Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Bài 62: Thụ tinh - Thụ thai và phát triển của thai - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Bài 62: Thụ tinh - Thụ thai và phát triển của thai - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_8_bai_62_thu_tinh_thu_thai_va_phat.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Sinh học 8 - Bài 62: Thụ tinh - Thụ thai và phát triển của thai - Năm học 2021-2022
- Ngày Ngày 21/04/2022 22/04/2022 23/04/2022 21/04/2022 23/04/2022 soạn : Dạy Tiết 2 1 3 1 2 Lớp 8E 8C 8D 8A 8B 10/04/2022 Bài 62: THỤ TINH – THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI Mơn: Sinh học - Lớp 8ABCDE Thời gian thực hiện: 1 tiết (Tiết: 64) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:Khi học xong bài này, HS: - Chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai. - Trình bày được sự nuơi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. - Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của tinh hồn và tinh trùng? - Nêu đặc điểm của buồng trứng và trứng?
- - Bài tập bảng 61? 3.Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thơng tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. VB: Sự thụ tinh và thụ thai xảy ra khi nào? trong những điều kiện nào? Thai được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? Nhờ đâu? Đĩ là những vấn đề chúng ta sẽ học trong tiết hơm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a)Mục tiêu: sự nuơi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. - Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhĩm hồn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhĩm. 1 : I . Thụ tinh và thụ thai: + Thế nào là thụ tinh và thụ - HS quan sát tranh vẽ hình - Thụ tinh: Là sự kết thai? 62.1 SGK và nghiên cứu hợp giữa trứng và tinh + Điều kiện cho sự thụ thai SGK trang 193, trả lời câu trùng tạo thành hợp tử và thụ tinh là gì? hỏi. + Điều kiện: Trứng và - Gv đánh giá kết quả giúp tinh trùng phải gặp HS hồn thiện kiến thức. nhau ở 1/3 ống dẫn - Gv cần giảng giải thêm trứng phía ngồi. trên hình 62.1 - Thụ thai: trứng được + Nếu khơng di chuyển thụ tinh bám vào thành xuống gần tới tử cung mới tử cung tiếp tục phát gặp tinh trùng thì sự thụ tinh _ HS nghe giảng triển thành thai. sẽ khơng xảy ra. + Điều kiện: trứng + Trứng đã thụ tinh bám vào được thụ tinh phải bám thành tử cung mà khơng vào thành tử cung.
- phát triển tiếp thì sự thụ thai khơng cĩ kết quả. + Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chửa ngồi dạ con → nguy hiểm đến tính mạng của mẹ. 2 : II. Sự phát triển của + Quá trình phát triển của - HS nghiên cứu SGK và thai: bào thai diễn ra như thế nào? quan sát tranh vẽ “quá trình - Thai được nuơi dưỡng + Sức khoẻ của mẹ ảnh phát triển của bào thai”, trả nhờ chất dinh dưỡng hưởng như thế nào tới sự lời. lấy từ mẹ qua nhau thai phát triển của bào thai? + Mẹ khoẻ mạnh → thai - Khi mang thai người + Trong quá trình mang thai phát triển tốt. mẹ cần được cung cấp người mẹ cần làm gì và + Người mẹ mang thai đầy đủ chất dinh dưỡng tránh điều gì để thai phát khơng được hút thuốc, uống và tránh các chất kích triển tốt và con sinh ra khoẻ rượu, vận động mạnh. thích cĩ hại cho thai mạnh? như: rượu, thuốc lá - Gv giảng giải thêm về tồn - HS tự sữa chữa để hồn bộ quá trình phát triển của thiện kiến thức. thai để HS nắm được một cách tổng quát. - Gv phân tích sâu vai trị của nhau thai trong việc nuơi dưỡng thai. 3 : III. Hiện tượng kinh + Hiện tượng kinh nguyệt là - Cá nhân tự nghiên cứu nguyệt: gì ? thơng tin, hình 62.3 SGK - Là hiện tượng trứng + Kinh nguyệt xảy ra khi trang 194 vận dụng kiến khơng được thụ tinh, lớp nào ? thức chương nội tiết, trả lời viêm mạc tử cung bong + Do đâu cĩ kinh nguyệt ? câu hỏi. ra thốt ra ngồi cùng - Gv giảng giải : máu và dịch nhầy. + Tính chất của chu kì kinh - HS nghe giảng - Kinh nguyệt xảy ra nguyệt do tác dụng của theo chu kì. hooc mơn tuyến yên. - Kinh nguyệt đánh dấu + Tuổi kinh nguyệt cơ thể chính thức tuổi dậy thì ở sớm hay muộn tuỳ thuộc em gái. vào nhiều yếu tố.
