Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 3, Bài 4: Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 3, Bài 4: Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_tuan_3_bai_4_lai_hai_cap_tinh_tr.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Tuần 3, Bài 4: Lai hai cặp tính trạng - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: 7/9/2022 Ngày dạy: 15/9/2022 Tiết 4- Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh miêu tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Phân biệt được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Trình bày được nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen. - Hiểu được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (7p): - HS1: Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm như thế nào? (3đ) - HS2: Làm BT số 4 sgk/13. (7đ) Đáp án: 1) Muốn xác định kiểu gen mang tính trạng trội thì đem lai cá thể tính trạng trội lai với kiểu gen mang tính trạng lặn: (1đ) Kết quả lai đồng tính _ Cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội. (1đ) Kết quả lai phân tính _ Cá thể đó có kiểu gen mang dị hợp. (1đ) 2) Ta quy ước gen A quy định tính trạng trội (đỏ), nên quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai phân tích) (2đ)
- Ta có sơ đồ lai: P: AA ( đỏ) x aa ( vàng) (1đ) GP: A a (1đ) F1: Aa (toàn quả đỏ) (1đ) Vậy phương án b thỏa mãn yêu cầu đề ra. (1đ) 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Chúng ta đã nghiên cứu các thí nghiệm của Men đen về lai một cặp tính trạng với các kết quả F1, F2 và các định luật được tìm ra. Vậy khi trong phép lai có hai tính trạng thì sự di truyền của các tính trạng đó có tuân theo định luật 1, 2 không ? . Để tìm hiểu về kết quả chúng ta nghiên cứu . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: nội dung định luật phân ly độc lập của Menđen. - khái niệm biến dị tổ hợp. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - GV treo tranh phóng to (hình - HS: quan sát hình, đọc SGK I. TN cña Men®en (14p). 4 sgk/14) lên bảng ->Yêu cầu trình bày thí nghiệm: 1.Thí nghiệm. HS quan sát tranh, kết hợp với P:Vàng, trơn x Xanh, nhăn thông tin trong sgk, trình bày F1: Toàn vàng, trơn. - Lai hai bố mẹ thuần chủng thí nghiệm của MenĐen? F2: 315 vàng, trơn; khác nhau về 2 cặp tính trạng 108 xanh trơn ; tương phản. 101 vàng nhăn; P:Vàng,trơn x Xanh, nhăn 32 xanh nhăn. F1: Vàng trơn - HS hiểu được : Bố, mẹ F2: 9 vàng trơn; - GV: Đặc điểm của bố mẹ đem thuần chủng và khác nhau về 3 vàng nhăn; lai là gì? 2 cặp tính trạng tương phản. 3 xanh trơn; 1 xanh nhăn.
