Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 9

docx 9 trang Thành Trung 19/06/2025 480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tuan_9.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 9

  1. GIÁO ÁN VẬT LÝ 9 Tiết 17-20 TIẾT 17- BÀI 16 ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được tác dụng của dịng điện: Khi cĩ dịng điện chạy qua vật dẫn thơng thường thì một phần hay tồn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được ĐL Jun – Len – xơ và vận dụng được ĐL này để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dịng điện. 2. Về kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Về thái độ: - Trung thực, cẩn thận, kiên trì. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái I.Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng 1.Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng a. Đèn dây tĩc, đèn LED b. Máy khoan, máy quạt 2.Tồn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng a. Bàn là điện, bếp điện b. Điện trở suất của dây hợp kim >> Đồng. II.Định luật Jun-Lenxơ 1.Hệ thức của định luật Q =I2.R.t 2.Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra: 2 2 C1: A= I .R.t=(2,4) 5.300= 8640J
  2. C2: Q1 =c1m1(t2-t1) =4200.0,2.9,5=7980J Q2=c2m2(t2-t1) =880.0,078.9,5=652,08J Q=Q1+Q2=8632,08J C3: Ta thấy Q ≈A. Nếu tính cả phần nhiệt lượng toả ra mơi trường xung quanh thì Q=A. 3. Phát biểu định luật *Nội dung định luật Jun-Lenxơ: Học sgk *Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ Q=I2.R Trong đĩ: .t I: Cường độ dịng điện (A) R: Điện trở dây dẫn (Ω) t: Thời gian (s) Q: Nhiệt lượng (J) Lưu ý: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng Calo(Cal) thì ta cĩ hệ thức định luật Jun- Lenxơ: Q=0,24 . I2.R.t *Ghi nhớ: SGK trang 46 III-Vận dụng C4: Do dây tĩc cĩ R >> so với R của dây nối, nên Q toả ra trên dây nối nhiều. Do đĩ dây tĩc nĩng lên nhiều. C5:A=P.t Q=c.m(t2-t1) M A=Q Suy ra: t=c.m(t2-t1)/P =4200.2(100-80)/1000 = 672s
  3. TIẾT 18- BÀI 17 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Vận dụng ĐL Jun –Len–xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dịng điện. 2. Về kĩ năng: - Giải bài tập theo các bước giải. * Hình thành các NLTP: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. 3. Về thái độ: - Trung thực, kiên trì, yêu thích mơn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. II/ Nội Dung: . Bài tập 1: SGK Cho biết R=80Ω; I=2,5A ; t=1s ; m=1,5kg o o o o t1 =25 C ; t2 =100 C c=4200J/kg.K t/=20phút=1200s; t=3h x30=90h a) Q=? b) H=? c) T=? Giải a.Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây. 2 2 Q1=I .R.t=(2,5) .80.1=500J b. Nhiệt lượng cần thiết để đun sơi nước: o o Qi = m.c(t2 – t1 ) Qi= 1,5.4200.75=472500J Nhiệt lượng mà bếp toả ra. Q=I2.R.t/=(2,5)2.80.1200=600000J Hiệu suất của bếp:
  4. Q 472500 H=i = .100% =78,75% Q 600000 c. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày. A=I2.R.t// =(2,5)2.80.90=45000W.h=45kW.h Tiền điện phải trả: T = 45kW.h x 700đ =31500đ 2.Bài tập 2: SGK Cho biết Ấm điện: 220V-1000W ; U=20V c=4200J/kg H=90% m=2kg ; t=20oC ; t= 100oC ; a) Qi =? b) Q =? c) t =? Giải a. Nhiệt lượng cần thiết để đun sơi nước: o o Qi = m.c(t2 – t1 ) Qi =2.4200.80=672000J b. Nhiệt lượng của bếp toả ra. Q Q 672000 H=i Q= =i =746700J Q H 90% c. Thời gian đun sơi nước. Q=P .t t= Q/ P  t =746700/1000 = 746,7s 3- Giải bài tập 3: SGK Cho biết U=220V; l=40m ; P =165W đ=1,7.10- 8Ω.m ; t = 3h t/ =3h x 30 =90h s=0,5mm2 = 0,5.10- 6 m2
