Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân Lớp 6 năm 2021 (CV 4040)

STT Nội dung Yêu cầu cần đạt
(Quy định trong chương trình môn học)
Hướng dẫn thực hiện
trong điều kiện phòng, chống Covid-19
(Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng
dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt
của chương trình môn học)
1 Tự hào về
truyền
thống gia
đình, dòng
họ
– Nêu được một số truyền thống của gia đình,
dòng họ.
Từ ngữ liệu về một số truyền thống gia đình,
dòng họ (cho trước) hướng dẫn học sinh giải
thích một cách đơn giản ý nghĩa của truyền
thống gia đình, dòng họ
– Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa 
của truyền thống gia đình, dòng họ.
     
– Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia
đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể
phù hợp.
Hướng dẫn học sinh chọn 1 việc làm phù hợp
để thực hiện
   


 

pdf 5 trang Hoàng Cúc 23/02/2023 2720
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân Lớp 6 năm 2021 (CV 4040)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_thuc_hien_chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_giao.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân Lớp 6 năm 2021 (CV 4040)

  1. Phụ lục I HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN HỌC GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 (Kèm theo Công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) STT Nội dung Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn thực hiện (Quy định trong chương trình môn học) trong điều kiện phòng, chống Covid-19 (Những yêu cầu cần đạt không có trong hướng dẫn ở cột này thì thực hiện theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học) 1 Tự hào về – Nêu được một số truyền thống của gia đình, Từ ngữ liệu về một số truyền thống gia đình, truyền dòng họ. dòng họ (cho trước) hướng dẫn học sinh giải thống gia – Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa thích một cách đơn giản ý nghĩa của truyền đình, dòng của truyền thống gia đình, dòng họ. thống gia đình, dòng họ họ – Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia Hướng dẫn học sinh chọn 1 việc làm phù hợp đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể để thực hiện phù hợp. 2 Yêu thương – Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình Học sinh tự học khái niệm tình yêu thương con con người yêu thương con người. người – Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người. – Thực hiện được những việc làm thể hiện Hướng dẫn học sinh chọn 1 việc làm phù hợp tình yêu thương con người. để thực hiện
  2. – Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình Từ ngữ liệu về thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác. yêu thương con người (cho trước), hướng dẫn – Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu học sinh nhận xét thái độ, hành vi thể hiện tình thương con người. yêu thương của người khác; phê phán thái độ, hành vi trái với tình yêu thương con người 3 Siêng năng, – Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng Học sinh tự học khái niệm siêng năng, kiên trì kiên trì năng, kiên trì. – Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. – Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. – Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản Từ ngữ liệu về sự siêng năng, kiên trì (cho thân và người khác trong học tập, lao động. trước), hướng dẫn học sinh nhận xét sự siêng – Quý trọng những người siêng năng, kiên năng kiên trì của bản thân; bày tỏ thái độ quý trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười trọng người siêng năng, kiên trì; góp ý cho biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản này. lòng để khắc phục hạn chế này 4 Tôn trọng – Nhận biết được một số biểu hiện của tôn sự thật trọng sự thật. –Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. Hướng dẫn học sinh giải thích một cách đơn giản vì sao phải tôn trọng sự thật – Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.
  3. – Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 5 Tự lập – Nêu được khái niệm tự lập. Học sinh tự học khái niệm tự lập – Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. – Hiểu vì sao phải tự lập. Hướng dẫn học sinh giải thích một cách đơn giản vì sao phải tự lập – Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân Từ ngữ liệu (cho trước), hướng dẫn học sinh và người khác. nhận xét khả năng tự lập của bản thân và người – Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân khác trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 6 Tự nhận – Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. Học sinh tự học khái niệm tự nhân thức bản thức bản thân. thân – Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. – Biết tôn trọng bản thân. Hướng dẫn học sinh biết cách tôn trọng bản thân – Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân. – Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân.
  4. 7 Ứng phó – Nhận biết được các tình huống nguy hiểm Từ những tình huống nguy hiểm (cho trước), với tình và hậu quả của những tình huống nguy hiểm hướng dẫn học sinh nêu hậu quả của những huống nguy đối với trẻ em. tình huống nguy hiểm đó đối với trẻ em; cách hiểm – Nêu được cách ứng phó với một số tình ứng phó với một số tính huống nguy hiểm huống nguy hiểm. – Thực hành được cách ứng phó trước một Từ những tình huống nguy hiểm có tính điển số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. hình ở địa phương (cho trước), hướng dẫn học sinh thực hành cách ứng phó 8 Tiết kiệm – Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện Học sinh tự học khái niệm tiết kiệm của tiết kiệm (tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước, ). – Hiểu vì sao phải tiết kiệm. – Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. Từ ngữ liệu (cho trước), hướng dẫn học sinh – Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết thực hành tiết kiệm và nhận xét việc thực hành kiệm của bản thân và những người xung tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. quan; cách phê phán những biểu hiện lãng phí – Phê phán những biểu hiện lãng phí. 9 Công dân – Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác Học sinh tự học khái niệm công dân nước Cộng định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ hoà xã hội nghĩa Việt Nam. chủ nghĩa – Nêu được quy định của Hiến pháp nước Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
  5. – Bước đầu thực hiện được một số quyền và Từ một số quyền (cho trước), hướng dẫn học nghĩa vụ cơ bản của công dân. sinh thực hiện quyền và nghĩa vụ của bản thân với tư cách công dân. 10 Quyền trẻ – Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em; ý Học sinh tự học trách nhiệm của gia đình, nhà em nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trường trong việc thực hiện quyền trẻ em trẻ em; trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. – Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ Từ những ngữ liệu về thực hiện quyền trẻ em em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. (cho trước), hướng dẫn học sinh phân biệt, – Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện nhận xét hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà và hành vi vi phạm quyền trẻ em trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. – Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. Từ những ngữ liệu về quyền được học tập; được vui chơi; được chăm sóc sức khỏe; được bảo vệ; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng (cho trước), hướng dẫn học sinh thực hiện quyền và bổn phận của mình.