Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Bài 2: Truyện thơ Nôm - Đọc hiểu văn bản "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" - Năm học 2024-2025

docx 10 trang Quế Chi 14/10/2025 1340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Bài 2: Truyện thơ Nôm - Đọc hiểu văn bản "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_bai_2_truyen_tho_nom_doc_hieu_van.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Bài 2: Truyện thơ Nôm - Đọc hiểu văn bản "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" - Năm học 2024-2025

  1. BÀI 2: TRUYỆN THƠ NÔM Thời lượng thực hiện: 12 tiết ------------------ Ngày soạn Ngày 11/10/2024 24/9/2024 Dạy Tiết (TKB) 1,2 Lớp 9A TIẾT 18,19 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên -Nguyễn Đình Chiểu) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: + Những hiểu biết bước đầu về tác giả NĐC và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. + Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên + Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. + Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Năng lực: * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; tự chủ và tự học... * Năng lực riêng: - Nhận biết những yếu tố biểu cảm , miêu tả trong văn bản. - Xác định một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của truyện thơ. - Rút ra ý nghĩa bài truyện thơ. - Năng lực cảm thụ VH. 3. Phẩm chất: + Giáo dục học sinh thêm yêu mến trân trọng tài năng đức độ của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu được gửi gắm qua một số nhân vật trong truyện + Yêu quý các nhân vật có phẩm chất tốt đẹp như Lục Vân Tiên & Kiều Nguyệt Nga, học tập các phẩm chất tốt đẹp của họ: Có thái độ đúng đắn trong cuộc sống trước những khó khăn hoạn nạn của người khác => Tình yêu thương & sự giúp đỡ mọi người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu; Tác phẩm Lục Vân Tiên, tham khảo tư liệu, bảng phụ, tranh minh hoạ đoạn trích, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu, soạn bài, tìm đọc Lục Vân Tiên toàn tập, tóm tắt truyện Lục Vân Tiên, trả lời câu hỏi SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
  2. b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát phiếu học tập cho hs: Nhớ lại một vài tác phẩm mà em biết, liệt kê vào vở theo gợi ý trong bảng rồi thảo luận với bạn những câu hỏi bên dưới: Tên tác phẩm Nhân vật hiền lành gặp may Nhân vật độc ác bị trừng trị mắn, hạnh phúc thích đáng * Hệ thống nhân vật này thể hiện quan niệm và ước mơ gì của nhân dân? Và chủ yếu ở thể loại nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt: Ước mơ về xã hội công bằng, cái xấu cái ác bị trừng trị, người ở hiền thì sẽ gặp lành là ước mơ ngàn đời của nhân dân ta. Ước mơ ấy không chỉ được gửi gắm qua truyện cổ tích mà còn được cụ Đồ Chiểu gửi gắm trong truyện "Lục Vân Tiên", đặc biệt là ở đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga". Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích để thấy được điều này B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - HS Nhắc lại kiến thức về tác giả. - Nắm được những nét chung của văn bản (Vị trí, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi, sử dụng phiếu học tập cho HS làm việc nhóm - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động cảu GV – HS Nội dung bài học
  3. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tìm hiểu chung: GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS thảo 1. Tác giả: luận theo nhóm a. Cuộc đời ? Qua phần chú thích, em hãy nêu những Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888), nét chính về thân thế, cuộc đời, sự Quê nội: Thừa Thiên Huế, nghiệp văn thơ của Nguyễn Đình quê ngoại: Gia Định (Hồ Chí Minh) Chiểu? - Ông là nhà thơ Nam Bộ, sống và sáng tác - HS tiếp nhận nhiệm vụ ở thời kì đau thương mà anh dũng của dân PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 tộc ta vào thế kỉ XIX. - Có nghị lực sống và cống hiến lớn lao cho NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU đời: thầy giáo, thầy thuốc, nhà thơ. - Tinh thần bất khuất chống giặc ngoại Cuộc đời - Tên xâm. - Năm sinh – mất -> Sống thanh cao trong sáng giữa tình - Quê hương thương, kính trọng của đồng bào cho đến - Gia đình hơi thở cuối cùng ông thật xứng đáng b. Sự nghiệp văn thơ: - Ông để lại nhiều áng thơ văn có giá trị: Sự nghiệp - Vị trí: + Truyền bá đạo lý làm người: Lục Vân - Cảm hứng sáng tác: Tiên... - Quan niệm sáng tác: + Cổ vũ lòng yêu nước: Chạy giặc, Văn - Các tác phẩm chính: tế , thơ điếu + Truyện thơ dài: Ngư tiều y thuật vấn đáp. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo nhóm. - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 2. Tác phẩm: + HCST: - Tác phẩm: Viết vào khoảng TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN 1846-1854 khi ông * Hoàn cảnh sáng tác bỏ thi, bị mù, lấy vợ. Chính vợ ông là người đã ghi chép tác phẩm hộ ông. * Thể loại: + Thể loại: Truyện thơ Nôm, gồm 2082 * Dung lượng: câu thơ lục bát, * Kết cấu: + Thể hiện rõ lí tưởng đạo đức của NĐC muốn được gửi gắm qua tác phẩm * Mục đích: + Kết cấu: Theo từng chương hồi xoay * Hình thức lưu truyền quanh diễn biến cuộc đời các nhân vật chính. Có tính ước lệ, khuôn mẫu -> Nhằm mục đích truyền dạy đạo lý làm người, phản ánh khát vọng của nhân dân. ? Tóm tắt truyện? * Tóm tắt truyện:
  4. - 4 phần + Lục Vân Tiên đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga + Lục Vân Tiên gặp nạn + Lục Vân Tiên gặp nạn được cứu. + Lục Vân Tiên gặp Kiểu Nguyệt Nga, sum vầy, hạnh phúc ? Vị trí đoạn trích? * Vị trí đoạn trích: + Gồm 58 câu, nằm ở phần đầu của truyện. + Nội dung: kể vể câu chuyện Lục Vân Tiên đánh cướp cứu người trên đường ? Bố cục? đi thi. * Bố cục + Phần 1: 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp, tiêu diệt tên cầm đầu Phong Lai để cứu Kiều Nguyệt Nga. + Phần 2: Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga. Hoạt động 3: Đọc hiểu văn bản/ HD học sinh tìm hiểu nhân vật Lục Vân Tiên a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung, nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV yêu cầu HS theo dõi lại đoạn văn II. Đọc – hiểu văn bản: đầu tiên. 1. Nhân vật Lục Vân Tiên: GV đặt câu hỏi: a. Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh ? L.V.T gặp bọn cướp trong hoàn cảnh cướp. nào ? Tại sao tác giả lại chọn cảnh đó Trên Chiến đấu - Hoàn một mình để giới thiệu Lục Vân Tiên? cảnh đường lên kinh với đảng chiến dự thi cướp khét đấu tiếng Hoàn cảnh đầy ? Hình ảnh bọn cướp được tái hiện thử thách, làm sáng ntn ? lên vẻ đẹp phẩm chất ? Dựa vào đoạn trích phân tích nhân vật LVT khi đánh đảng cướp Phong Lai theo các ý: • Hành động • Lời nói • Nghệ thuật • Nhận xét - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  5. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: Hình ảnh bọn cướp: Hình ảnh Lục Vân Tiên: ❖ Trước trận chiến: Quân bốn - Một mình => Dũng cảm. phía bủa vây - Hành động: - Thái độ: “Mặt đỏ phừng phừng”, + « tả đột hữu xông »: Người anh hùng chủ lời nói thách thức “Thằng động, linh hoạt. nào vào đây”. + Lời nói : Bớ đảng hung đồ . Hung dữ, rất đông. -> Sử dụng pháp so sánh, thành ngữ, miêu ❖ Sau trận chiến: 4 phía vỡ tan; tả tư thế dũng cảm, xả thân vì nghĩa lớn, Tháo chạy; thác rày thân vong. không sợ hiểm nguy, tấm lòng chính trực, => Thất bại thảm hại. hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài => - Hành động kịp thời, khẩn trương, không chút chần chừ, do dự, cũng không tính toán thiệt hơn => quyết liệt & dũng cảm - Lời nói: Chứng tỏ L.V.T căm ghét cái ác, xấu, yêu thương nhân dân & rất trọng nghĩa, trọng người. => Giữa vòng vây của cái ác, dũng khí, tài ba của người anh hùng Lục Vân Tiên hiện lên thật đẹp, rõ nét, sống động. Càng trong hiểm nguy, Nguyễn Đình Chiểu càng làm sáng lên ý chí, sức mạnh của Lục Vân Tiên. GV CHO HS XEM VI DEO * Giáo viên: Hành động của LVT không 1 chút do dự tính toán thiệt hơn, lao vào bọn cướp với duy nhất 1 chiếc gậy trong tay để cứu người bị nạn. Hành động của Lục Vân Tiên chứng tỏ cái đức của con người " vị nghĩa vong thân" (vì việc nghĩa quên thân mình), cái tài của bậc anh hùng và sức mạnh bênh vực kẻ yếu, chiến thắng những thế lực bạo tàn.
