Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Thành Trung 20/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_7_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

  1. Vật Lý 7 Tiết 8 BÀI 7. GƯƠNG CẦU LỒI I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: 1. Quan sát: + Thí nghiệm: ( H.7.1 sgk/20) - Dụng cụ: 1 cây nến ; 1 gương cầu lồi. - Tiến hành: Đặt cây nến trước gương cầu lồi. - Nhận xét: +Ảnh quan sát được là ảnh ảo +Ảnh nhỏ hơn vật. 2. Thí nghiệm kiểm tra: + Dụng cụ: 2 cây nến; 1 gương cầu lồi; 1 gương phẳng + Tiến hành: Đặt 2 cây nến trước gương cầu lồi và gương phẳng *Kết luận: 1.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn 2.Ảnh nhỏ hơn vật. II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi : 1.Thí nghiệm: (H7.3 sgk/21)
  2. +Dụng cụ: 1 gương phẳng; 1 gương cầu lồi có cùng kích thước +Tiến hành: Đặt gương phẳng và gương cầu lồi ở cùng một vị trí trước mặt, xác định bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương. +Nhận xét: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. 2.Kết luận:Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi ta nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. II. Vận dụng C3.: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn . C4: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng . Vì vậy giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau . IV. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì? - So sánh ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng như thế nào ? -Làm bài tập 7.1->7.6 sbt/8 .Đọc mục:“Có thể em chưa biết”sgk/21 2.Bài sắp học : Tiết 9. GƯƠNG CẦU LÕM - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có những đặc điểm gì? - So sánh ảnh tạo bởi gương cầu lồi, lõm như thế nào?
  3. Vật Lý 8 Tiết 8 ÔN TẬP I. Tự kiểm tra 1. Chọn 1 vật làm vật mốc, sau đó so sánh vật với vật mốc. Nếu vị trí của vật so với vật mốc 2. Sự thay đổi vị trí của 1 vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) là chuyển động cơ học. - Có 3 chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong. s 3. Công thức : v = t s: quãng đường đi được (m) t: thời gian đi hết quãng đường đó (s) v: vận tốc (m/s) 4. Cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. (Vận tốc) s 5. Công thức tính vận tốc trung bình : v = tb t - s: quãng đường đi được(m). - t: thời gian đi hết quãng đường (s). - vtb: vận tốc trung bình(m/s). 6. Điểm đặt, phương chiều, độ lớn. 7. Hai lực cân bằng tác dụng lên 1 vật đang đứng yên vật đó sẽ tiếp tục đứng yên, 1 vật đang chuyển động thì vật đó sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 8. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. Ví dụ: HS cho tùy ý 9. Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. II.Bài tập : *Bài tập 1:Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 0 0 C có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo Trái đất có vận tốc 28.800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn? Giải
  4. Vận tốc của vệ tinh nhân tạo là: 28.800 km/h = 8000 m/s → chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn chuyển động của phân tử Hiđrô. Bài tập 2: Kỷ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Lơvit người Mĩ đã đạt được là 9,86 s. a. Chuyển động của vận động viên này là chuyển động đều hay không đều ? b. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra ( m/s và km/h) Cho biết: Giải s = 100 m/s t = 9,86s ----------------------------------------------- a. Chuyển động đều hay không đều? b. v tb = ? ( m/s và km/h) a. Là chuyển động không đều. Vì khi xuất phát vận động viên không thể vận tốc như khi về đích. b. Vận tốc trung bình của vận động viên là: s 100 v = = = 10,1 m/s = 36,5 km/h tb t 9,86 IV. Hướng dẫn tự học : 1. Bài vừa học: - Xem các dạng bài tập vừa làm và ở sách bài tập. - Học thuộc lý thuyết , công thức từ tiết 1đến tiết 8. 2. Bài sắp học : Tiết 9 . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I - Học lý thuyết và bài tập định tính tính,định lượng từ tiết 1đến tiết 8