Bài giảng Ngữ Văn 6 - Bài 6: Thánh Gióng - Cao Thị Mơ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 6 - Bài 6: Thánh Gióng - Cao Thị Mơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lich_su_7_bai_13_dai_viet_thoi_tran_1226_14.docx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ Văn 6 - Bài 6: Thánh Gióng - Cao Thị Mơ
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHẦN LỊCH SỬ 7 NĂM HỌC 2024 - 2025 Trường THCS Quyết Tiến Họ tên giáo viên Tổ: KHXH Nguyễn Thị Dung Tuần 22 Tiết 33 Ngày 20/02/2025 Lớp 7 BÀI 13. ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (1226 -1400) Tiết 3: Tình hình kinh tế, xã hội I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội thời Trần. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung. Năng lực tự chủ và tự học qua việc đọc SGK, trả lời câu hỏi hoặc tìm hiểu bài trước khi đến lớp theo hướng dẫn của GV. Năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực đặc thù. - Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử. - Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. Hoạt động nhóm, thuyết trình. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Nhân ái: Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước và bảo vệ đất nước. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm. - Trung thực: Lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. - Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng và kế thừa truyền thống của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Ti vi, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ DUNG - THCS QUYẾT TIẾN 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHẦN LỊCH SỬ 7 NĂM HỌC 2024 - 2025 2. Học sinh: Hoạt động nhóm, kỹ năng thuyết trình, sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học. Sản phẩm học tập của nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Giáo viên hướng dẫn và cử một học sinh lên dẫn phần chơi trò chơi “ Hái lộc đầu xuân”. Giáo viên giới thiệu bài mới: Nhà Trần (1226-1400), là một triều đại rực rỡ hào quang suốt 175 năm, từng là biểu tượng cho sức mạnh và khí phách của dân tộc Đại Việt. Từ ba lần đại thắng quân Mông – Nguyên, đến sự phát triển hưng thịnh về kinh tế, văn hóa, giáo dục, phật giáo Lịch sử đã ghi dấu ấn của một thời kì vàng son và là một trong những triều đại phong kiến rực rỡ và nổi tiếng nhất trong lịch sử Việt Nam. Tiết trước các em đã tìm hiểu về quá trình thành lập và tình hình chính trị của nhà Trần. Trong bài học hôm nay, cô trò chúng ta hãy cùng khát quát lại triều đại nhà Trần và tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội dưới thời Trần phát triển như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu mục 3 của bài học hôm nay. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ DUNG - THCS QUYẾT TIẾN 2
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHẦN LỊCH SỬ 7 NĂM HỌC 2024 - 2025 HĐ 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. Tình hình kinh tế, xã hội a) Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được các nét chính về tình hình kinh tế, xã hội thời Trần. - Nhận thức được các chính sách chăm lo đời sống kinh tế xã hội thời Trần góp phần xây dựng đất nước phồn vinh, thịnh vượng. - Đánh giá được vai trò của các chính sách chăm lo đời sống kinh tế xã hội thời Trần . b) Nội dung: - GV giao nhiệm vụ, phân nhóm hoạt động tìm hiểu kiến thức. - HS suy nghĩ, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Clip. Sơ đồ tư duy. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động dạy – học Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Tình hình kinh tế - GV chia thành 2 nhóm từ giờ trước, yêu * Nông nghiệp: cầu học sinh nhắc lại nội dung tự học của - Biện pháp: khai hoang, đắp đê, các nhóm. phòng lụt, xây dựng thuỷ lợi, giảm - Nhóm 1: Tìm hiểu tình hình kinh tế tô thuế, lập điền trang -Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình xã hội - Thành tựu: kinh tế phục hồi, phát - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tư liệu trong triển, đời sống nhân dân ấm no. sách giáo khoa. * Thủ công nghiệp: - Quan sát hình ảnh 3, 4/ 64, để nhận xét về - Nhà nước: đóng thuyền chiến, vũ sản xuất thủ công nghiệp thời Trần? khí, đúc tiền - Sự xuất hiện thương cảng chứng tỏ điều - Ở các làng, xã: làng nghề, phường gì? Hình ảnh 5, 6/ 65 cho em liên tưởng gì nghề.. sản phẩm đa dạng, phong phú giữa hiện tại và quá khứ? * Thương nghiệp: B2: Thực hiện nhiệm vụ - Buôn bán tấp nập ở nhiều nơi. HS hoạt động nhóm và cử đại diện thuyết - Cửa khẩu, cửa biển thu hút nhiều trình thương nhân nước ngoài: Vân Đồn, B3: Báo cáo, thảo luận Thăng Long.. GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. (Trình bày clip) - HS trình bày, nhận xét HS: - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và nhận xét, đánh giá cho điểm nhóm bạn . B4: Kết luận, nhận định (GV) GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ DUNG - THCS QUYẾT TIẾN 3