  5. a) R=? b) I=? c) Q=? Giải a. Điện trở của tồn bộ đường dây. l 40 R= . =1,7.10- 8. =1,36Ω s 0,5.10 6 b. Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn: P =U.I I= P / U=165 =0,75A 220 c.Nhiệt lượng tả ra trên dây dẫn trong 30 ngày: Q= I2.R.t/ Q=(0,75)2.1,36.90= 68,85W.h = 0,06885kW.h TIẾT 19 BÀI 18 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ơn tập, nắm tồn bộ các kiến thức đã học trong chương I: Điện học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức kĩ năng để làm bài tập trong chương. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, tính tự giác, cẩn thận, yêu thích mơn học. 4. Định hướng hình thành năng lực 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm II. Tự kiểm tra: 1. I tỉ lệ thuận với U. 2. R: Điện trở của dây dẫn, khi U thay đổi thì R khơng đổi. 3. 4. a. Rtđ=R1+R2 b. 1 =1 +1 Rtđ R1 R2
  6. R1.R2 Rtđ = R1 R2 5. a.Điện trở của dây dẫn tăng lên 3 lần. b.Điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần. c.Điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhơm l d. R= . s 6.a..cĩ thể thay đổi trị số...thay đổi, điều chỉnh cường độ dịng điện. b...nhỏ..ghi sẵn...vịng màu 7.a. cơng suất định mức của dụng cụ đĩ. b.của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dịng điện chạy qua nĩ 8. A = P .t = U.I.t 9. Q = I2.R.t 10. 11. III. Vận dụng: 12. C 13. B 14. D 15. A 16. D 17. Khi mắc nối tiếp, ta cĩ: U R1+R2= =12/0,3=40Ω (1) I nt Khi mắc song song, ta cĩ: R .R 1 2 =12/1,6 = 7,5Ω (2) R1 R2 Từ (1)&(2) R1=10Ω ; R2=30Ω Hoặc R1=30Ω ; R2 =10Ω 18/56 Giải a)Các dụng cụ đốt nĩng bằng điện đếu cĩ bộ phận chính làm bằng chất cĩ điện trở suất lớn để đoạn dây này cĩ R lớn. Khi cĩ I chạy qua thì Q hầu như chỉ tỏa ra ở dẫn này mà khơng tỏa ra ở dây nối bằng đồng.
  7. b) Điện trở của Ấm điện khi hoạt động bình thường U 2 U 2 2202 P= R= = =48,4Ω R P 1000 c)Tiết diện của dây điện trở l s = . =1,1.10-6.2/48,4 R =0,045.10-6m2=0,045mm2 Đường kính tiết diện của dây dẫn s d = 4 = 0,24mm V. Hướng dẫn tự học: 1. Bài vừa học -Ơn tập các kiến thức cơ bản đã học trong chương I: Điện học -Làm bài tập 19;20 SGK trang 56. ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA KHI NÀO HỌC CHÍNH KHỐ THẦY KIỂM TRA Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC TIẾT 21,22 Chủ đề: NAM CHÂM- TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: - Mơ tả được từ tính của nam châm. - Biết cách xác định từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.. - Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. - Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. - Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. - Biết cách nhận biết từ trường. 2. Về kĩ năng: - Xác định từ cực của nam châm vĩnh cửu, giải thích sự hoạt động của la bàn. - Làm TN, nhận biết từ trường.
  8. * Hình thành các NLTP: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Về thái độ: - Yêu thích mơn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống... 5. Định hướng hình thành phẩm chất: Qua tiết học, giúp học sinh hình thành được phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. I.Từ tính của nam châm: 1.Thí nghiệm: C1: C2:+Khi đứng cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam-Bắc. +Khi cân bằng trở lại kim nam châm vẫn chỉ hướng Nam-Bắc như cũ. 2. Kết luận: Học SGK trang 58 II.Tương tác giữa hai nam châm: 1.Thí nghiệm: C3:Cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực nam cua thanh nam châm. C4: Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau. 2.Kết luận: Học SGK trang 59 III.Từ trường: 1.Thí nghiệm: C2:Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc. C3:Kim nam châm luơn chỉ một hướng xác định. 2.Kết luận: Học SGK trang 61
  9. 3.Cách nhận biết từ trường: a. b.Nơi nào trong khơng gian cĩ lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đĩ cĩ từ trường. III-Vận dụng C4: C5:Đĩ là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luơn chỉ hướng Nam-Bắc. C6:Khơng gian xung quanh kim nam châm cĩ từ trường. *Ghi nhớ: SGK trang 62