  6. b. Cách cư xử của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga: ? Trong cuộc kì ngộ này lời lẽ của - Chàng cười nói hỏi han ôn tồn “Làm ơn chàng được miêu tả như thế nào? há dễ trông người trả ơn” “khoan khoan......là phận trai” => giản dị, mộc mạc, chân thành của chàng trai Nam Bộ. - Cách ứng xử đứng đắn, đàng hoàng lịch sự. ? Em hiểu thế nào về nghĩa của 2 câu - Hai câu thơ thể hiện quan niệm: làm việc thơ cuối: nghĩa là lẽ sống của người hiền nhân quân “Nhớ câu..............anh hùng” tử. => thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là anh hùng. ? Qua phân tích, em thấy phẩm chất => Vân Tiên là một nho sinh chính trực, gì nổi bật trong con người Lục Vân phong thái đường hoàng, khinh tài trọng Tiên? nghĩa, đôn hậu bao dung, ân cần thăm hỏi, -Dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài. ứng xử đúng mực, từ chối sự đền đáp ơn huệ. =>Lục Vân Tiên là chàng trai dũng cảm giàu lòng nhân nghĩa: làm việc nghĩa là bổn phận,là lẽ tự nhiên không coi đó là công trạng.Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của anh hùng hảo hán. ? Qua hành động đánh cướp và cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga, hình ảnh -> Là con người có tấm lòng chính trực, Vân Tiên nổi bật với những phẩm hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, chất nào? nhân hậu -> cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hán. ? Nhà thơ gửi gắm điều gì qua hình -> Là hình ảnh đẹp, lí tưởng về người anh tượng nhân vật L.V.T? hùng hành đạo cứu đời, vì dân dẹp loạn mà - Ước mơ, khát vọng của tác giả : Có N.Đ.C gửi gắm niềm tin và ước mơ của người tài đức ra tay cứu nạn giúp mình đời. ? Có thể nói hình ảnh của Lục Vân Tiên là hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu đã gửi gắm niềm tin & ước mong của mình không? tại sao? + Hiện thân của cái thiện : Khát vọng cháy bỏng của người làm trai, người anh hùng nghĩa hiệp : tuổi trẻ tài cao, lòng đầy khao khát muốn lập công danh, đem tài năng cứu người giúp đời. + Khác hẳn với nhân vật Bùi Kiệm, Trịnh Hâm, Võ Công độc ác, lưu
  7. manh, xảo quyệt ghanh ghét với người tài giỏ + Giống Hớn Minh, Vương Tủ Trực trọng nghĩa khinh tài. ? Nhân vật L.V.T được tác giả miêu tả, khắc họa qua những phương diện nào? - Hành động, cử chỉ, lời nói. Hình tượng Lục Vân Tiên Gan dạ, dũng Trọng lễ nghĩa cảm, nghĩa hiệp Có tấm lòng nhân hậu, Coi thường danh lợi ❖ Là hình mẫu lí tưởng về một trang nam nhi hào kiệt, trừ gian diệt bạo, văn võ toàn tài ? Kiều NN được giới thiệu là con 2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga người như thế nào? - Là con gái quan tri phủ xinh đẹp, hiếu - Là con quan tri phủ. thảo, thuỳ mị, nết na, có học thức. -Đến tuổi trưởng thành, xinh đẹp, hiếu thảo.... ? Qua lời giới thiệu, cách nói năng, + Là cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có trình bày của Kiều Nguyệt Nga cho học thức, có giáo dục. em hiểu điều gì về nàng? Trọng lễ ? Em có nhận xét gì về cách xưng hô + Xưng hô khiêm nhường: nghĩa của Kiều Nguyệt Nga với Lục Vân “quân tử, tiện thiếp-> nói năng văn vẻ, dịu Tiên? dàng, mực thước ? Theo dõi đoạn: " Lâm nguy chẳng kịp giải nguy Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi Hà Khê qua đó cũng gần Xin theo đền ơn cho chàng ” - Cách cư xử: cảm kích, áy náy, băn Em thấy đặc điểm nào trong tình cảm khoăn, tìm cách trả ơn-> sống ân nghĩa, của Kiều Nguyệt Nga tiếp tục được trọng tình cảm, một lòng tri ân người đã bộc lộ? cứu mình. * GiáoCó tấm viên: lòng K.N.N rất cảm kích Coi thường trướcnhân ơn hậu,cứu mạng của L.V.T. Bởi vì, danh lợi không chỉ cứu mạng mà còn cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng (đối ❖ Là hình mẫu lí tưởng về một trang nam nhi hào kiệt, trừ gian diệt bạo, văn võ toàn tài
  8. với người con gái, điều đó còn quý hơn cả tính mạng). Dù biết rằng đền đáp mấy cũng không đủ, nàng quyết định gắn bó cuộc đời với Lục Vân Tiên. Nàng đã thuỷ chung, son sắc, dám liều mình để giữ trọn ân tình với L.V.T: Bị ép duyên, đi cống giặc Ô Qua nàng đã ôm bức hình L.V.T nhảy sông tự tử => Mối tình thuỷ chung của nàng đã được đền đáp. Vẻ đẹp tinh thần của K.N.N tạo thành bức chân dung tuyệt đẹp về người phụ nữ, chinh phục được niềm yêu mến của n.dân: Kế thừa & phát huy nét đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam, nêu ước mơ phá vỡ những khuôn khổ chật hẹp, gò bó của lễ giáo p.kiến: Tình yêu tự do. III. Tổng kết: ? Vẻ đẹp nào của 2 nhân vật Lục Vân 1. Nội dung- Ý nghĩa : Tiên và Kiều Nguyệt Nga được thể * Nội dung hiện thể hiện qua đoạn trích? + Cuộc đấu tranh giữa cái thiện & cái ác * Học sinh thảo luận nhóm bàn- 2 => Cái thiện bao giờ cũng chiến thắng. phút + Ca ngợi nhân nghĩa chống phi nghĩa. ? Qua đoạn trích vừa học em thấy N.Đ.C muốn thể hiện những nội dung gì? ? Ý nghĩa của đoạn trích Lục Vân * Ý nghĩa của văn bản: Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga? + Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây 2. Nghệ thuật: dựng nhân vật, ngôn ngữ của + Miêu tả nhân vật chủ yếu được qua cử N.Đ.C ? chỉ, hành động, lời nói. + Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gắn với lời nói thông thường mang nhiều màu sắc Nam Bộ rõ nét, phù hợp với diễn biến tình tiết truyện. * Gọi học sinh đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: ( SGK- ) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức để củng cố kiến thức về tác giả, tác phẩm - Phương pháp, - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, trắc nghiệm - Thời gian: Câu 1: Nguyễn Đình Chiểu sống vào C thế kỉ nào? C
  9. Câu 2: Đâu không phải nội dung tư C tưởng trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu? B Câu 3: Tác phẩm nào của Nguyễn Đình Chiểu truyền bá đạo lí làm D người? Câu 4: Tác phẩm nào của Nguyễn C Đình Chiểu viết sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta? B Câu 5: Tư tưởng sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta là gì? D Câu 6: Tư tưởng sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu trước khi thực dân pháp D xâm lược nước ta là gì? Câu 7: Nguyễn Đình Chiểu đã gửi gắm ước mơ hành thiện cứu đời của mình qua nhân vật nào trong sáng tác của ông? Câu 8: Truyện Lục Vân Tiên gồm bao nhiêu câu thơ lục bát ? Câu 9: Truyện Lục Vân Tiên thể hiện khát vọng gì của dân tộc ta? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học và luyện tập - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ? Có ý kiến cho rằng truyện Lục Vân Tiên có thể coi là tự truyện, vì giữa tác giả Nguyễn Đình Chiểu và nhân vật Lục Vân Tiên có rất nhiều điểm tương đồng trong cuộc đời và tính cách. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? + 2 người: - Đều học giỏi, thông minh - Đều phải bỏ thi về chịu tang mẹ, đều bị mù loà và đều bị bội hôn. - Tinh thần bất khuất, yêu nước ghét áp bức, bất công. * GV: Trong cảnh xã hội pkiến đạo đức suy đồi, cái xấu, cái ác hoành hành, người tốt phải hứng chịu bao nỗi oan trái đau khổ => Lục Vân Tiên thể hiện ước mong về những con người lí tưởng của thời đại: Vì nghĩa quên thân, sẵn sàng sả thân vì nghĩa, đại diện cho cái thiện, cái tốt trong xã hội. ? Kể tên các "Lục Vân Tiên thời hiện đại mà em biết? Theo em cuộc sống hiện nay còn hiện hữu con người như Lục Vân Tiên Không? Ví dụ cụ thể? + Khi đang trên đường đi ship hàng thì anh Nguyễ n Đăng Văn (30 tuổi, quê Bắc Ninh, làm nghề shipper) nhận được tin nhắn của anh trai, báo nhà người thân (ở tầng 4, tòa chung cư mini) bị cháy. Nhận tin báo, anh Văn chạy xe tới thẳng hiện trường, lao vào ngôi nhà đang bốc lửa khói để cứu người thân và cứu thêm được
  10. một số nạn nhân. Hành động dũng cảm của anh đã khiến nhiều người không khỏi cảm động. 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau: + Học thuộc lòng đoạn trích, thuộc ghi nhớ + Phân tích hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga thông qua lời nói, hành động của nhân vật. + Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng ở phần chú thích. - Đối với bài mới Đọc và chuẩn bị bài tiếp theo.