- + Kinh nguyệt khơng bình thường → biểu hiện bệnh lí phải đi khám. + Lưu ý giữ vệ sinh kinh nguyệt. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Trong cơ quan sinh dục nữ, sự thụ tinh thường diễn ra ở đâu ? A. Âm đạo B. Ống dẫn trứng C. Buồng trứng D. Tử cung Câu 2. Thơng thường, sau khi thụ tinh thì mất bao lâu để hợp tử di chuyển xuống tử cung và làm tổ tại đấy ? A. 7 ngày B. 14 ngày C. 24 ngày D. 3 ngày Câu 3. Trong 3 tháng đầu của thai kỳ, hoocmơn prơgestêrơn được tiết ra chủ yếu nhờ bộ phận nào ? A. Tử cung B. Thể vàng C. Nhau thai D. Ống dẫn trứng Câu 4. Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ A. trứng đã được thụ tinh nhưng khơng rụng. B. hợp tử được tạo thành bị chết ở giai đoạn sớm. C. trứng khơng cĩ khả năng thụ tinh. D. trứng chín và rụng nhưng khơng được thụ tinh. Câu 5. Ở nữ giới cĩ chu kì kinh nguyệt đều đặn là 28 ngày thì trong các thời điểm sau, nồng độ LH đạt giá trị cao nhất ở thời điểm nào ? A. Ngày thứ 28 tính từ ngày kinh đầu tiên của chu kì gần nhất B. Ngày thứ 14 tính từ ngày kinh đầu tiên của chu kì gần nhất C. Ngày kinh đầu tiên của mỗi chu kì D. Ngày kinh cuối cùng của mỗi chu kì Câu 6. Quá trình mang thai ở người thường kéo dài trong bao lâu ? A. 280 ngày B. 290 ngày C. 260 ngày D. 240 ngày Câu 7. Ở một người phụ nữ cĩ chu kì đều đặn 28 ngày, giả sử ngày kinh đầu tiên của một chu kì là ngày mùng 2 thì trong các thời điểm sau, ở thời điểm nào trong tháng, người phụ nữ đĩ sẽ cĩ nồng độ prơgestêrơn cao nhất ? A. Ngày mùng 3 B. Ngày 30 C. Ngày 10 D. Ngày 20 Câu 8. Ở nữ giới, hoocmơn nào dưới đây khơng tham gia vào hoạt động điều hồ kinh nguyệt ? A. Prơgestêrơn B. Ơxitơxin C. LH D. FSH Câu 9. Thai nhi thực hiện quá trình trao đổi chất với cơ thể mẹ thơng qua bộ phận nào ? A. Buồng trứng B. Ruột C. Nhau thai D. Ống dẫn trứng Câu 10. Hiện tượng chậm kinh cĩ thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Tác dụng phụ của các loại thuốc : thuốc tránh thai, thuốc chống trầm cảm,
- B. Tất cả các phương án cịn lại C. Mang thai D. Rối loạn tâm lý : lo âu, căng thẳng, . Đáp án 1. B 2. A 3. B 4. D 5. B 6. A 7. D 8. B 9. C 10. B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhĩm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao 1. Thực hiện nhiệm - Tuổi vị thành niên là lứa tuổi 10- nhiệm vụ học tập vụ học tập 19 tuổi, lứa tuổi nằm trong khoảng GV chia lớp thành HS xem lại kiến thức nhiều nhĩm đã học, thảo luận để thời gian từ lúc bắt đầu dậy thì cho ( mỗi nhĩm gồm các trả lời các câu hỏi. đến tuổi trưởng thành. HS trong 1 bàn) và + Đây là giai đoạn phát triển đặc biệt giao các nhiệm vụ: và mạnh mẽ trong đời sống con thảo luận trả lời các người, giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời con thành người lớn, được đặc trưng vào vở bài tập bởi sự phát triển mạnh mẽ cả về thể - Tuổi vị thành niên là chất lẫn tinh thần và tình cảm. gì ? Cĩ thai ở tuổi vị + Ở vào lứa tuổi này, nữ đã bắt đầu thành niên cĩ thể dẫn 2. Báo cáo kết quả hành kinh, nam cũng đã bắt đầu sinh tới những hậu quả hoạt động và thảo khơng mong muốn luận tinh nghĩa