Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ" - Nguyễn Thị Luận

docx 13 trang Quế Chi 03/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ" - Nguyễn Thị Luận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_bai_thuc_hanh_tieng_viet_sac_thai.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 - Bài: Thực hành Tiếng Việt "Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ" - Nguyễn Thị Luận

  1. GV Nguyễn Thị Luận Tổ KHXH TIẾT 47: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ NGỮ VÀ VIỆC LỰA CHỌN TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) - HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó. - HS hiểu được sắc thái nghĩa của từ ngữ và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái. b. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; - Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết phối hợp với bạn cùng bàn, bạn trong nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; biết bày tỏ ý kiến riêng; biết hỗ trợ bạn khi cần thiết; 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học. 3. Về kiến thức Hs nắm được kiến thức về các sắc thái nghĩa cơ bản của từ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - Tranh ảnh - Máy tính, Ti vi, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0
  2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền b. Nội dung: Trò chơi Nhanh mắt nhanh tay và bài tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Các ô chữ: - GV chuyển giao nhiệm vụ: - Phu nhân – vợ Trò :Nanh mắt nhanh tay. Có 8 ô chữ là những - Phụ nữ - đàn bà cặp từ đồng nghĩa ẩn trong bảng chữ cái. Các - Hy sinh – toi mạng nhóm có 2 phút để quan sát và tìm các ô chữ và - Nguyên thủ - người đứng ghi ra bnagr phụ, sau 2 phút các nhóm sẽ dán lên đầu bảng. Nhóm nào tìm được đủ và xong trước sẽ 2. - Tổng thống Hàn quốc chiến thắng. cùng vợ/ phu nhân sang thăm Việt Nam vào tháng 6 năm Từ các chữ tìm được trong ô chữ GV cho HS 2023. làm bài tập nhanh Hs lựa chọn từ ngữ sao cho phù hợp. Tại sao => thể hiện sự trang trọng em lại chọn từ đó? - Những chiến sĩ đã hi sinh/ - Tổng thống Hàn Quốc cùng vợ/ phu nhân mất để bảo về độc lập tự do sang thăm Việt Nam vào tháng 6 năm 2023 cho tổ quốc. - Những chiến sĩ đã hi sinh/ mất để bảo về độc => trang trọng, biết ơn lập tự do cho Tổ quốc - HS tiếp nhận nhiệm vụ:
  3. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ - GV quan sát, cố vấn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời câu hỏi/ trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài mới: Trong tiếng Việt nói chung cũng như từ có nguồn gốc Hán nói riêng, mỗi từ ngữ, kể cả từ đồng nghĩa đều mang nét nghĩa khác nhau. Để hiểu hơn về vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiết thực hành TV: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: - HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó. - HS hiểu được sắc thải nghĩa của từ ngữ (từ ngữ Hán Việt) và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái. b) Nội dung: c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
  4. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Lý thuyết - HS báo cáo PHT qua phần mềm PHT số 1 Padlet 1. Từ đồng nghĩa. - Chuyển giao nhiệm vụ: Hs thực hiện ăn – xơi- chén báo cáo kết quả đã chuẩn bị ở nhà qua trắng tinh – trắng hếu PHT chết – mất – hy sinh – toi PHT số 1 mạng- ngoẻo Cho các từ sau: người lính – tên lính - Ăn - chết 2. Những từ đồng nghĩa trên không - trắng tinh - người lính thay thế được cho nhau vì chúng có sắc 1. Hãy tìm từ đồng nghĩa với các từ thái nghĩa khác nhau. trên? 3.- Sắc thái nghĩa của từ ngữ là phần bổ 2. Các từ đồng nghĩa em vừa tìm được sung cho nghĩa cơ bản, thể hiện thái độ, có thay thế cho các từ trên không? Vì cảm xúc, cách đánh giá của người dùng sao? đối với đối tượng được nói đến. 3. Sắc thái nghĩa của từ là gì? Có những PHT số 2 sắc thái nghĩa cơ bản nào? Từ HV Từ TV NX PHT số 2 Tràng Sông dài Từ “tràng giang giang” có 1. Em hãy phân biệt sắc thái nghĩa của sắc thái cổ từ Hán Việt với những từ có nghĩa kính mà từ tương đương trong tiếng Việt trong các “sông dài câu sau? Rút ra nhận xét về sắc thái không có nghĩa của từ Hán Việt?