- - GV nhấn mạnh cho HS sự tương ứng của các kiểu hình hạt và sự di truyền các cặp tính trạng với nhau: +Hạt vàng, trơn F1 nằm trong quả của cây mẹ (P) + 4 kiểu hình F2 nằm trong quả cây F1( nằm đang xen trong quả của cây F1) +Tính trạng hạt vàng có cả ở cây hạt nhăn, tính trạng hạt xanh có cả ở cây hạt trơn. Điều đó chứng tỏ sự di truyền tính trạng: Vàng- Xanh di truyền độc lập với nhau, không phụ - HS thảo luận nhóm thống thuộc vào cặp tính trạng:Trơn- nhất nội dung điền vào bảng. Nhăn. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để điền hoàn chỉnh vào bảng 4/sgk. - GV hướng dẫn HS cách xác - Đại diện 1 số HS lên bảng định tỉ lệ kiểu hình F2 (ước trình bày kết quả của nhóm, lượng chia cho 32 rồi làm tròn các nhóm khác bổ sung. số) - HS: Theo dõi đáp án để sửa -> Gọi 1 số HS lên điền bảng chữa. Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, hoàn thiện đáp án. Bảng 4. Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen. Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng , trơn 315 3/4vàng x 3/4trơn = (9/16) Vàng 416 3 Vàng , nhăn 101 3/4vàngx 1/4 nhăn = (3/16) Xanh 140 1 Xanh , trơn 108 1/4 xanh x 3/4 trơn= (3/16) Tron 423 3 Xanh , nhăn 32 1/4 xanhx 1/4 nhăn= (1/16) Nhan 132 1 Dựa vào tỉ lệ của từng cặp - HS hiểu được : tính trạng 2. Kết luận (Nội dung định tính trạng, hãy cho biết tính vàng trơn là tính trạng trội, luật phân ly độc lập) (10p) trạng nào lặn, tính trạng nào chiếm tỉ lệ 3/4 của từng loại Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần trội? tính trạng. Xanh nhăn là tính chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng lặn, chiếm tỉ lệ 1/4. trạng tương phản di truyền độc
- Em có nhận xét gì về kết quả - HS phát biểu cá nhân: kết lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi của bảng 4? quả lai hai cặp tính trạng cho KH bằng tích các tỉ lệ của các tỉ lệ kiểu hình ở F2 : tính trạng hợp thành đó. 9/16 hạt vàng, trơn: 3/16 hạt vàng, nhăn. 3/16 hạt xanh, trơn: 1/16 hạt xanh, nhăn. Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: ¾ vàng: ¼xanh (1) ¾ trơn: ¼ nhăn (2) Lấy (1) x (2) và đối chiếu với kết quả lai hai cặp tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó: Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16 Vàng, nhăn = 3/4vàng x 1/4 nhăn = 3/16 Xanh,trơn = 1/4 xanh x 3/4 trơn = 3/16 Xanh, nhăn = 1/4xanh - GV hỏi: x1/4nhăn = 1/16 Từ mối tương quan trên, em - HS hiểu được : Các cặp tính rút ra được điều gì về sự di trạng( màu sắc, hình dạng) di truyền của các cặp tính truyền độc lập với nhau: (3 trạng? vàng:1 xanh ) Khi nhân hai kết quả lai một ( 3 trơn : 1 nhăn ) = 9: 3: 3 : 1. cặp tính trạng ta thu được - HS làm bài tập điền vào chỗ kết quả bằng đúng kết quả lai trống. hai cặp tính trạng, điều đó giúp ta rút ra kết luận gì ? - GV: Gọi 1 vài HS phát - HS nghe GV gợi ý, đại diện biểuGV n.xét và nêu kết nêu kết luận Theo dõi nhận luận. xét. Điền vào chỗ trống cụm từ: - GV:Căn cứ vào đâu tích tỉ lệ. MenĐen cho rằng các tính - HS hiểu được : Căn cứ vào trạng màu sắc và hình dạng tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F 2 bằng hạt di truyền độc lập với tích tỉ lệ các tính trạng hợp nhau ? thành nó.
