Kế hoạch bài dạy Địa lí 8 - Chương I: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

docx 12 trang Quế Chi 03/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí 8 - Chương I: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dia_li_8_chuong_i_dac_diem_vi_tri_dia_li_ph.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Địa lí 8 - Chương I: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam - Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

  1. CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Tiết 1,2: Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU Sau bài học này, giúp học sinh: 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam. - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: tự đọc sách và học liệu tham khảo, chủ động trong làm việc nhóm. - Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học thảo luận, * Năng lực đặc thù: - Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đới với dự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. Sử dụng/đọc được bản đồ. - Khai thác Internet phục vụ môn học: lấy thông tin về vị trí, lãnh thổ của Việt Nam trên các web. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ và có trách nhiệm tham gia học tập, làm các bài tập, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong nhóm và tự học tích cực. - Yêu nước và nhân ái: thông qua việc bảo vệ và tôn trọng chủ quyền lãnh thổ Việt Nam. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Bài PPT. - Trò chơi. - Phiếu học tập. - Bản đồ, hình ảnh liên quan. 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi. - Giấy note làm bài tập trên lớp. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Bút lông màu, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Khởi động 1
  2. a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS vào bài đầu tiên. - Huy động kiến thức hiểu biết của học sinh về các tỉnh ở Việt Nam. b) Nội dung: HS được yêu cầu chia nhóm chơi trò chơi “Thử tài giải đố”. c) Sản phẩm: Đáp án trong bảng nhóm và câu trả lời miệng của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: + GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm, phổ biến trò chơi “Thử tài giải đố”. STT CÂU ĐỐ ĐÁP ÁN 1 Một thành phố biển TP. Nha Trang Tên gọi có răng Đố hữu, đố bằng Biết chăng đáp án? 2 Tên nghe nửa ruộng nửa rừng Tỉnh Lâm Đồng Đố ai ai trải ai từng đáp đi Đó là tỉnh gì? 3 Tỉnh gì không thấp? Tỉnh Cao Bằng 4 Đố chơi, đố chọc Sóc Trăng, Đồng Nai, Vừa học vừa vui Sơn La Ai biết giúp tui, kể ra 3 tỉnh Có ba con vật hiện ra? 5 Tỉnh gì không sâu? Tỉnh Bắc Cạn (Bắc Kạn) 6 Tỉnh gì không chậm, đáp mau khen tài Tỉnh Cà Mau 7 Tỉnh gì tên chẳng chiến tranh bao giờ? Thái Bình, Hòa Bình 8 Phía trong quần đảo Thổ Chu, Đảo Phú Quốc Trong vùng vịnh biển tít mù cực nam. Đảo nào nước mắm lừng danh, Là đảo lớn nhất Việt Nam của mình? 9 Tỉnh gì tên chẳng thiếu đâu? Thừa Thiên Huế + Các nhóm chuẩn bị bảng nhóm, bút lông. + Với mỗi câu đố, các nhóm thảo luận nhanh sau đó ghi đáp án vào bảng nhóm. + Thời gian: 15 giây/câu đố. + Nhóm đúng nhiều nhất là nhóm chiến thắng. - Thực hiện nhiệm vụ: + GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. + HS: Suy nghĩ và trả lời trong 15 giây/câu đố. - Báo cáo, thảo luận: + Có thể nhiều nhóm sẽ đưa ra nhiều câu trả lời khác nhau. 2
  3. + GV đưa ra đáp án chính xác, ghi điểm cho nhóm trả lời đúng. - Kết luận, nhận định: + GV khen ngợi phần trả lời của HS. + GV kết luận và khéo léo dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ a) Mục tiêu: - HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của nước ta. - Đọc được bản đồ vị trí và hành chính của Việt Nam. b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm: - Kết quả làm việc nhóm. - Đáp án trong PHT và câu trả lời miệng của HS. - Sản phẩm dự kiến: PHIẾU HỌC TẬP a. Vị trí địa lí 1. Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á 2. Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa. 3. Nước ta là nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. 4. Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. 5. Việt Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa 2 lục địa: Á – Âu và Ô-xtrây-li-a; 2 đại dương: Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. 6. Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía Đông giáp biển Đông. b. Phạm vi lãnh thổ 7. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời. 8. Vùng đất của Việt Nam có diện tích 331212 km2. 9. Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4600 km. 10.Đường bờ biển dài khoảng 3.260 km, từ thành phố Móng Cái - Quảng Ninh đến thành phố Hà Tiên - Kiên Giang. 11.Vùng biển của nước ta ở biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền, chiếm gần 30% diện tích biển Đông. 12.Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa 3