  5. - Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp được sắc (Huy Cận, Tràng Giang) thái này. - Hôm nay, phu nhân Thủ tướng đến Phu nhân Vợ Từ “phu thăm các cháu ở nhà trẻ Hoa Hồng. nhân” có sắc thái - HS thực hiện nhiệm vụ. trang Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực trọng, phù hiện nhiệm vụ hợp với vị - GV quan sát, hỗ trợ thế người - HS thực hiện nhiệm vụ được nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và đến thảo luận 2. Trong giao tiếp, cần chú ý sử dụng từ - HS trình bày sản phẩm thảo luận ngữ có sắc thái nghĩa phù hợp để phát - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả huy được hiệu quả biểu đạt. lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Kết luận nhiệm vụ - Sắc thái nghĩa của từ là phần nghĩa bổ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến sung cho nghĩa cơ bản, thể hiện thái độ, thức: cảm xúc, cách đánh giá của người dùng - đối với đối tượng được nói đến. - Có những sắc thái nghĩa cơ bản như + Trung tính + Trang trọng – thân mật – suồng sã + Tích cực – tiêu cực + tốt nghĩa – xấu nghĩa
  6. +... - So với các từ thuần Việt có nghĩa tương đồng, nhóm từ Hán Việt thường gợi ấn tượng về sự cổ kính, trang trọng. Dùng phần mềm Plickers kiểm tra mức Câu 1. Thế nào là sắc thái nghĩa của từ độ nắm kiến thức của HS. ngữ? A. Là phần ý nghĩa chính mà từ biểu thị. B. Là phần nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản, thể hiện cảm xúc của người dùng đối với đối tượng được nói đến. C. Là phần nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản, thể hiện cảm xúc, cách đánh giá của người dùng đối với đối tượng được nói đến. D. Cả A, B và C Câu 2. Từ ngữ có những sắc thái nghĩa cơ bản nào? A. Chỉ có một sắc thái: tốt - xấu B. Có hai sắc thái: tốt – xấu, tích cực- tiêu cực C. Có 3 sắc thái: tốt – xấu, tích cực- tiêu cực, trang trọng- thân mật – suồng sã. D. Có nhiều sắc thái: tốt – xấu, tích cực- tiêu cực, trang trọng- thân mật – suồng sã, cổ kính – hiện đại, yêu – ghét... Câu 3. Từ Hán- Việt thường có sắc thái nghĩa gì?
  7. A. Trang trọng, cổ kính B. Suồng sã, tự nhiên C. Trung tính D. Tiêu cực. Câu 4. Từ nào sau đây mang sắc thái nghĩa chỉ sự kính trọng, người gửi thường có vai vế thấp hơn người nhận? A. Tặng B. Cho C. Bố thí D. Biếu C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó. - HS hiểu được sắc thái nghĩa của từ ngữ (từ ngữ Hán Việt) và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Nội dung trả lời của các bài tập d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Luyện tập - GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv cho hs thực hiện theo kĩ thuật mảnh ghép Vòng 1: Nhóm chuyên gia GV chia thành các nhóm (khoảng từ 4- 6 người). + Nhóm 1: Bài 1
  8. + Nhóm 2: Bài 2 + Nhóm 3: Bài 3 + Nhóm 4: Bài 4 Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình. Khi thảo luận nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên trong từng nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao và trở thành chuyên gia của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại câu trả lời của nhóm ở vòng 2. Bài tập 1: Phân biệt sắc thái nghĩa của Bài tập 1 các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ - Các từ ngữ ngắn, cao, lên tiếng, chậm sự khác nhau về cách dùng giữa các từ rãi có sắc thái trung tính. ngữ đó: - Các từ ngữ cụt lủn, lêu nghêu, cao a. ngắn và cụt ngủn giọng, chậm chạp mang sắc thái tiêu b. cao và lêu nghêu cực. c. lên tiếng và cao giọng + Cụt lủn là ngắn đến mức đáng ngại, d. chậm rãi và chậm chạp mất cân đối HS thực hiện qua bảng phụ. + Lêu nghêu là cao quá cỡ, thiếu thẩm mĩ + Cao giọng: thể hiện thái độ bề trên và không đúng đắn.