- - GV nhận xét, hoàn thiện II. Biến dị tổ hợp (7p). - GV: Yêu cầu HS nghiên - Trong sự phân li độc lập của cứu kết quả thí nghiệm ở F 2 các cặp tính trạng có sự tổ hợp và thông tin SGK, trả lời câu lại các tính trạng của P làm xuất hỏi: hiện các kiểu hình khác P (bố, ? Kiểu hình nào ở F 2 khác mẹ), hiện tượng đó gọi là biến với bố, mẹ? Chiếm tỉ lệ bao - HS: Vàng, nhăn và xanh, dị tổ hợp. nhiêu? trơn chiếm tỉ lệ 6/16 - GV nhận xét và nhấn mạnh: Những kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp là gì? - YC đại diện HS trả lời * Lưu ý: Biến dị tổ hợp xuất Gọi HS khác nxbs. - Đại diện HS trả lời theo hiện phong phú ở những loài Nguyên nhân gây biến dị tổ dõi nxbs: Biến dị tổ hợp là sự sinh sản hữu tính. hợp? tổ hợp lại các tính trạng của - GV nhận xét, hoàn thiện: bố, mẹ. trong sự phân li độc lập của các cặp tính trạng có sự tổ - HS nghiên cứu sgk, trả lời. hợp lại các t.trạng của P làm xuất hiện các KH khác P - HS nghe và hoàn thiện kiến (Yêu cầu HS lấy thêm vd). thức. - GV: Biến dị tổ hợp xuất hiện khá p.phú ở những loài s.sản hữu tính, làm cho SV - Nghe và lấy thêm ví dụ về ngày càng p.phú, đa dạng. hiện tượng biến dị tổ hợp trong thực tế. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là: (MĐ1) A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1) A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính
- C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi Câu 3: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3) A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn C. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2) Đáp án: Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C Câu 4: Căn cứ vào F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau : 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b) Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. (Điểm độc đáo trong PPPTTHL là tách từng cặp tính trạng và theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các thế hệ lai) a) F2 có 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng Kết quả giống thí nghiệm của Menđen, nên hoa đỏ là tính trạng trội. Quy ước A - hoa đỏ, a - hoa trắng. Vậy, sơ đồ lai từ P đến F2 như sau : b) Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F 2 ta thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho cây hoa trắng lai với bất kì cây hoa đỏ nào ở F 2, nếu kết quả là đồng tính về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA). F2: Hoa đỏ X Hoa trắng AA aa Fa : Aa - hoa đỏ Biểu diễn bài học trên sơ đồ tư duy
- 4. Hướng dẫn về nhà (1p): - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài mới: + Giải thích kết quả thí nghiệm của MenĐen. + Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập. + Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. + Kẻ bảng 5/ SGK vào vở. ****************************************************** Ngày soạn: 7 / 9 / 2022 Ngày dạy: 20/9/2022 TIẾT 5 -- Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. - Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập, ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập với chọn giống và tiến hoá. - Vận dụng nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết bài tập. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
- III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ (5p): - HS1: Nêu thí nghiệm, kết luận lai 2 cặp t.trạng của MenĐen? (8đ) - HS2: Căn cứ vào đâu mà MenĐen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? (2đ) Đáp án: 1.Thí nghiệm của MenĐen: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. (2đ) P: vàng, trơn x Xanh, nhăn (2đ) F1: Vàng, trơn (1đ) F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn (2đ) * Kết luận: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó. 2. Tỷ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F 2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. (2đ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu nội dung định luật phân ly độc lập. Định luật này được Menđen giải thích như thế nào chúng ta nghiên cứu .. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: nội dung của quy luật phân ly độc lập, ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập với chọn giống và tiến hoá. - Vận dụng nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết bài tập. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân - HS hiểu được tỉ lệ: I. Menđen giải thích kết quả li kiểu hình ở F2? Vàng 3 thí nghiệm (20p). - Từ kết quả trên cho ta kết Xanh = 1 - Từ kết quả thí nghiệm: sự luận gì? Trơn 3 phân li của từng cặp tính trạng =
