Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Bài 3: Yêu thương cội nguồn - Tiết: Nói và nghe "Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Được gợi ra từ một nhân vật văn học)"

docx 7 trang Quế Chi 02/10/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Bài 3: Yêu thương cội nguồn - Tiết: Nói và nghe "Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Được gợi ra từ một nhân vật văn học)"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_7_bai_3_yeu_thuong_coi_nguon_tiet_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Bài 3: Yêu thương cội nguồn - Tiết: Nói và nghe "Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Được gợi ra từ một nhân vật văn học)"

  1. BÀI 3: YÊU THƯƠNG CỘI NGUỒN Tiết NÓI VÀ NGHE TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG (ĐƯỢC GỢI RA TỪ MỘT NHÂN VẬT VĂN HỌC) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Quy trình thực hiện bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học). - Kĩ năng trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng biệt: - HS chọn được một tác phẩm đã đọc - HS trình bày được quan điểm, ý kiến các nhân về vấn đề được nêu ra trong văn bản, biết liên hệ với cuộc sống thực tiễn. - Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 3. Phẩm chất: - HS biết sử dụng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe. - Biết tóm tắt nội dung bài nói, tham gia trao đổi về nội dung của bài nói và kĩ năng của người trình bày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hs chia sẻ ý kiến: - Gv chuyển giao nhiệm vụ: - Các TPVH đã học: ? Kể tên các tác phẩm văn học em đã đọc trong 1. Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ(Trích) bài 3: Yêu thương cội nguồn? Nguyễn Ngọc Thuần.
  2. ? Nhân vật nào trong các tác phẩm đó để lại ấn 2. Người thầy đầu tiên (trích) Trin-ghi- tượng nhất đối với em? dơ Ai-tơ-ma-tôp ? Bày tỏ ý kiến của em về nhân vật đó? (HS 3. Quê hương, Tế Hanh trình bày bằng 2, 3 ý kiến) - HS bày tỏ ý kiến riêng về nhân vật mà - HS tiếp nhận nhiệm vụ. mình ấn tượng nhất, Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe và trả lời - GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Gv tổ chức hoạt đông - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài: Nhân vật trong tác phẩm văn học rất phong phú, đa dạng (con người, loài vật, đồ vật, cây cối, ), nhưng đều được nhà văn sáng tạo nên để gửi gắm tình cảm và suy ngẫm về cuộc sống, qua đó tác động đến tình cảm, nhận thức của người đọc. Với em, vấn đề đời sống nào gợi ra từ một nhân vật văn học trong tác phẩm đã đọc được coi là gần gũi và thú vị nhất? Hãy trao đổi với các bạn ý kiến của em về vấn đề này. Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trước khi nói a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - Nhiệm vụ 1: Chuẩn bị bài nói I. Trước khi nói Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chuẩn bị bài nói - Gv chuyển giao nhiệm vụ (theo 4 bước) + Xác định mục đích, người nghe, không a. Xác định mục đích nói và nghe gian và thời gian nói theo PHT số 1 PHT số 1
  3. Yếu tố Dự Cách thức kiến trình bày phù của tôi hợp 1. Mục đích bài nói 2. Người nghe 3. Thời gian 4. Không gian b. Chuẩn bị nội dung nói + Lựa chọn đề tài theo gợi ý trong SGK. B1: Lựa chọn đề tài (khuyến khích HS có đề tài riêng). B2: Thu thập tào liệu cho nội dung trình bày B3: Lập đề cương cho bài nói + Sau khi HS có đề tài, yêu cầu HS thu B4: Dự kiến các nội dung mà người nghe có thập tài liệu theo PHT số 2 thể trao đổi để phản hồi. PHT số 2 Tên đề tài: ................................ Tên đề tài: Sự trân trọng lời hứa được gợi 1. Vấn đề đời sống ra từ nhân vật mèo Gióc-ba (Chuyện con được gợi ra từ nhân mèo dạy hải âu bay) vật đó là gì? 1. Vấn đề đời Sự trân trọng lời hứa 2. Chi tiết, sự việc, sống được gợi lời nói, hành động ra từ nhân nào của nhân vật vật đó là gì? cho thấy rõ vấn đề 2. Chi tiết, sự Chú mèo Gióc-ba tinh cờ ấy? việc, lời nói, chửng kiến cái chết của 3. Ý kiến của em về hành động chim hải âu mẹ đáng vấn đề đó: Em đồng nào của nhân thương. Gióc-ba đã hứa ý hay không đồng ý? vật cho thấy với hải âu mẹ rằng sẽ Vì sao? rõ vấn đề ấy? không ăn quả trứng, chăm 4. Bằng chứng từ lo cho quả trứng đến khi chính trải nghiệm chim non ra đời và dạy hải của mình hoặc qua âu con bay. Bằng tình sách báo về vấn đề thương yêu lớn lao và lòng đang bàn luận. vị tha. Gióc-ba đă nỗ lực 5. Bài học em rút ra thực hiện được tất cả từ vấn đề đó là gì? những lời hứa với hải âu + Dự kiến 1 số ý kiến trao đổi của các bạn mẹ. trong lớp để chuẩn bị sẵn phương án phản 3. Ý kiến của - Em đồng ý. Vì: Việc giữ hồi. em về vấn đề lời hứa thể hiện trách - HS tiếp nhận nhiệm vụ. đó: Em đồng nhiệm, uy tín, lòng tự Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực ý hay không trọng của mỗi người; sự hiện nhiệm vụ tôn trọng đối với người
  4. - HS quan sát, lắng nghe và trả lời đồng ý? Vì khác. Người giữ lời hứa sẽ - GV quan sát, hỗ trợ sao? được mọi người tin Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và tưởng... thảo luận 4. Bằng (HS tự lấy bằng chứng - Gv tổ chức hoạt động chứng từ bằng hiểu biết của bản - HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung chính trải thân) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nghiệm của nhiệm vụ mình hoặc - Gv nhận xét, chốt ý qua sách báo * Nhiệm vụ 2: Tập luyện trước về vấn đề Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ đang bàn - Gv chuyển giao nhiệm vụ: luận. + Một bài nói đạt kết quả tốt cần đảm 5. Bài học em (HS tự rút ra bài học cho bảo những yêu cầu nào? rút ra từ vấn mình) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. đề đó là gì? Bước 2: HS suy nghĩ cá nhân - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quả - HS phát biểu suy nghĩ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2. Tập luyện - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung - Tập luyện một mình Để bài phát biểu đạt kết quả tốt cần: - Trình bày trước bạn bè, người thân + Nội dung bài nói phải chuẩn bị kĩ - Chọn cách nói tự nhiên, gần gũi, rút kinh lưỡng nghiệm sau những lần tập luyện + Kĩ năng nói: giọng điệu, cử chỉ, ánh mắt, quản lí thời gian, Để thực hiện tốt được bài nói, người nói cần phải tập luyện trước khi nói trước lớp bằng cách: nắm chắc nội dung bài nói, luyện tập ở nhà, nói trước gương, nói với người cụ thể để tự tin hơn, Hoạt động 2: Trình bày bài nói a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Trình bày bài nói
  5. - Gv chuyển giao nhiệm vụ + Gv tổ chức buổi tọa đàm: HS đóng vai người trình bày và đóng vai người tham dự. - Cần dựa vào phần tóm tắt đã chuẩn bị trước + GV chọn HS trình bày bài nói. Đồng - Trình bày từ khái quát đến cụ thể thời GV yêu cầu những HS dưới lớp lắng - Kết nối các tư liệu trực quan nghe, đánh giá dựa vào bảng kiểm. - Chú ý cách tương tác với khán giả - Hs tiếp nhận Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ - HS luyện nói - HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận -HS trình bày sản phẩm - HS khác chú ý lắng nghe và theo deo dựa vào bảng kiểm. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV nhận xét Hoạt động 3: Sau khi nói a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Sau khi nói - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc: thư kí đọc tóm tắt những ý kiến đã được trình bày trong buổi thảo luận, nhóm quyết định giải pháp tối ưu. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện đánh giá theo phiếu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, phản hồi ý kiến của mình với người nói. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để luyện nói b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, học sinh quay video bài nói
  6. c. Sản phẩm học tập: Video của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs quay video bài nói gửi cho - Gv chuyển giao nhiệm vụ giáo viên Từ nhận xét, góp ý của cô và các bạn, em hãy quay video bài nói của mình (có thể chèn nhạc phù hợp, kết hợp hình ảnh ) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện ở nhà Có thể sử dụng 1 trong 2 phiếu đánh giá sau PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt 1. Thể hiện ý kiến Chưa thể hiện được Thể hiện được ý kiến Thể hiện được ý kiến của người nói về ý kiến của người của người nói về một của người nói về một một vấn đề mà nói về một vấn đề vấn đề đời sống một vấn đề đời sống mình quan tâm đời sống cách rõ ràng, ấn tượng Đưa ra được các lí lẽ Chưa đưa ra được Đưa ra được các lí lẽ và và bằng chứng thuyết 2. Đưa ra được các các lí lẽ và bằng bằng chứng phù hợp phục, sâu sắc, tiêu lí lẽ và bằng chứng chứng phù hợp với với vấn đề bàn luận biểu, phù hợp với vấn vấn đề bàn luận đề bàn luận Nói nhỏ, khó nghe; Nói rõ nhưng đôi chỗ Nói rõ, truyền cảm, 3. Nói rõ ràng, nói lặp lại, ngập lặp lại hoặc ngập ngừng hầu như không lặp lại truyền cảm ngừng nhiều lần một vài câu hay ngập ngừng Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ rất tự tin, có Điệu bộ tự tin, có sự chưa có sự tương sự tương tác tích cực 4. Sử dụng ngôn tương tác (ánh mắt, cử tác (ánh mắt, cử (ánh mắt, cử chỉ, ) ngữ cơ thể (cử chỉ, chỉ, ) với người nghe; chỉ, ) với người với người nghe; nét điệu bộ, nét mặt, ) nét mặt biểu cảm khá nghe; nét mặt chưa mặt biểu cảm rất phù phù hợp phù hợp với nội dung biểu cảm hoặc biểu hợp với nội dung trình trình bày cảm không phù hợp bày
  7. với nội dung trình bày Tổng: /10 điểm Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn để trong cuộc sống Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt Bài trình bày cỏ đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc. Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút. Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe. Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định. Người trình bày tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí. Người trình bày ghi nhận và phàn hồi thỏa đáng những câu hỏi, lí lẽ phản biện của khán giả.