  9. + Chậm chạp là có tốc độ, nhịp độ dưới mức bình thường rất nhiều (quá chậm) hoặc không được nhanh nhẹn, thiếu linh hoạt. Bài tập 2: HS đóng kịch " Bóp nát Bài tập 2: Kịch "Bóp nát quả cam" quả cam (Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ) a. Tìm 5 từ Hán Việt. a. Tìm trong lời thoại vở kịch năm từ - quân Thánh Dực: quan sĩ bảo vệ nhà Hán Việt và giải nghĩa các từ đó. vua b. Đặt một câu với mỗi từ Hán Việt tìm - Quân pháp vô thân: Phép nước, phép được. vua không nể người thân - Thiên tử: con của trời – xưa dùng để chỉ nhà vua - thượng lệnh: lệnh của bề trên - Quan gia: Từ dùng để chỉ vua nhà Trần trong cách xưng hô của những người trong hoàng tộc. - thần tử: bề tôi, con cái - Mẫu thân: mẹ (cách nói tôn kính) b. Đặt câu - Để được xuống bến gặp vua, Trần Quốc Toản đã xô xát với quân Thánh Dực. - Quân pháp vô thân, tất cả quàn thần trong triều dều hiểu điều đó.
  10. - Trần Nhân Tông là một bậc thiên tử đáng kính. - Thượng lệnh đã được ban ra, không ai dám cãi. - Trần Quốc Toản là một người con có hiếu khi muốn đem cam quý vua ban về biếu mẫu thân. - Họ là những thần tử trung thành của nhà vua. Bài tập 3. HS sáng tác thơ Bài tập 3: Viết một đoạn văn, bài thơ Thân hình vĩ đại của cha về chủ đề tình cảm gia đình, trong đó Che cho con những phong ba đầu đời có sử dụng một trong các từ vĩ đại, to Mẹ ru câu hát à ơi lớn, cao cả. Dạycho con biết nói lời yêu thương - HS phát hiện có nhầm lẫn giữa từ vĩ Ngoài trời gió giật mưa giông đại và từ to lớn. Trong nhà ấm áp yêu thương tràn đầy Từ vĩ đại mang một ý nghĩa , sự kiện Ơn cha, nghĩa mẹ cao dày liên quan đến tầm vóc lớn lao, trọng đại. Con xin ghi tạc tháng ngày không quên Từ to lớn thường dung chỉ sự vật, con người mang tính hẹp hơn. =. vì sắc thái nghĩa của vĩ đại khác từ to lớn =. Bài học về sự lựa chọn từ đồng nghĩa Bài tập 4 Bài tập 4: HS tham gia trò chơi Lật mảnh ghép
  11. Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, S Từ Từ ngữ Tác dụng và nói tiếp: T Hán đồng nghĩa của việc - Việc nước đã có người lớn lo. Hoài T Việt thay thế từ sử dụng Văn Hầu nên về quê để phu nhân có Hán Việt các từ in người sớm hôm trông cậy. Đế đậm vương lấy hiếu trị thiên hạ, em ta không 1 phu vợ Việc sử nên sao nhãng phận làm con. nhân dụng các Vừa lúc ấy, một nội thị bưng một mâm 2 đế vua, bậc vua từ ngữ in cỗ đi qua. Thiệu Bảo cầm lấy một quả vươn chúa đậm đó đã cam sành chín mọng trên mâm, bảo một g đem lại sắc nội thị đưa cho Hoài Văn. 3 thiên mọi người thái cổ (Nguyễn Huy Tưởng, Lá cờ thêu sáu hạ kính, tranh chữ vàng) 4 nội người hầu trọng cho a. Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm thị trong cung. lời văn. trong đoạn trích trên. b. Việc sử dụng các từ in đậm đó đã đem lại sắc thái gì cho lời văn - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
  12. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung : D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS hiểu được sắc thái nghĩa của từ ngữ (từ ngữ Hán Việt) và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái. b. Nội dung: Hs làm bài tập mở rộng c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thay thế từ “sầu” trong câu thơ bằng một hoặc - GV chuyển giao nhiệm vụ một số từ có nghĩa tương tự như: buồn, tủi Thay thế từ “sầu” trong câu thơ sau - Việc thay thế là không phù hợp bởi làm mất đi bằng một hoặc một số từ có nghĩa tương nét nghĩa trong câu thơ, không thể hiện đúng tự. Từ đó, chỉ ra cái hay trong việc sử tâm trạng của nhà thơ cũng như giảm đi sự cổ dụng từ ngữ của Quang Dũng kính bài thơ. Thuyền về nước lại sầu trăm ngả Củi một cành khô lạc mấy dòng (Tràng giang – Huy Cận) - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ - Gv quan sát, hỗ trợ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
  13. thảo luận - GV tổ chức hoạt động: thu sản phẩm, đọc lướt sản phẩm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, bổ sung những điều học sinh chưa chắn chắn Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập lí thuyết về sắc thái nghĩa của từ. - Rèn kĩ năng sử dụng từ để tạo hiệu quả trong giao tiếp. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng.