Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Chủ đề 3: Phân tử - Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Chủ đề 3: Phân tử - Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_7_chu_de_3_phan_tu_bai_6.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 7 - Chủ đề 3: Phân tử - Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Thu Hằng
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN Ngày soạn: Ngày giảng 7A, 7B 9/10/2024 29,30,31/10/2024 2,5,/11/2024 CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 5 tiết I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc. - Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. + Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng; Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Về phẩm chất: - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học: - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, 2. Học liệu: - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo. - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu a) Mục tiêu: - Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. b) Nội dung: - Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiểu khả năngliên kết của nguyên tử các nguyên tố. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN * GV thông báo luật chơi, giao nhiệm vụ * Nội dung: học tập - Khả năng liên kết của nguyên tử các - Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 nguyên tố: bạn) thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các miếng bìa và hoàn thành các nội dung: + Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H? + Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số nguyên tử của mỗi nguyên tố. * HS thực hiện nhiệm vụ + 1C liên kết được với 4H. - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. + 1O liên kết được với 2H. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng + 1Cl liên kết được với 1H. dẫn và hỗ trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận - GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. - GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới . Hoạt động 2.1: Hóa trị Hoạt động 2.1.1: Khái niệm về hóa trị a) Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm về hoá trị(cho chất cộng hoá trị).
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN - Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 1a, 1b trong PHT số 1. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1. c) Sản phẩm: -Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên tử đó góp chung với nguyên tử khác. - Nêu được khái niệm hóa trị. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập I.HÓA TRỊ: *Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS 1. Khái niệm về hóa trị: hoạt động cá nhân quan sát hình VD: Trong phân tử hydrogen chlorine, mỗi nguyên 6.1 SGK/39 và hình 6.2 SGK/40 tử H và Cl đều góp 1 electron tạo ra đôi electron và hoàn thành các câu hỏi 1a, 1b dùng chung. H và Cl có hóa trị I. trong PHT (số 1). - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Trong hợp chất cộng hóa trị, H luôn có hóa trị I và Hình 6.1 Hình 6.2 O luôn có hóa trị II. + So sánh hóa trị của nguyên tố và *Câu hỏi 2,3 – PHT số 1: số electron mà nguyên tử của Câu 2:Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên tố đã góp chung để tạo ra nguyên tử C góp chung 4 electron để hình thành liên liên kết. kết.Như vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II. + Nêu khái niệm về hóa trị. Câu 3:Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử⇒ là liên kết *Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS cộng hóa trị. hoạt động nhóm theo cặp đôi thảo luận và hoàn thành câu hỏi số 2 và 3 trong PHT số 1. * HS thực hiện nhiệm vụ
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1:Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1a và 1b trong PHT số 1. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm đôi thảo + Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III. luận, thống nhất kết quả luận ghi + Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị vào PHT (số 1), đại diện 2-3 nhóm I. báo cáo kết quả khi hết thời gian * Bảng 6.1 và 6.2: quy định thảo luận. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS và 2-3 nhóm đôi (theo từng nhiệm vụ) báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận - GV: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt lại kiến thức về khái niệm hóa trị. Yêu cầu cả lớp hoàn thành và chỉnh sửa nội dung của PHT (số 1) vào vở. - GV thông báo: Trong hợp chất H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. - GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 về hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử.
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN Hoạt động 2.1.2: Quy tắc hóa trị a) Mục tiêu: - Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị. b) Nội dung: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 2) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. c) Sản phẩm: - Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT số 2. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập : I. HÓA TRỊ: - Nhiệm vụ 1:Hoạt động chung 2. Quy tắc hóa trị: cả lớp: GV phân tích hóa trị và VD: Trong phân tử nước: số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 2 phân tử nước và carbon Nguyên tố H O dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS Hoá trị I II tương tự hoàn thành câu hỏi 1 Số nguyên tử 2 1 trong PHT số 2. Tích hoá trị và số nguyên tử I x 2 II x 1 Câu 1:Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên Trong phân tử carbon dioxide: liệu chính để sản xuất thủy tinh. Nguyên tố C O Silicon oxide là thành phần Hoá trị IV II chính của cát. Phân tử silicon Số nguyên tử 1 2 oxide gồm 1 nguyên tử Si liên Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong Trong phân tử silicon oxide: bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị Nguyên tố Si O và số nguyên tử của mỗi Hoá trị IV II nguyên tố trong phân tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó. Số nguyên tử 1 2 - Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2 hoạt động theo nhóm 6 HS trả * Quy tắc hóa trị:Khi các nguyên tử của hai lời câu hỏi 2, 3 trong PHT (số nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị 2), sau đó GV mời đại diện 2-3 và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số nhóm HS báo cáo, các nhóm nguyên tử của B. HS khác góp ý, bổ sung.
