Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 23-27

docx 8 trang Thành Trung 20/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 23-27", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_bai_23_27.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 23-27

  1. GIÁO ÁN LINH HOẠT VẬT LÝ 9 TIẾT 24- TIẾT 29 TIẾT 24 - Bài 23: TỪ PHỔ-ĐƯỜNG SỨC TỪ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2. Về kĩ năng: - Nhận biết các cực của NC, vẽ các đường sức từ đúng cho NC. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Về thái độ: - Trung thực khi làm TN, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. I.Từ phổ: 1.Thí nghiệm: C1: Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm. Càng ra xa nam châm các đường mạt sắt càng thưa 2. Kết luận: Học SGK trang 63 Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ II.Đường sức từ: 1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ: C2:Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định. Quy ước chiều đường sức từ: Là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó. C3:Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
  2. III-Vận dụng C4:Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau. C5:Đầu B của thanh nam châm là cực Nam. C6:Có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải. *Ghi nhớ: SGK trang 64 TIẾT 25 - Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh NC thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. - Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của của ống dây có dòng điện chạy qua. 2. Về kĩ năng: - Quan sát, vẽ các đường sức từ đúng cho ống dây có dòng điện chạy qua. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Về thái độ: - Trung thực khi làm TN, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. I.Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua: 1.Thí nghiệm: C1:Phần từ phổ bên ngoài giống với từ phổ của thanh nam châm. Khác:Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song. C2:Đường sức từ ở bên trong và bên ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín.
  3. C3:Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia. 2. Kết luận: Học SGK trang 66 II.Quy tắc nắm tay phải: 1.Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? a. b. c.Kết luận: Học SGK/66 2.Quy tắc nắm tay phải: Học SGK trang 64 III-Vận dụng C4:Đầu A cực Nam, đầu B cực Bắc. C5:Kim nam châm số 5 sai. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dâyB. C6:Đầu A cực Bắc, đầu B cực Nam. *Ghi nhớ: SGK trang 67 TIẾT 26- Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP-NAM CHÂM ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết được các vật liệu từ đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. - Biết được từ tính của thép giữ được lâu hơn của thép. - Biết được cách làm tăng lực từ của nam châm điện. 2. Về kĩ năng: - Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Về thái độ: - HS tích cực, nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong giờ. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống...
  4. 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. I. Sự nhiễm từ của sắt, thép 1. 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: - Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. Vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt, lõi thép bị nhiễm từ và trở thành một nam châm nữa. - Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. II. Nam châm điện. - Cấu tạo: gồm 1 ống dây dẫn trong có lõi sắt non. - Để tăng lực từ của nam châm điện: ta tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây. III-Vận dụng C4:Vì mũi kéo làm bằng thép nên khi đặt trong từ trường thì bị nhiễm từ. Khi lấy ra không tiếp xúc với nam châm nữa nó vẫn giữ được từ tính C5:Ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. TIẾT 27 - Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của loa điện, của rơle điện từ, của chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2. Về kĩ năng: Giải thích được hoạt động của NC điện. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Về thái độ: Trung thực khi làm TN, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực:
  5. Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. . Loa điện: 1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện: Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. a. Thí nghiệm: b.Kết luận: Học SGK trang70 2. Cấu tạo của loa điện: a. Cấu tạo: Học SGK trang 71 b.Hoạt động: Trong loa điện khi cường độ dòng điện thay đổi truyền đến ống dây=> Ống dây dao động=>Màng loa dao động và phát ra âm thanh đúng như âm thanh mà nó nhận được. Loa điện biến dao động điện thành âm thanh. II. Rơle điện từ: *Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ: -Công dụng: Học SGK/71 -Cấu tạo: Bộ phận chính gồm một nam châm điện và một thanh sắt non. C1:Khi có dòng điện trong mạch điện 1 thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2 III-Vận dụng C3:Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt. C4:
  6. *Ghi nhớ: SGK trang 72 TIẾT 28, 29 Chủ đề: LỰC ĐIỆN TỪ- ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Về kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Về thái độ: - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. I.Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện: 1.Thí nghiệm: C1:Chứng tỏ đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó. 2. Kết luận: Học SGK trang 73
  7. II.Chiều của lực điện từ-Quy tắc bàn tay trái: 1.Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? a. Thí nghiệm: b.Kết luận: Học SGK/73 III.Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều: 1.Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều: Gồm 2 bộ phận chính: Nam châm và khung dây dẫn. Còn có bộ góp điện trong đó có 2 thanh quét C1, C2 2. Hoạt động của động cơ điện một chiều: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. C1 C2:Khung dây dẫn sẽ quay. C3: 3.Kết luận: Học SGK trang 77 III-Vận dụng C2:Dòng điện có chiều đi từ B đến A C3:Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên C4:a. Làm khung quay theo chiều kim đồng hồ. b.Không có tác dụng làm khung quay. c.Làm khung quay theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