,06W=3W. 2-Công thức tính công suất điện: Công thức: P =U.I Trong đó: P :Công suất điện (W) U:Hiệu điện thế (V) I:Cường độ dòng điện (A) 2 2 U C5: Ta có: P=I .R = R III. Vận dụng C6:I=0,341A và R=645Ω -Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này. Vì nó đảm bảo cho đèn hoạt đông bình thường và nóng chảy, tự động ngắt mạch điện khi có sự cố. C7: P =4,8W ; R=30Ω C8:P =1000W =1kW