  4. và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam. 13.Vùng trời của nước ta là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. d) Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ: + GV chia lớp thành 4 6 nhóm. + GV phát PHT cho các nhóm (hoặc GV chiếu PHT mẫu trên slide, cho các nhóm tự viết đáp án vào giấy note theo thứ tự từ 1 10). + Yêu cầu các nhóm đọc SGK để hoàn thành PHT. + Thời gian: 10 phút. PHIẾU HỌC TẬP a. Vị trí địa lí 1. Việt Nam nằm ở rìa phía . của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực . 2. Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu .. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa. 3. Nước ta là nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với vành đai .. Thái Bình Dương và vành đai . Địa Trung Hải. 4. Nước ta nằm trên . đường hàng hải và hàng không quốc tế, là . giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. 5. Việt Nam nằm ở vị trí cầu nối giữa 2 lục địa: ..; 2 đại dương: ... 6. Phía Bắc giáp .., phía . giáp Lào và Campuchia, phía Đông giáp .. b. Phạm vi lãnh thổ 7. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: . 8. Vùng đất của Việt Nam có diện tích .. 9. Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài ... 10. Đường bờ biển dài , từ thành phố Móng Cái - Quảng Ninh đến thành phố . 11. Vùng biển của nước ta ở biển Đông có diện tích khoảng ., gấp hơn . lần diện tích đất liền, chiếm gần 30% diện tích biển Đông. 12. Vùng biển Việt Nam có .. đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và .. thuộc chủ quyền của Việt Nam. 13. .. của nước ta là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. 4
  5. - Thực hiện nhiệm vụ: + GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ như yêu cầu. + HS: Suy nghĩ và trả lời trong 10 phút. - Báo cáo, thảo luận: + Hết giờ, GV yêu cầu các nhóm dừng viết. + Các nhóm đổi bài chấm chéo, dò với đáp án GV đưa ra, mỗi câu đúng được 1 điểm. + GV gọi một nhóm đọc to kết quả hoàn chỉnh (đã sửa) trong PHT. + GV giới thiệu cho HS bảng các điểm cực trên phần đất liền Việt Nam và gọi một số HS lên chỉ trên bản đồ hành chính. - Kết luận, nhận định: + GV khen ngợi phần làm việc của các nhóm. + GV chuẩn kiến thức và mở rộng cho HS một số thông tin về các điểm cực của Việt Nam: Cho HS xem hình ảnh các cột mốc điểm cực và giới thiệu một số thông tin hiện nay còn đang tranh cãi về điểm cực Đông và điểm cực Nam. + HS: Lắng nghe, ghi bài. 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ a. Vị trí địa lí - Việt Nam nằm ở: + rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. + ở vị trí cầu nối giữa 2 lục địa: Á – Âu và Ô-xtrây-li-a; 2 đại dương: Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. + nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực châu Á gió mùa. + gần nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn. + ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. - Tiếp giáp: Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía Đông giáp biển Đông. 5
  6. - Các điểm cực trên đất liền: + Bắc: 23023’B, tỉnh Hà Giang. + Nam: 8034’B, tỉnh Cà Mau. + Đông: 109024’Đ, tỉnh Khánh Hòa. + Tây: 102009’Đ, tỉnh Điện Biên. - Trên vùng biển, hệ tọa độ của nước ta còn kéo dài tới: 6 050’B và 1010Đ đến trên 117020’Đ tại Biển Đông. b. Phạm vi lãnh thổ - Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời. - Vùng đất của Việt Nam có diện tích 331.212 km2. - Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4600 km. - Đường bờ biển dài khoảng 3.260 km, từ thành phố Móng Cái - Quảng Ninh đến thành phố Hà Tiên - Kiên Giang. - Vùng biển của nước ta ở biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km 2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền. - Trong vùng biển của nước ta có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Vùng trời của nước ta là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta. Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ ĐỐI VỚI SỰ HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM a) Mục tiêu: - HS phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. b) Nội dung: HS được yêu cầu hoàn thành PHT: Đọc nhanh phần 2 SGK, hoàn thành bảng, điền thông tin còn thiếu vào dấu trong bảng. c) Sản phẩm: - Kết quả làm việc trong PHT. - Câu trả lời của HS. - Sản phẩm dự kiến: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên nước ta? ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG 6
  7. KHÍ HẬU Nằm trong đới nóng (nội chí Tổng bức xạ hàng năm lớn. tuyến) của bán cầu Bắc. Cán cân bức xạ dương. Nằm trong khu vực chịu ảnh Có 2 mùa rõ rệt. hưởng của gió mùa châu Á Lãnh thổ hẹp ngang. Các khối Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc khí di chuyển qua biển + biển của biển, thiên nhiên xanh tốt (khác Đông. với Tây Á, Bắc Phi ở cùng vĩ độ). SINH VẬT VÀ Nằm trên đường di lưu của Thiên nhiên có tính đa dạng sinh ĐẤT nhiều luồng sinh vật (nguồn gốc học cao, thành phần loài sinh vật Hoa Nam, Hi-ma-lay-a, Ấn Độ - phong phú. Mianma, Malaixia – inđônêxia). Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều (kéo dài, hẹp ngang). Bắc – Nam và Đông - Tây Sự phân hóa của khí hậu. Sự phân hóa của sinh vật và đất: đa dạng, phong phú. Vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ Sinh vật biển phong phú, đa dạng. nước biển cao, các dòng biển di chuyển theo mùa. KHOÁNG Nằm ở nơi giao thoa của 2 vành Tài nguyên khoáng sản phong phú. SẢN đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. KHÓ KHĂN Nằm giáp biển Đông Thiên tai: bão. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu 2 bạn ngồi gần nhau tạo thành một nhóm đôi. + Đọc nhanh phần 2 SGK, hoàn thành bảng sau, điền thông tin còn thiếu vào dấu . Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên nước ta? ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG KHÍ HẬU . Tổng bức xạ hàng năm lớn. Cán cân bức xạ dương. Nằm trong khu vực chịu ảnh . hưởng của gió mùa châu Á . Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên xanh tốt (khác với Tây Á, Bắc Phi ở cùng vĩ độ). 7
  8. SINH VẬT VÀ Nằm trên đường di lưu của . ĐẤT nhiều luồng sinh vật (nguồn gốc Hoa Nam, Hi-ma-lay-a, Ấn Độ - Mianma, Malaixia – inđônêxia). . Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam và Đông - Tây Sự phân hóa của khí hậu. . . Sinh vật biển phong phú, đa dạng. KHOÁNG Nằm ở nơi giao thoa của 2 vành . SẢN đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. KHÓ KHĂN . Thiên tai: bão - Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện nhiệm vụ trong 10 phút. + GV: Gợi ý, hỗ trợ các cặp đôi thực hiện nhiệm vụ. - Báo cáo, thảo luận: + GV gọi một số cặp HS trình bày. + Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Kết luận, nhận định: + GV: Nhận xét, khen ngợi phần làm việc của HS. + GV chuẩn kiến thức. 2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên nước ta KHÍ HẬU: - Nằm trong nội chí tuyến bán cầu Bắc: Tổng bức xạ hàng năm lớn. Cán cân bức xạ dương. - Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa: Có 2 mùa rõ rệt. - Lãnh thổ hẹp ngang, các khối khí di chuyển qua biển Đông: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên xanh tốt (khác với Tây Á, Bắc Phi ở cùng vĩ độ). SINH VẬT VÀ ĐẤT - Nằm trên đường di lưu của nhiều luồng sinh vật (nguồn gốc Hoa Nam, Hi-ma- lay-a, Ấn Độ - Mianma, Malaixia – inđônêxia): Thiên nhiên có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài sinh vật phong phú. - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (kéo dài, hẹp ngang): Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây. 8