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN + Câu 2: Dựa vào hóa trị của Tổng quát CT hợp chất dạng: các nguyên tố trong bảng 6.1 và Trong đó: + x, y là số nguyên tử của A và B. quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết + a,b là hoá trị của A và B. hợp được với bao nhiêu nguyên Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b = tử Cl. + Câu 3: Nguyên tố A có hóa *Câu hỏi 2,3 – PHT số 2: trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Câu 2: Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A Nguyên tố Mg Cl và B trong hợp chất tạo thành Hoá trị II I từ hai nguyên tố đó. Số nguyên tử 1 y * HS thực hiện nhiệm vụ Tích hoá trị và số nguyên tử II x 1 I x y - Cả lớp lắng nghe phân tích II.1 Ta có II.1 = I.y y = = 2 của GV và thực hiện các nhiệm I vụ được giao, thống nhất kết Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp với 2 nguyên quả ghi vào phiếu học tập, phân tử Cl. công thành viên nhóm chuẩn bị Câu 3: báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. Nguyên tố A B - Dự kiến một số khó khăn, Hoá trị III II vướng mắc của HS và giải pháp Số nguyên tử x y hỗ trợ: Có thể HS gặp khó khăn Tích hoá trị và số nguyên tử III.x II.y trong quá trình tính tỉ lệ nguyên x II 2 Ta có: III.x = II.y ⟺ = = tử của A và B trong hợp chất ở y III 3 câu hỏi 3. GV cần giúp đỡ để Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo HS hoàn thành kiến thức. thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN hoàn thành của HS. - GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị. Hoạt động 2.2: Công thức hóa học Hoạt động 2.2.1: Công thức hóa học a) Mục tiêu: - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. b) Nội dung: - Hoạt động cặp đôi quan sát hình và trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. - Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1a. Công thức hóa học dùng để làm gì? 1b. Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì ? 1c. Tái hiện lại kiến thức khái niện về đơn chất, hợp chất, từ đó dự đoán công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. 2. Viết công thức hóa học của các chất: a. Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S. b. Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O. 3. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. Mô hình
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN Công ? ? ? thức hoá học c) Sản phẩm: - Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 3) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập 1a. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất. - Nhiệm vụ 1:Hoạt động cá nhân 1b. Công thức hóa học có 2 phần: Phần chữ quan sát hình ảnh kết hợp với thông và phần số. tin trong SGK hoàn thành nội dung + Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các 1a, 1b, 1c trong phiếu học tập số 3. nguyên tố tạo thành chất. - Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt + Phần số: gồm các số được ghi dưới chân kí động theo nhóm 6 HS trong thời gian hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của 7 phút trả lời câu hỏi 2, 3 trong PHT nguyên tố trong một phân tử.Các số này được (số 3), sau đó GV mời đại diện 2-3 gọi là chỉ số. nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. 1c. * HS thực hiện nhiệm vụ - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hoá học - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. +Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát tử (N2, H2, O2, Cl2,...). hình ảnh, suy nghĩ thảo luận cặp đôi + Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu hóa trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong học của nguyên tố được coi là công thức hóa PHT số 3. học của đơn chất. - Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí thống nhất kết quả luận ghi vào PHT hiệu hoá học trở lên. (số 3), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo 2. luận. a) Sodium sulfide: Na2S b) Phosphoric acid: H3PO4
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các 3. nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt kiến thức về công thức hóa học. Hoạt động 2.2.2: Ý nghĩa của công thức hóa học a) Mục tiêu: - Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì?
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN 2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. 1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. 2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. 3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid. 4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau : HBr, BaO, NH3, SO3. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát 1. Công thức hóa học của calcium carbonate hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả cho ta biết những thông tin: lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. + CaCO3 do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử câu hỏi 2 trong PHT số 4. Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. - Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, + MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các => Vậy công thức hóa học cho chúng ta câu hỏi 1 trong PHT số 5. biết: - Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các + Nguyên tố tạo ra chất. câu hỏi 2,3 trong PHT số 5.