là lứa tuổi đã cĩ khả năng nào ? cĩ thai tuy rằng cịn rất trẻ, nếu 2. Đánh giá kết quả - HS trả lời. khơng biêt tự giữ mình thì dễ mang thực hiện nhiệm vụ thai ngồi ý muốn. học tập: - Cĩ thai ở tuổi vị thành niên cĩ thể - GV gọi đại diện của - HS nộp vở bài tập. mỗi nhĩm trình bày dẫn tới những hậu quả khơng mong nội dung đã thảo luận. - HS tự ghi nhớ nội muốn là : - GV chỉ định ngẫu dung trả lời đã hồn + Mang thai, khi cịn quá trẻ là nhiên HS khác bổ thiện. nguyên nhân làm tăng nguy cơ tử sung. vong vì: - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài Tỉ lệ sẩy thai, đẻ non cao do tử cung tập. chưa phát triển đầy đủ để mang thai - GV phân tích báo đến đủ tháng và thường sĩt rau, cáo kết quả của HS băng huyết, nhiễm khuẩn... theo hướng dẫn dắt
- đến câu trả lời hồn Nếu sinh con thì con sinh ra thường thiện. nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao. + Ngồi ra mang thai và sinh con ở lứa tuổi này sẽ cản trở việc học tập, ảnh hưởng đến vị thế xã hội, đến cơng tác sau này. + Nhiều chị em đã trĩt lỡ mang thai, phần vì phải giấu giếm, phần vì e thẹn, ân hận nên đã nạo phá thai lén ở các cơ sở khơng cĩ chuyên mơn, thiết bị thiếu, điều kiện vộ sinh khơng đảm bảo cĩ thể dẫn tới thủng tử cung, gây sĩt rau, nhiễm trùng, băng huyết... Hậu quả của việc nong nạo cĩ thể dẫn tới : dính buồng tử cung, tắc vịi trứng gây vơ sinh hoặc chửa ngồi dạ con. Ngồi ra, những tổn thương thành tử cung do nong nạo cĩ thể để lại sẹo. Sẹo trên thành tử cung thường gây vỡ tử cung khi sinh đẻ lần sau. Vì sao người phụ nữ dùng thuốc tránh thai là để ngăn khơng cho trứng rụng, nhưng vẫn hành kinh ? Lời giải: Bình thường sau khi trứng rụng, các tế bào bao nỗn, nơi trứng vừa rụng sẽ phát triển thành thể vàng dưới tác dụng của LH do thuỳ trước tuyến yên tiết ra. Thể vàng được hình thành sẽ tiết prơgestêrơn và ơstrơgen. Các hoocmơn này một mặt cĩ tác dụng duy trì lớp nội mạc tử cung, gây xung huyết, dày và xốp, chuẩn bị đĩn trứng đã thụ tinh đến làm tổ ; mặt khác cĩ tác dụng kìm hãm vùng dưới đồi và tuyến yên tiết FSH và LH, nghĩa là kìm hãm trứng khơng phát triển và khơng gây rụng trứng. Viên thuốc tránh thai bao gồm các thành phần chủ yếu là prơgestêrơn và ơstrơgen đã làm nhiệm vụ thay thể vàng, kìm hãm trứng chín và rụng (nên khơng thể cĩ thai) nhưng đồng thời cũng đã làm cho lớp nội mạc dày xốp xung huyết như đang chuẩn bị đĩn trứng đến làm tổ. Trong vỉ thuốc tránh thai cĩ 28 viên thì chỉ cĩ 21 viên (từ số 1 đến số viên số 21) là cĩ prơgestêrơn và ơstrơgen, 7 viên cịn lại là thuốc bổ. Uống bắt đầu từ ngày "sạch" kinh đến ngày thứ 21 trong chu kì kinh, khi uống sang đến viên thứ 22 thì coi như lúc này thể vàng teo và prơgestêrơn cùng ơstrơgen giảm tiết đột ngột làm co thắt các mạch máu và lớp nội mạc tử cung khơng được cung cấp máu sẽ bị hoại tử, bong ra và dẫn tới hành kinh nhu bình thường, mặc dù trước đĩ trứng khơng hề rụng.
- 4. Hướng dẫn về nhà: •Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài • Đọc mục “Em cĩ biết” • Đọc trước bài 63 “Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai”.

