Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Phần 3: Vật sống - Chủ đề 7: Cơ thể người - Bài 28: Hệ vận động ở người - Năm học 2024-2025 - Trương Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Phần 3: Vật sống - Chủ đề 7: Cơ thể người - Bài 28: Hệ vận động ở người - Năm học 2024-2025 - Trương Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_8_phan_3_vat_song_chu_de.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Phần 3: Vật sống - Chủ đề 7: Cơ thể người - Bài 28: Hệ vận động ở người - Năm học 2024-2025 - Trương Thị Việt Hà
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà Ngày soạn: Dạy Lớp Ngày Tiết 25/11/2024 B1 03,04,05/12/2024 5,3,4 B2 03,04,05/12/2024 3,4,2 B5 04,06/12/2024 1,2,4 PHẦN 3: VẬT SỐNG CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI BÀI 28: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: – Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): – Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. – Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. – Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. – Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, sơ đồ để tìm hiểu về hệ vận động ở người. - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi tìm hiểu về một số bệnh tật liên quan đến hệ vận động; ý nghĩa của việc rèn luyện thể dục thể thao; thực hành sơ cứu và băng bó người bị gãy xương, hợp tác đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Nêu được cấu tạo, chức năng và phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. + Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. + Trình bày được một số bệnh, tật và bệnh học đường liên quan đến hệ vận động. + Nêu được biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh. + Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát hình ảnh, liên hệ với cơ thể mình để chỉ ra được vị trí các xương trên cơ thể. Thực hành sơ cứu và băng bó khi bị gãy xương. Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về hệ vận động và bệnh học đường để bảo vệ bản thân, tuyên truyền và giúp đỡ người khác. 3. Phẩm chất: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hệ vận động ở người. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà - Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy. - Hình ảnh hoạt động mở đầu, hình ảnh một số xương và cơ của hệ vận động, tư thế co duỗi tay, một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động. - Video sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương. - Các dụng cụ cần chuẩn bị trong tiết thực hành sơ cứu và băng bó người bị gãy xương. 2. Học sinh: - SGK, SBT khoa học tự nhiên 8. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà, dụng cụ thực hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới. b) Nội dung: - GV chiếu hình ảnh, đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời: + Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động? c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai). d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Gv chiếu hình 28.1 yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời câu hỏi: Vận động viên nâng được tạ lên đến hàng trăm kg nhờ những cơ quan nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi. Nêu được: Vận động viên nâng được mức tạ lên đến hàng trăm kilogam là nhờ sự cử động của tay và chân Khi nâng một vật vừa sức, các cơ quan có sự phối hợp chặt chẽ với nhau. Lực của tay giúp ta nâng vật, các cơ ở ngón tay giúp ta có thể cầm nắm. Các cơ ở chân giúp ta đứng vững, giữ cơ thể cân bằng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện 1 HS trình bày câu trả lời. - Hs lớp theo dõi, nhận xét. Bước 4: kết luận –nhận định -Gv nhận xét, chốt kiến thức, giới thiệu bài mới B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà Hoạt động 2.1: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động a) Mục tiêu: - Nêu được cấu tạo, chức năng và phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. Giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. b) Nội dung: - Hs đọc thông tin sgk, quan sát hình vẽ, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu của Gv. + Trả lời câu hỏi + Hoàn thành phiếu học tập 1;2; 3 Phiếu 1:Sự phù hợp giữa cấu tạo cà chức năng của bộ xương STT Đặc điểm Cấu tạo Chức năng 1 Thành phần hóa học 2 Vị trí, hình dạng 3 Đặc điểm cấu tạo c) Sản phẩm:- Câu trả lời của HS; bài làm của hs d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Cấu tạo và chức năng của hệ vận I. Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ động. vận động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Cấu tạo và chức năng - GV chiếu hình 28.2 sgk, hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và đọc thông tin phần chú thích STT Cơ quan Chức năng hoàn thành bài tập: 1 Cơ vân Bám Vận động, dự trữ, sinh STT Cơ quan Chức năng vào xương, nhiệt hoạt động theo ý muốn 2 Xương Vận động, nâng đỡ, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập bảo vệ nội quan, sinh - Cá nhân hs quan sát hình vẽ, tìm hiểu các TB máu, cân bằng thông tin phân chú thích hoàn thành bài tập. chất khoáng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 3 Khớp Kết nối các xương, hỗ - Đại diện 1 nộp bài, gv chiếu lên màn hình, trợ chuyển động. lớp theo dõi, nhận xét. Bước 4: kết luận –nhận định. - Gv nhận xét, chốt kiến thức, chiếu bảng chuẩn Nhiệm vụ 2: Cấu tạo của xương phù hợp với 1. Cấu tạo của xương phù hợp với chức năng chức năng + Thành phần hóa học: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chất hữu cơ (P, L, saccharide) giúp xương có - GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk /132 trả lời tính đàn hồi. câu hỏi: - Chất vô cơ ( calcium, muối phosphate) giúp ? Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương có tính rắng chắc. bộ xương được thể hiện qua những đặc điểm + Vị trí và hình dạng của xương phù hợp với nào? chức năng mà nó đảm nhiệm. - Gv tổ chức hs thảo luận cặp đôi hoàn thành + Đặc điểm cấu trúc: Mỗi xương khác nhau có phiếu học tập số 1. cấu trúc khác nhau phù hợp với chức năng mà nó Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đảm nhiệm. - Cá nhân hs đọc thông tin trả lời câu hỏi - Hs thảo luận cặp đối hoàn thành phiếu học tập số 1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà - Đại diện 1 hs trả lời lớp theo dõi, nhận xét. - Đại diện 1 nhóm nộp bài, Gv chiếu trên màn hình, các nhóm khác nhận xét. Bước 4: kết luận –nhận định. - Gv nhận xét, chốt kiến thức, chiếu bảng Câu hỏi 2 sgk/ 132: chuẩn - Ở đầu xương có mô xương xốp gồm các tế bào Nhiệm vụ 3: Câu hỏi 2. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập xương tạo thành các nan xương sắp xếp theo - GV yêu cầu hs đọc và trả câu hỏi 2. hình vòng cung có tác dụng phân tán lực tác Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập động - Cá nhân hs đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi. - phần thân xương có mô xương cứng gồm các tế Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận bào xương sắp xếp đồng tâm làm tăng khả năng - Đại diện 1 hs trả lời lớp theo dõi, nhận xét. chịu lực của xương. Bước 4: kết luận –nhận định. - Gv nhận xét, chốt kiến thức Luyện tập 1 sgk. Nhiệm vụ 4: Luyện tập 1 sgk. - Xương 1 để nguyên nên trong xương vẫn còn các Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập thành phần hóa học là chất hữu cơ và chất vô cơ. Do - GV yêu cầu hs đọc đề bài. đó, xương vẫn còn tính đàn hồi, rắn chắc nên không - Gv tổ chức hs thảo luận nhóm hoàn thành thể uốn cong và xương không bị vỡ vụn khi bóp nhẹ bài tập. vào đầu xương. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Xương 2 đã được ngâm trong dung dịch HCl 10%. - Cá nhân hs đọc yêu cầu . Khi đó, các chất vô cơ trong xương sẽ phản ứng với - hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. HCl khiến xương 2 chỉ còn lại thành phần chất hữu Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cơ. Việc mất đi các chất vô cơ làm cho xương bị - Đại diện 1 nhóm hs trả lời lớp theo dõi, nhận mất tính rắn chắc chỉ còn lại tính mềm dẻo. Do đó, xét. xương 2 có thể uốn cong và không bị vỡ vụn khi Bước 4: kết luận –nhận định. bóp nhẹ vào đầu xương. - Gv nhận xét, chốt kiến thức - Xương 3 được đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi đó, các chất hữu cơ trong xương bị đốt cháy khiến xương 3 chỉ còn lại thành phần vô cơ. Việc mất đi các chất hữu cơ làm cho xương bị mất tính mềm dẻo, chỉ còn lại tính rắn chắc. Do đó, xương không thể uốn cong và xương vỡ vụn khi bóp nhẹ vào đầu xương. Nhiệm vụ 5: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức 2. Cấu tạo của khớp phù hợp với chức năng năng của khớp. = Mỗi loại khớp khác nhau có sự phù hợp giữa cấu Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập tạo và chức năng của chúng: - GV chiếu hình 28.4, hướng dẫn hs quan sát - Khớp bất động: cấu tạo từ mô liên kết. Đây là loại kể tên các loại khớp trong cơ thể người và đặc khớp cố định, không thể chuyển động trong suốt thời điểm của mỗi loại khớp gian tồn tại và phát triển. + Sẹ sự phù hợp giữa cấu tạo khớp và chức - Khớp bán động: Loại khớp này giúp giữ chặt 2 đoạn năng của khớp thể hiện như thế nào? xương với nhau tới mức chỉ thực hiện được những Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập chuyển động hạn chế. - Cá nhân hs quan sát hình, tìm câu trả lời cho - Khớp động: Loại khớp này chứa chất hoạt dịch, hỗ trợ các câu hỏi của Gv. khớp hoạt động trơn tru, linh hoạt. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện hs trả lời lớp theo dõi, nhận xét. Bước 4: kết luận –nhận định. - Gv nhận xét, chốt kiến thức Nhiệm vụ 6: câu hỏi 3 sgk. Câu hỏi 3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tên khớp: Khớp giữa các đốt sống. - GV yêu cầu hs đọc đề bài và trả lời câu hỏi. - Vị trí: Khớp giữa các đốt sống nằm giữa các đốt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập của cột sống. - Cá nhân hs đọc yêu cầu tìm câu trả lời. - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của khớp: Các xương đốt sống liên kết với nhau bằng các khớp
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận giữa các đốt sống. Đây là loại khớp bán động được - Đại diện 1 hs trả lời lớp theo dõi, nhận xét. cấu tạo từ một đĩa sụn nên cột sống có thể cử động ở Bước 4: kết luận –nhận định. mức độ nhất định và bảo vệ tủy sống. - Gv nhận xét, chốt kiến thức Nhiệm vụ 6: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức 2. Cấu tạo của cơ vân – phù hợp với chức năng năng của cơ vân. Câu hỏi 4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cấu tạo của một bắp cơ: Mỗi bắp cơ được cấu tạo - GV chiếu hình 28.5, hướng dẫn hs quan sát từ nhiều bó sợi cơ, mỗi bó sợi cơ gồm rất nhiều sợi trả lời câu hỏi 4 sgk. cơ, mỗi sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của cơ - Cá nhân hs quan sát hình, tìm câu trả lời cho trong vận động: các câu hỏi của Gv. + Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận khớp. Trong bắp cơ, các tơ cơ nằm song song theo - Đại diện hs trả lời lớp theo dõi, nhận xét. chiều dọc của sợi cơ. Mà tơ cơ có khả năng thay đổi Bước 4: kết luận –nhận định. chiều dài dẫn đến sự co, dãn của bắp cơ kéo theo sự - Gv nhận xét, chốt kiến thức cử động của xương tạo nên sự vận động. + Sự thay đổi chiều dài và đường kính của bắp cơ giúp quyết định độ lớn của lực cơ sinh ra, đảm bảo độ lớn của lực phù hợp với cử động. Hoạt động 2.2: Sự phối hợp hoạt động của cơ- xương- khớp a) Mục tiêu: - Nêu được sự phối hợp hoạt động của cơ, xương, khớp thông qua hệ thần kinh giúp vận động của cơ thể. b) Nội dung: - Hs đọc thông tin sgk, hoạt động cá nhân, hoàn thành yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm:- Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức 2. Sự phối hợp hoạt động của cơ- xương- khớp năng của cơ vân. Nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh, cơ co dãn tạo Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập nên lực kéo phối hợp cùng sự hoạt động của các - GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk phần II/135 khớp có vai trò như điểm tựa để làm xương chuyển trình bày sự phối hợp hoạt động của cơ, động tạo sự vận động của cơ thể. xương và khớp trong cơ thể? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân hs đọc thông tin, tìm câu trả lời cho các câu hỏi của Gv. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện hs trả lời lớp theo dõi, nhận xét. CH5 sgk> Bước 4: kết luận –nhận định. - Gv nhận xét, chốt kiến thức Nhiệm vụ 2: Câu hỏi 5- Luyện tập 2 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức hs thảo luận nhóm 4 hs, hoàn thành câu hỏi 5 và LT2 sgk/134 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài. Sự phối hợp của cơ, xương khi nâng 1 quả tạ: Xương Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cánh tay kết nối với xương trụ, xương quay ở cảng - Đại diện 1 nhóm trả lời nhóm khác theo dõi, tay thông qua khớp khuỷu tay tạo thành cấu trúc nhận xét. dạng đòn bẩy trong đó khớp khuỷu tay có vai trò là Bước 4: kết luận –nhận định. điểm tựa. Khi thực hiên hoạt động cơ nhị đầu ngón - Gv nhận xét, chốt kiến thức tay co tạo nên một lực hương lên ( ngước hướng với trọng lực của quả tạ qua điểm tựa là khớp khuỷu tay, giúp kéo xương quya nâng lên so với xương trụ, đồng thời cơ tam đầu cánh tay dãn giúp cố định khớp khuỷu. Nhớ đó cánh tay co lên giúp quả tan được
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà nâng nên Luyện tập 2: Hành Điểm tựa Lực Trọng động lực Đốt sống Lực được sinh ra từ Trọng trên cùng hệ thống cơ sau gáy lực Khi ngửa bám vào sọ của đầu phần đầu Các khớp Lực được cơ sinh Trọng bàn – đốt đôi cẳng chân và cơ lực Khi kiễng ở bàn dép đặt trên xương của cả chân chân gót thông qua gân cơ thể Achilles Hoạt động 2.3: Bảo vệ hệ vận động a) Mục tiêu: - Trình bày được một số bệnh, tật và bệnh học đường liên quan đến hệ vận động. - Nêu được biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh. - Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. b) Nội dung: - Hs đọc thông tin sgk, hoạt động cá nhân, hoàn thành yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm:- Câu trả lời của HS- bài làm của hs d) Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Vai trò của TDTT đối với sức 1. Vai trò của TDTT đối với sức khỏe và hệ vận khỏe và hệ vận động. động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu hỏi 6 sgk/ - GV chiếu hình 28.6 hướng dẫn hs quan sát Tập thể dục, thể thao vừa sức và đều đặn giúp nâng hình, đọc chú thích trả lời câu hỏi 6 sgk cao sức khỏe nói chung và sức khỏe của hệ vận ? Nêu các vai trò của TDTT đối với sức khỏe động nói riêng: và hệ vận động?. - Cơ tim và thành mạch khỏe hơn do việc luyện tập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập giúp tim đập nhanh hơn và máu chảy nhanh hơn khi - Cá nhân hs đọc thông tin, tìm câu trả lời cho vận động. các câu hỏi của Gv. - Khớp chắc khỏe hơn do việc luyện tập giúp màng Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận hoạt dịch tiết chất nhờn đầy đủ, dây chằng vững - Đại diện hs trả lời lớp theo dõi, nhận xét. chắc và dẻo dai hơn. Bước 4: kết luận –nhận định. - Tăng khối lượng và kích thước xương do việc - Gv nhận xét, chốt kiến thức luyện tập giúp kích thích các tế bào tạo xương, sụn ở đầu xương. - Tăng sức bền của cơ và tăng khối lượng cơ do việc luyện tập giúp kích thích tạo tế bào cơ, tăng hấp thu glucose và sử dụng O2, tăng lưu lượng máu đến cơ. - Duy trì cân nặng hợp lí do việc luyện tập giúp tăng phân giải lipid. - Tăng sức khỏe hệ hô hấp do việc luyện tập giúp tăng thể tích khí O2 khuếch tán vào máu và tăng tốc độ vận động của các cơ hô hấp. - Hệ thần kinh khỏe mạnh do việc luyện tập giúp tăng lưu lượng máu lên não. Nhiệm vụ 1: Bệnh tật liên quan đến hệ vận 2. Bệnh tật liên quan đến hệ vận động và cách phòng động và cách phòng tránh. tránh. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 7 sgk - GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk / 135 trả lời Loãng Do cơ thể thiếu - Duy trì chế câu hỏi 6 sgk ghi nhớ kiến thức, trả lời câu xương calcium và vitamin D, độ ăn đủ chất hỏi 7 sgk. tuổi cao, thay đổi và cân đối, bổ
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà ? Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh một hormone, sung vitamin số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động?. Bong Do bị chấn thương khi và khoáng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập gân, trật thể thao, tai nạn trong chất thiết yếu. - Cá nhân hs đọc thông tin, tìm câu trả lời cho khớp, sinh hoạt, bê vác vật - Thường các câu hỏi của Gv. gãy nặng quá sức, vận xuyên rèn Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận xương động sai tư thế. luyện thể dục, - Đại diện hs trả lời lớp theo dõi, nhận xét. Viêm Do nhiễm khuẩn khi thể thao, vận Bước 4: kết luận –nhận định. cơ bị tổn thương trên da; động vừa sức - Gv nhận xét, chốt kiến thức dụng cụ tiêm truyền, và đúng cách. - Gv giao dự án điều tra tỉ lệ mắc tật cong vẹo châm cứu, phẫu thuật - Tắm nắng. cột sống trong trường THCS của HS khối 8 không đảm bảo vô - Đi, đứng, theo mẫu sgk/ 135. trùng. ngồi đúng tư Viêm Do nhiễm khuẩn tại thế. khớp khớp, rối loạn chuyển - Điều chỉnh hóa, thừa cân, béo phì cân nặng ở Còi Do cơ thể thiếu mức phù hợp. xương, calcium và vitamin D, - Tránh những mềm rối loạn chuyển hóa thói quen ảnh xương, vitamin D. Do hoạt hưởng không cong động sai tư thế, nằm tốt đến hệ vận vẹo cột không đúng tư thế, lao động. sống động không phù hợp với lứa tuổi. Hoạt động 2.4. Thực hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương a) Mục tiêu: - Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương. b) Nội dung: - GV đưa ra câu hỏi dẫn dắt: 1. Những nguyên nhân nào có thể dẫn đến gãy xương? Khi bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì? - GV yêu cầu HS tìm hiểu các dụng cụ cần chuẩn bị và các bước tiến hành sơ cứu và băng bó người bị gãy xương. - GV yêu cầu HS quan sát chiếu video hướng dẫn sơ cứu hoặc GV thực hiện sơ cứu trực tiếp. Chia lớp thành 4 – 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 1 HS đóng vai người bị thương, 1 HS hỗ trợ, 1 HS thực hiện sơ cứu. Thực hiện theo vòng tròn. - HS thực hành, sau đó thảo luận trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS: 1. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến gãy xương như tai nạn giao thông, tai nạn thể thao,... Khi bị gãy xương cần phải thực hiện sơ cứu đúng cách, không nên nắp bóp bữa bãi. 2. Khi thực hiện buộc cố định nẹp cần lưu ý: - Chiều dài nẹp dùng để cố định xương gãy phải đủ dài để bất động các khớp trên và dưới ổ gãy. - Lót bông/ gạc y tế hoặc miếng vải sạch phía trong nẹp trước khi buộc. - Dây cố định nẹp phải buộc ở vị trí trên và dưới chỗ gãy, khớp trên và dưới chỗ gãy. 3. Những dụng cụ có thể sử dụng tương tự nẹp và dây vải rộng bản trong điều kiện thực tế khi sơ cứu và băng bó người khác bị gãy xương là: + Thước, thanh gỗ, thanh tre, có chiều dài phù hợp, là các dụng cụ có thể sử dụng tương tự nẹp. + Vải hoặc quần áo sạch có thể sử dụng tương tự như dây vải bản rộng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà - GV đưa ra câu hỏi dẫn dắt: 1. Những nguyên nhân nào có thể dẫn đến gãy xương? Khi bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì? - GV yêu cầu HS tìm hiểu các dụng cụ cần chuẩn bị và các bước tiến hành sơ cứu và băng bó người bị gãy xương. - GV yêu cầu HS quan sát chiếu video hướng dẫn sơ cứu hoặc GV thực hiện sơ cứu trực tiếp. Chia lớp thành 4 – 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 1 HS đóng vai người bị thương, 1 HS hỗ trợ, 1 HS thực hiện sơ cứu. Thực hiện theo vòng tròn. - Sau đó trả lời các câu hỏi: 2. Khi thực hiện buộc cố định nẹp cần lưu ý những điều gì? 3. Có thể sử dụng những dụng cụ nào tương tự nẹp và dây vải rộng bản trong điều kiện thực tế khi sơ cứu và băng bó người khác bị gãy xương? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trả lời câu hỏi. - HS hoạt động nhóm, thực hành theo hướng dẫn của GV. - GV quản lí HS, hỗ trợ HS trong quá trình thực hành. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV đại diện các nhóm trình bày phần tìm hiểu của nhóm. - Các nhóm nhận xét về kết quả băng bó của nhóm mình và các nhóm khác. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. *Kết luận Thực hành: Sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương Cách tiến hành a) Sơ cứu gãy xương cẳng tay Bước 1: Đặt tay bị gãy vào sát thân nạn nhân. Bước 2: Đặt hai nẹp vào hai phía của cẳng tay, nẹp dài từ khuỷu tay tới cổ tay, đồng thời lót bông/ gạc y tế hoặc miếng vải sạch vào phía trong nẹp. Bước 3: Dùng dây vải rộng bản/ băng y tế buộc cố định nẹp. Bước 4: Dùng khăn vải làm dây đeo vào cổ để đỡ cẳng tay treo trước ngực, cẳng tay vuông góc với cánh tay. b) Sơ cứu gãy xương chân Bước 1: Đặt nạn nhân nằm trên mặt phẳng, duỗi chân thẳng, bàn chân vuông góc với cẳng chân. Bước 2: Dùng hai nẹp đặt phía trong và ngoài của chân bị gãy, đồng thời lót bông hoặc miễng vải sạch ở vị trí tiếp giáp giữa chân và nẹp. Bước 3: Dùng dây vải rộng bản/ băng y tế buộc cố định hai nẹp với nhau ở các vị trí trên và dưới vùng gãy để cố định chỗ chân bị gãy. C. HOẠT ĐỘNG 3- LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về hệ vận động ở người, khắc sâu mục tiêu bài học. b) Nội dung: - GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau: 1. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm A. Cơ đầu và cơ thân. B. Xương thân và xương chi. C. Bộ xương và hệ cơ. D. Xương thân và hệ cơ. 2. Chất nào trong xương có vai trò làm xương bền chắc? A. Chất hữu cơ. B. Chất khoáng. C. Chất vitamin. D. Chất hóa học.
- Kế hoạch bài dạy: KHTN 8 - Giáo viên: Trương Thị Việt Hà 3. Xương sườn thuộc phần nào của bộ xương? A. Xương đầu. B. Xương chi. C. Xương thân. D. Xương bụng. 4. Nguyên nhân nào dưới đây thường gây bệnh loãng xương? A. Tư thế hoạt động không đúng cách trong thời gian ngắn. B. Cơ thể thiếu calcium và phosphorus. C. Do tai nạn giao thông. D. Cơ thể thiếu cholesterol và vitamin. E. Để cơ và xương phát triển tốt cần A. Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí. B. Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên. C. Lao động vừa sức. D. Tất cả các đáp án trên. c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS. 1. C 2. B 3. C 4. B 5. D d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. HS nào nhanh tay và trả lời đúng sẽ được tuyên dương hoặc nhận quà. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời HS xung phong trả lời. - Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Kết luận, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá và khái quát kiến thức bài học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. a) Mục tiêu: - Vận dụng hiểu biết về hệ vận động và bệnh học đường để bảo vệ bản thân, tuyên truyền và giúp đỡ người khác. b) Nội dung: - Dựa vào kiến thức đã học về hệ vận động, hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi sau: 1. Lựa chọn phương pháp luyện tập thể dục, thể thao phù hợp với lứa tuổi. c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Dựa vào kiến thức đã học về hệ vận động, hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi sau. (Nếu không còn thời gian GV có thể giao về nhà và yêu cầu HS trình bày vào tiết sau). 1. Lựa chọn phương pháp luyện tập thể dục, thể thao phù hợp với lứa tuổi. - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện cá nhân và trả lời câu hỏi (Nếu không đủ thời gian, GV sẽ giao về nhà). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời một số HS đưa ra câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, góp ý và kết thúc bài học. - Ôn lại kiến thức đã học. - Làm bài tập trong Sách bài tập. - Đọc và tìm hiểu trước Bài 32. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.