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN - Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong lớp: GV phân tích các bước xác định một phân tử chất. hóa trị của nguyên tố còn lại khi biết + Khối lượng phân tử của chất. công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố thông qua ví dụ 4. Sau đó 2. GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra. câu hỏi 1 trong PHT số 5. b) Trong một phân tử glucose: * HS thực hiện nhiệm vụ mC = 6 × 12 = 72 amu - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự mH = 12 × 1 = 12 amu phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát mO = 6 × 16 = 96 amu hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả c) Khối lượng phân tử của glucose là: lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. 72 + 12 + 96 = 180 amu. - Nhiệm vụ 2: Cặp đôi thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. (số 4), đại diện 2-3 cặp đôi báo cáo 1. Theo em, ý kiến trên là không đúng. kết quả khi hết thời gian quy định + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp thảo luận. chất H O - Nhiệm vụ 3: Nhóm thảo luận, 2 thống nhất kết quả luận ghi vào PHT 1 x 2 = 2 (amu) (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp quả khi hết thời gian quy định thảo chất H2O luận. 16 x 1 = 16 (amu) - Nhiệm vụ 4: Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT + Khối lượng phân tử H2O (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết 2 + 16 = 18 (amu) quả khi hết thời gian quy định thảo => Phần trăm về khối lượng của H trong luận. hợp chất H O là: - Nhiệm vụ 5: Cả lớp lắng nghe phân 2 2 tích của GV và thực hiện các nhiệm x 100 = 11,11 % 18 vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành => Phần trăm về khối lượng của O trong viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả hợp chất H2O là: 16 khi hết thời gian quy định. x 100 = 88,89 % 18 * Báo cáo, thảo luận Vậy các bước tính phần trăm khối lượng - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 các nguyên tố trong hợp chất, khi biết nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời công thức hóa học của hợp chất đó. gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ.
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận + Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong xét, bổ sung. một phân tử hợp chất. * Kết luận, nhận định + Tính khối lượng phân tử. - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm + Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của theo công thức: HS và các nhóm. - GV chốt kiến thức về ý nghĩa của công thức hóa học. 2. + Khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất CaCO3. 40 x 1 = 40 (amu) + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất CaCO3. 12 x 1 = 12 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất CaCO3. 16 x 3 = 48 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 40 + 12 + 48 = 100 (amu) => Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3. 40 x 100 = 40 % 100 => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất CaCO3. 12 x 100 = 12 % 100 => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CaCO3. 48 x 100 = 48 % 100 3.
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất C6H8O7. 12 x 6 = 72 (amu) + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất C6H8O7. 1 x 7 = 7 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất C6H8O7. 16 x 7 = 112 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 72 + 8 + 112 = 192 (amu) => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất C6H8O7. 72 x 100 = 37,5 % 192 => Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất C6H8O7. 8 x 100 = 4,2 % 192 => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất C6H8O7. 112 x 100 = 58,3 % 192 4. * Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: I x 1 = a x 1 => a = I Vậy Br có hóa trị I trong hợp chất HBr * Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 1 => a = II Vậy Ba có hóa trị II trong hợp chất BaO
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN * Gọi hóa trị của N trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = I x 3 => a = III Vậy N có hóa trị III trong hợp chất NH3 * Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 3 => a = VI Vậy S có hóa trị VI trong hợp chất SO3 Hoạt động 2.2.3: Ý nghĩa của công thức hóa học a) Mục tiêu: - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6. 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. b. N hóa trị IV và O c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II d. H và (PO4) hóa trị III. 2. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X. c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6. - Nhiệm vụ 1 : Hoạt động chung cả lớp: 1. Lập công thức hóa học của hợp chất GV cho HS phân tích các bước xác định tạo bởi công thức hóa học của hợp chất tạo thành a. Ca hóa trị II và O. từ hai nguyên tố khi biết hóa trị của các nguyên tố thông qua ví dụ 3. Sau đó GV + Đặt công thức hóa học của hợp chất: yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi CaxOy. 2 trong PHT số 6. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: - Nhiệm vụ 2 : Hoạt động chung cả lớp: II x x = II x y GV cho HS phân tích các bước xác định 1 công thức hóa học của hợp chất khi biết + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 1 và y 1 phần trăm khối lượng của các nguyên tố = 1. và khối lượng phân tử của hợp chất thông + Công thức hóa học của hợp chất là : qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương CaO tự hoàn thành câu hỏi 4 trong PHT số 6. b. N hóa trị IV và O * HS thực hiện nhiệm vụ + Đặt công thức hóa học của hợp chất: - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân N O . công và hướng dẫn của GV. x y - Nhiệm vụ 1: Cả lớp lắng nghe phân + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến IV x x = II x y nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được 1 + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 1 và y giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu 2 học tập, phân công thành viên nhóm = 2. chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời + Công thức hóa học của hợp chất là : gian quy định. NO2 - Nhiệm vụ 2: Cả lớp lắng nghe phân tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được + Đặt công thức hóa học của hợp chất: giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu Alx(SO4) y. học tập, phân công thành viên nhóm + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. III x x = II x y 2 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 2 và nhóm các cặp đôi hoạt động, hỗ trợ kịp 3 y = 3. thời khi các nhóm gặp khó khăn. + Công thức hóa học của hợp chất là : * Báo cáo, thảo luận Al2(SO4) 3 - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm d. H và (PO ) hóa trị III. HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy 4
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN định thảo luận của từng nhiệm vụ. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, Hx(PO4) y. bổ sung. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: * Kết luận, nhận định I x x = III x y - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ 3 + Ta có tỉ lệ : = = . Chọn x = 3 và và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và 1 y = 1. các nhóm. + Công thức hóa học của hợp chất là : - GV chốt kiến thức về cách xác định H3PO4 công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của 2. các nguyên tố. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: FexOy. + Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử X là: 160 70 = 112 (amu) 100 + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 112 = 48 (amu) Ta có: 56 x x = 112 (amu) => x = 2 16 x y = 48 (amu) => y = 3 Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7. 1. a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3.
