Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Thành Trung 18/06/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022

  1. Vật Lý 7 Tiết 12. . ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Dao động nhanh , chậm – Tần số *Thí nghiệm 1: ( H. 11.1 sgk/31) a b - Tần số : là số dao động trong 1 giây - Đơn vị tần số là : Hec ( Hz ). - Ký hiệu tần số là : f *Nhận xét: Dao động càng nhanh ( chậm) , tần số dao động càng lớn (nhỏ) II. Âm cao (âm bổng) , âm thấp (âm trầm ) * Thí nghiệm 2: ( H.11.2 sgk/32) C3.- Phần tự do của thước dài dao động ..chậm ..., âm phát ra ....trầm .... - Phần tự do của thước ngắn dao động ...nhanh ..., âm phát ra ....bỗng .... * Thí nghiệm 3 (H.11.3sgk/32) C4. - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động ....chậm.....âm phát ra.... thấp... - Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động ....nhanh .....âm phát ra...cao ... *Kết luận : - Dao động càng nhanh (chậm).. , tần số dao động càng lớn( nhỏ) âm phát ra càng .cao ( thấp) . III. Vận dụng: C5. -Vật dao động B dao động nhanh hơn.( vì có tần số 70Hz) -Vật dao động A âm phát ra thấp hơn. ( vì có tần số 50Hz) C6. - Dây đàn căng nhiều Dao động nhanh Tần số dao động lớn Âm phát ra cao . - Dây đàn căng ít Dao động chậm Tần số dao động nhỏ Âm phát ra thấp . C7: - Chạm miếng bìa ở ngoài vành đĩa ( xa tâm) góc miếng bìa dao động nhanh Tần số dao động lớn Âm phát ra bỗng.
  2. - Chạm miếng bìa xa vành đĩa ( gần tâm) góc miếng bìa dao động chậm Tần số dao động nhỏ Âm phát ra trầm . IV. Hướng dẫn tự học: 1. Bài vừa học: -Tần số là gì ? Đơn vị tần số là gì? - Khi nào phát ra âm cao ,âm thấp ? Lấy ví dụ minh họa ? - Làm bài tập : 11.1-> 11.5 sbt/12 - Đọc mục " Có thể em chưa biết " sgk/33 2. Bài sắp học : Tiết 13 . ĐỘ TO CỦA ÂM -Tìm hiểu thí nghiệm H 12.1, H12.2 sgk/34,35 . -Tìm hiểu khái niệm biên độ dao động -Tìm hiểu độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ như thế nào?
  3. Tiết 13. . ĐỘ TO CỦA ÂM I.Âm to,âm nhỏ - Biên độ dao động: *Thí nghiệm 1:(H.12.1a,b sgk/34) C1 - Nâng đầu thước lệch nhiều Thước dao động mạnh Âm phát ra to. - Nâng đầu thước lệch ít Thước dao động yếu Âm phát ra nhỏ. * Biên độ dao động: là độ lệch lớn nhất của một vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. C2. Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng ...nhiều..(ít)...., biên độ dao động càng... lớn..(nhỏ).., âm phát ra càng...to..( nhỏ)... *Thí nghiệm 2:( H.12.2 sgk/35) C3. Quả cầu bấc lệch càng .nhiều..(ít) chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn..(nhỏ) tiếng trống càng...to.(nhỏ).... . *Kết luận: Âm phát ra càng ..to...khi ..biên độ....dao động của nguồn âm càng lớn. II. Độ to của một số âm: - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben ( kí hiệu là dB). -Người ta có thể dùng máy để đo độ to của âm. - Bảng 2 cho biết độ to một số âm ( sgk/35) III. Vận dụng: C4. - Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to. - Vì khi gảy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn, nên âm phát ra to. C5. (HS nhận xét). C6. -Khi phát ra âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn. - Khi phát ra âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa nhỏ C7. Tiếng ồn ở sân trường khoảng 50-70dB. IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: -Biên độ dao động là gì? Đơn vị đo độ to của âm là gì? -Khi nào âm phát ra to, nhỏ ? - Làm bài tập : 12.1-> 12.7sbt/13 - Đọc mục " Có thể em chưa biết " sgk/36. 2.Bài sắp học: Tiết 14. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM - Âm truyền trong những môi trường nào ? - Môi trường truyền âm chất rắn, lỏng, khí như thế nào ?
  4. Tiết 14. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I.Môi trường truyền âm: * Thí nghiệm: 1.Sự truyền âm trong không khí: C1.Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc: rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ 2. C2.Quả cầu bấc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban đầu ít hơn so với quả cầu thứ 1. Điều đó chứng tỏ độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm (hoặc độ to của âm càng lớn khi càng ở gần nguồn âm) 2. Sự truyền âm trong chất rắn: C3. Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ). 3. Sự truyền âm trong chất lỏng: C4. Âm truyền đến tai qua môi trường : Khí, rắn, lỏng. 4.Âm có thể truyền được trong chân không hay không ? C5. Môi trường chân không không truyền âm. *Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. 5.Vận tốc truyền âm: C6. Vận tốc truyền âm qua nước nhỏ hơn qua thép và lớn hơn qua không khí. *Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng , trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. -Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn. II. Vận dụng: C7. Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường không khí. C8. Khi bơi ở dưới nước có thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất lỏng. C9. Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10. Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ. IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học : - Âm truyền được trong môi trường nào? Âm không truyền được trong môi trường nào ? - So sánh vận tốc truyền âm của chất rắn ,lỏng ,khí . - Đọc mục :” Có thể em chưa biết” sgk/39 - Làm bài tập : 13.1-> 13.7 sbt/14. 2. Bài sắp học : Tiết 15 . PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG - Tiếng vang là gì ? Thế nào là phản xạ âm ? - Vật như thế nào là phản xạ âm tốt ,phản xạ âm kém ?