  9. KHOÁNG SẢN - Nằm ở nơi giao thoa của 2 vành đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải: Tài nguyên khoáng sản phong phú. KHÓ KHĂN - Nằm giáp biển Đông: chịu ảnh hưởng của bão. 3. LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Kiểm tra, ôn tập, củng cố lại nội dung đã học. b) Nội dung: HS được tham gia hoạt động ghép nối. c) Sản phẩm: - Câu trả lời miệng của HS. - Đáp án bài ghép nối. - Sản phẩm dự kiến: A NỐI B 1.Các khối khí di chuyển qua biển + 1 - a a.Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. biển Đông. 2.Nằm ở nơi giao thoa của 2 vành 2 - c b. Tổng bức xạ hàng năm lớn, cán cân đai sinh khoáng lớn. bức xạ luôn dương. 3.Nằm trong nội chí tuyến bán cầu 3 - b c.Tài nguyên khoáng sản phong phú. Bắc. 4.Nằm trong khu vực chịu ảnh 4 - d d.Khí hậu có 2 mùa rõ rệt. hưởng gió mùa. 5.Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. 5 - f e.Thiên nhiên có tính đa dạng sinh học cao 6.Nằm trên đường di lưu của nhiều 6 - e f.Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc luồng sinh vật. – Nam và Đông – Tây. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: + HS làm việc cá nhân. + GV yêu cầu HS lấy giấy note, nối nguyên nhân ở cột A với ảnh hưởng ở cột B sao cho hợp lí. + Sau đó đổi bài chấm chéo. A NỐI B 1.Các khối khí di chuyển qua biển + a.Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức biển Đông. sống. 2.Nằm ở nơi giao thoa của 2 vành đai b. Tổng bức xạ hàng năm lớn, 9
  10. sinh khoáng lớn. cán cân bức xạ luôn dương. 3.Nằm trong nội chí tuyến bán cầu Bắc. c.Tài nguyên khoáng sản phong phú 4.Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng d.Khí hậu có 2 mùa rõ rệt gió mùa. 5.Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. e.Thiên nhiên có tính đa dạng sinh học cao 6.Nằm trên đường di lưu của nhiều f.Thiên nhiên phân hóa theo luồng sinh vật. chiều Bắc – Nam và Đông - Tây - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ. - Báo cáo, thảo luận: Hết giờ, HS đổi bài, dò với đáp án GV đưa ra, chấm chéo. - Kết luận, nhận định: + GV nhận xét bài làm, thái độ của các HS. 4. VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để thực hiện một số nhiệm vụ liên quan. b) Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện 2 nhiệm vụ ở nhà: - Tìm hiểu thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. - Sưu tầm thông tin về một số cột mốc biên giới quốc gia của nước ta và chia sẻ với các bạn. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phần sưu tầm của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. Nhiệm vụ 2: HS sưu tầm thông tin về một số cột mốc biên giới quốc gia của nước ta và chia sẻ với các bạn. - Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc ở nhà. - Báo cáo, thảo luận: GV cho HS trình bày vào tiết sau. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm, thái độ của các HS. 10
  11. IV. RÚT KINH NGHIỆM V. PHỤ LỤC 1/ Câu hỏi luyện tập 2/ Một số hình ảnh Điểm cực Bắc của nước ta được đánh dấu Điểm cực Tây của nước ta nằm ở A Pa bằng điểm mốc cột cờ Lũng Cú nằm ở xã Chải - Tá Miếu, xã Sín Thầu, huyện Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Điểm cực Cột cờ Lũng Cú là một cột cờ quốc gia Tây của Việt Nam được đánh dấu bằng cột nằm ở đỉnh Lũng Cú hay còn gọi là đỉnh mốc tại ngã ba biên giới của 3 nước Việt núi Rồng (Long Sơn) có độ cao khoảng Nam - Lào - Trung Quốc, cột mốc được 3 1.470m so với mực nước biển. Cột cờ quốc gia thống nhất cắm mốc vào ngày Lũng Cú đặt ở Đài vọng cảnh cực Bắc Việt 27/6/2005, được làm bằng đá granite, cắm Nam, cách cực Bắc Việt Nam khoảng giữa một hình lục giác, bên ngoài cùng là 3,3km theo đường thẳng. khối vuông diện tích 5x5m, cột cao 2m có 3 mặt quay về 3 hướng, mỗi mặt có khắc cuc-bac-cua-viet-nam-11563 tên nước bằng tiếng quốc ngữ riêng và quốc huy của mỗi quốc gia. 11
  12. cuc-tay-cua-viet-nam-11562 Cả hai điểm cực Nam nước ta đều nằm Nếu có cơ hội đến thăm Mũi Điện (Phú trên địa phận tỉnh Cà Mau. Trong đó, mốc Yên), bạn sẽ thấy được tấm bia bằng đá GPS001 cùng biểu tượng con tàu Đất Mũi hoa cương có khắc dòng chữ "Điểm cực tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, Tỉnh Cà Đông - Nơi đón ánh bình minh đầu tiên Mau chưa phải là tọa độ chuẩn. Điểm trên đất liền Việt Nam". Đây chính là tấm tương đối chính xác phải là bờ biển ở phía bia khẳng định cực Đông của nước ta nằm nam thuộc Khu du lịch Khai Long, tuy trên mảnh đất Phú Yên đầy nắng gió. Tuy nhiên, cho đến nay mọi người đều chấp nhiên, sau này khi mà Mũi Đôi (Khánh nhận nơi có biểu tượng con tàu là cực Hòa) được khám phá thì có nhiều tư liệu Nam lãnh thổ trên đất liền của Việt Nam. khẳng định đây chính là cực Đông của Việt Nam. cuc-nam-cua-viet-nam-11568 cuc-dong-cua-viet-nam-11564 12