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHẦN LỊCH SỬ 7 NĂM HỌC 2024 - 2025 - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. Kết luận và chuyển ý, cho điểm nhóm. - Những chính sách này đặt nền móng cho nền kinh tế nông nghiệp bền vững, phát triển nông thôn ngày nay. - Phát triển thủ công nghiệp và thương mại. Đây là tiền đề quan trọng cho công nghiệp và thương mại hiện đại. - Chính sách quản lý tài chính hợp lý đã góp phần tạo nền tảng cho quản lý tài chính và ngân sách nhà nước ngày nay. -> Kinh tế nhà Trần ngày càng phát triển, Đại Việt trở thành nước giàu mạnh. b. Tình hình xã hội: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Quý tộc: gồm vua, quan; có nhiều - Nhóm 2 thực hiện nhiệm vụ, Tìm hiểu tình đặc quyền; giữ chức vụ chủ chốt hình xã hội? trong bộ máy chính quyền, chủ thái - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tư liệu trong ấp, điền trang. sách giáo khoa. - Nhân dân lao động: cày cấy ruộng 4: Đọc thông tin mục 3.b/ 65 tìm hiểu xã hội đất công làng xã, hoặc lĩnh canh thời Trần được phân chia thành những tầng ruộng đất của địa chủ. lớp nào? Mỗi tầng lớp có đặc điểm gì? - Thợ thủ công, thương nhân: số B2: Thực hiện nhiệm vụ lượng ngày càng nhiều. HS hoạt động nhóm và cử đại diện thuyết - Nông nô, nô tì: số lượng khá đông; trình, trình bày sơ đồ xã hội thời Trần. cày cấy trong điền trang, phục dịch GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận gia đình quý tộc. nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. (Trình bày sơ đồ) - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét HS: - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ DUNG - THCS QUYẾT TIẾN 4
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHẦN LỊCH SỬ 7 NĂM HỌC 2024 - 2025 - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn. Nhận xét cho ý kiến phần trình bày của nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. Kết luận và chuyển sang phần luyện tập. - HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS - GV giao cho HS hoàn thành phiếu học tập: Xã hội thời Trần tiếp tục có sự phân hoá. Em hãy hoàn thành sơ đồ (theo mẫu dưới đây) về đặc điểm của từng tầng lớp xã hội thời Trần. B2: Thực hiện nhiệm vụ GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ DUNG - THCS QUYẾT TIẾN 5
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHẦN LỊCH SỬ 7 NĂM HỌC 2024 - 2025 - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân, hoạt động nhóm để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - Tầng lớp vương hầu, quý tộc: có nhiều đặc quyền, nắm giữ các chức vụ chủ chốt của bộ máy chính quyền. - Địa chủ: Có nhiều ruộng đất, cho nông dân lĩnh canh ruộng đất để cày cấy và nộp thuế. - Nông dân, thương nhân, thợ thủ công: là tầng lớp đông đảo nhất trong xã hội (nông dân cày cấy ruộng đất công làng xã, thợ thủ công và thương nhân tăng nhanh khiến thương nghiệp và thủ công nghiệp phát triển). - Nông nô, nô tì: số lượng đông đảo, chuyên cày cấy trong các điền trang hoặc phục dịch trong các gia đình quý tộc. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG (Học sinh tìm hiểu). a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. ? Với sự phát triển hưng thịnh về mọi lĩnh vực, giúp đất nước Đại Việt tự chủ vững vàng trước mọi biến động, Nhà Trần đã để lại bài học gì cho sự nghiệp phát triển hôm nay và là học sinh chúng ta phải làm gì để kế thừa và phát huy niềm tự hào đó? c) Sản phẩm: Học sinh hoạt động cá nhân. Thảo luận và đưa ra câu trả lời d) Tổ chức thực hiện + Vai trò, trách nhiệm của thế hệ trẻ hiện nay. + Giáo viên đánh giá, mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. *************************** Quyết Tiến ngày 19 tháng 02 năm 2025 DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN Lương Anh Khương Nguyễn Thị Dung GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ DUNG - THCS QUYẾT TIẾN 6