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN 2. Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong Copper (II) sulfate lần lượt là: 40%, 20% và 40%. Hãy xác định công thức hóa học của Copper (II) sulfate c) Sản phẩm: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo 1. luận nhóm trả lời các câu hỏi 2 trong a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. PHT số 7. Công thức hóa học giúp chúng ta biết: * HS thực hiện nhiệm vụ - Nguyên tố tạo ra chất * Báo cáo, thảo luận - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân * Kết luận tử của chất - Phân tử khối của chất đó. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? * Na2CO3: + NaCO3 do 3 nguyên tố Na, C, O tạo ra + Trong 1 phân tử NaCO3 có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. + MNaCO3 = 23 + 12 + 16.3 = 83 amu * O2: + CaCO3 do nguyên tố O tạo ra + Trong 1 phân tử O2 có 2 nguyên tử O. + MO2 = 16.2 = 32 amu * H2SO4: + H2SO4 do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN + Trong 1 phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. + MCaCO3 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 amu * KNO3: + KNO3 do 3 nguyên tố K, N, O tạo ra + Trong 1 phân tử KNO3 có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. + MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 amu 2. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: CuxSyOz. + Khối lượng của nguyên tố Cu trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160 40 = 64 (amu) 100 + Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160 20 = 32 (amu) 100 + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 64 - 32 = 64 (amu) Ta có: 64 x x = 64 (amu) => x = 1 32 x y = 32 (amu) => y = 1 16 x y = 64 (amu) => z = 4 Vậy công thức hóa học của Copper (II) sulfate là CuSO4. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: HS làm việc cá nhân tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi tình huống. 1. Dùng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức bài học
- Trường TH &THCS Chiến Thắng Họ Tên GV Vũ Thị Thu Hằng Năm học : 2024-2025 Tổ: KHTN 2. Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây, có thể sử dụng phân Potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Nếu em là người nông dân em sẽ dùng loại phân bón nào để có hàm lượng K cao hơn. c) Sản phẩm: - HS làm sơ đồ tư duy hệ thống lại kiên thức bài học. - Đưa ra lời khuyên cho người nông dân lựa chọn phân bón có hàm lượng K cao hơn. d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập 2. - GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm + Khối lượng của nguyên tố K trong hợp vụ sau: chất KCl. 1. Dùng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến 39 x 1 = 39 (amu) thức bài học + Khối lượng phân tử KCl 2. Potassium (kali) rất cần thiết cho cây 39 + 35,5 = 74,5 (amu) trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung => Phần trăm về khối lượng của K trong cấp K cho cây, có thể sử dụng phân hợp chất KCl. Potassium sulfate có công thức hóa học 39 74,5 x 100 = 52,3 % lần lượt là KCl và K2SO4. Nếu em là người nông dân em sẽ dùng loại phân bón nào để có hàm lượng K cao hơn. + Khối lượng của nguyên tố K trong hợp * HS thực hiện nhiệm vụ chất K2SO4. - HS có thể tham khảo thông tin trên 39 x 2 = 78 (amu) internet sáng tạo ra một sơ đồ tư duy cho + Khối lượng phân tử K2SO4. mình. 39 x 2 + 32 + 16 x 4 = 174 (amu) - HS tính hàm lượng K trong từng loại => Phần trăm về khối lượng của K trong phân và đưa ra ý kiến của mình hợp chất K2SO4. * Báo cáo, thảo luận 78 x 100 = 44,8 % - GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác 174 nhận xét, bổ sung. Nên chọn phân bón có công thức KCl để * Kết luận, nhận định có hàm lượng K cao hơn. - GV cho các HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.