- Nhăn 1 đều là 3:1 Menđen cho rằng - HS rút ra kết luận. mỗi cặp tính trạng do một cặp - 1 HS trả lời. nhân tố di truyền quy định, tính - Yêu cầu HS quy ước gen. - HS hiểu được : 9 vàng, trạng hạt vàng là trội so với hạt ? Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2? trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, xanh, hạt trơn là trội so với hạt trơn; 1 xanh, nhăn. nhăn. ? Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở - Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 tương - Quy ước gen: F2? ứng với 16 hợp tử. A quy định hạt vàng. - có 4 loại giao tử đực và 4 B quy định hạt ? Số loại giao tử đực và cái? loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ trơn. - GV kết luận : cơ thể F 1 phải lệ 1/4. a quy định hạt xanh. dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb b quy định hạt các gen tương ứng A và a, B và nhăn. b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - Yêu cầu HS theo dõi hình 5 - HS hoạt động nhóm và và giải thích: hoàn thành bảng 5. ? Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)? - GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18. Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng. Kiểu hình F2 Hạt vàng, Hạt vàng , Hạt xanh, Hạt xanh , Tỉ lệ trơn nhăn trơn nhăn Tỉ lệ của mối kiểu gen ở 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb F2 2AABb 2Aabb 2aaBb 2AaBB 4AaBb 9A-B- 3A-bb 3aaB- 1aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu hình 9 Hạt vàng, 3 Hạt vàng , 3 Hạt xanh, 1 Hạt xanh , ở F2 trơn nhăn trơn nhăn - Từ phân tích trên rút ra - Menđen đã giải thích sự phân - Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 tương ứng kết luận. li độc lập của các cặp tính trạng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử) => bằng quy luật phân li độc lập. mỗi cơ thể đực hoặc cái cho 4 - Nội dung của quy luật phân li loại giao tử nên cơ thể F1 phải dị Phát biểu n/dung của độc lập: các cặp nhân tố di hợp về 2 cặp gen (AaBb), các gen quy luật phân li độc truyền phân li độc lập trong A và a, B và b phân li độc lập và lập trong quá trình quá trình phát sinh giao tử. tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: phát sinh giao tử? - HS rút ra kết luận. AB, Ab, aB, ab. - Sơ đồ lai:
- - Tại sao ở những loài P: AABB x aabb sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? GP: AB ab - Gv đưa ra công thức tổ - HS lắng nghe và tiếp thu kiến hợp của Menđen. thức và ghi nhớ. F1: AaBb Gọi n là số cặp gen dị - HS dựa vào thông tin SGK để hợp (PLĐL) thì: trả lời. GF1: AB, Ab, aB, ab n + Số loại giao tử là: 2 F2: Bảng 5 SGK + Số hợp tử là: 4n KH : 9 vàng-trơn : 3 vàng-nhăn + Số loại kiểu gen: 3n : 3 xanh- trơn : 1 xanh- nhăn. + Số loại kiểu hình: 2n + Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n + Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn. - GV yêu cầu học sinh II. Ý nghĩa của quy luật phân ly nghiên cứu thông tin -> - HS thu thập thông tin SGK, độc lập (13p). Thảo luận trả lời: kết hợp liên hệ thực tế -> trả - Quy luật phân li độc lập giải ? Tại sao ở những loài sinhlời: thích được một trong những sản hữu tính, biến dị lại+ F1 có sự tổ hợp lại các nhân nguyên nhân làm xuất hiện biến phong phú? tố di truyền -> hình thành kiểu dị tổ hợp là do sự phân ly độc ? Quy luật phân li độc gen khác P. lập và tổ hợp tự do của các cặp lập có ý nghĩa gì? + Sử dụng quy luật phân li độc nhân tố di truyền. - Giáo viên đưa ra một số lập để giải thích sự xuất hiện - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan công thức tổ hợp: các biến dị tổ hợp. trọng trong chọn giống và tiến + Giao tử của Aa = A:a; - HS ghi nhớ cách xác định các hoá Bb = B:b loại giao tử và các kiểu tổ hợp. => các loại giao tử: (A:a)(B:b) = AB, Ab, aB, ab. => Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)( AB, Ab, aB, ab) = .. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
- d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1: Trong phép lai của Menđen, khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là: (MĐ1) A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn Câu 2: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: (MĐ1) A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi Câu 3: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?(MĐ3) A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn C. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu Câu 4: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng tính trạng màu sắc và dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?(MĐ2) Đáp án: Câu 1:A Câu 2:B Câu 3: C Câu 4: Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường. Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào ? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Lời giải: P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng AABB aabb
- Gp: AB ab F1: AaBb - lông đen, xoăn Pa: AaBb x aabb Gpa : AB, Ab, aB, ab ab Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb 1 đen, xoăn : 1 đen, thẳng : 1 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng. 4.Dặn dò (1p): - Học bài và trả lời câu hỏi: 1,2,3SGK/ 19 - Đọc trước bài 7 “Bài tập chương I”.

