Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Bài 43: Xác suất thực nghiệm - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Bài 43: Xác suất thực nghiệm - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_bai_43_xac_suat_thuc_nghiem_nam_hoc.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Bài 43: Xác suất thực nghiệm - Năm học 2023-2024
- Ngày 20,22/4/2024 Ngàysoạn: Dạy Lớp 6D2 13/4/2024 Tiết 02,02 Tiết 89+ 90 - BÀI 43: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được khả năng xảy ra một sự kiện 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: Biểu diễn được khả năng xảy ra một sự kiện theo xác suất thực nghiệm b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện tho xác suất thực nghiệm 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. Ý thức khám phá khoa học thông qua thực nghiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Một miếng bìa để quay như trong Hình 9.29 SGK 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Khi thực hiện thí nghiệm hoặc trò chơi, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Khả năng xảy ra một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Giúp hs hiểu được nhu cầu biểu diễn khả năng xảy ra một sự kiện bằng một số từ 0 đến 1 - Hs tính được xác suất thực nghiệm của một sự kiện
- b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Kết quả có thể - Tìm tòi - khám phá: Có thể thực hiện theo các Hoạt động 1 bước sau: Kết quả có thể xảy ra là : 1.Cho HS dự đoán. 2.Cho HS làm thí nghiệm, thực hiện trò chơi. 3.Yêu cầu HS đọc lại các kết quả xuất hiện khi làm thí nghiệm, thực hiện trò chơi. 4. GV tổng hợp lại các kết quả có thể trong mỗi thí Hoạt động 2 nghiệm, trò chơi và rút ra hộp kiến thức. Kết quả có thể xảy ra là : Về hai câu hỏi: - Trong trò chơi Ô cửa bí mật, có hai kết quả có thể là ô tô và con dê (mặc đủ hai con dễ là khác nhau nhưng người chơi chỉ quan tâm đến việc phần thưởng là ô tô hay con dê). - Một số thí nghiệm/trò chơi khác có thể gợi ý cho Hoạt động 3 HS như: trọng tài tung đồng xu trước mỗi trận đấu, trò chơi cả ngư tung hai dòng xu, trò chơi phi tiêu,... Kết quả có thể xảy ra là : - Ví dụ 1: HS làm việc theo nhóm, liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra - LT1: GV giới thiệu về trò chơi cho HS. Nên hướng dẫn HS liệt kê theo chiều kim đồng hồ để tránh thiếu sót - Tranh luận: HS làm việc theo nhóm. Giúp hs hiểu Câu hỏi 1 rằng kết quả có thể chưa chắc chắn đã xuất hiện trong một vài phép thử.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập a. Phần thưởng trong trò chơi Ô cửa bí mật là : một chiếc ô tô ; + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. Hai con dê . + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần b. Trò chơi : Bịt mắt bắt dê .Kết Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận quả của trò chơi là : bắt được dê ; không bắt được dê. + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Luyện tập 1: + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Kết quả có thể nhận được khi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quay là : mất lượt ; mất điểm ; học tập phần thưởng ; may mắn ; 100 ; + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển 200 ; 300 ; 400 ; 500 ; 600 ; 700 sang nội dung mới ; 800 ; 900 . Tranh luận: Em đồng ý với Vuông Hoạt động 2: Sự kiện a. Mục tiêu: - Giúp hs biết được khi nào (hay ứng với kết quả có thể nào) một sự kiện xảy ra, không xảy ra. - Giúp hs xác định được sự kiện có thể xảy ra hay không trong trò chơi b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sự kiện - GV cho hs thực hiện gieo xúc xắc và lấy thẻ như Hoạt động 4: Cả hai sự trong hai hoạt động 4, 5. Mỗi lần thực hiện, xác kiện đều có thể xảy ra. định xem các sự kiện được liệt kê có xảy ra hay Hoạt động 5: không a. Sự kiện có xảy ra - Ví dụ 2: Có thể thực hiện theo các bước sau: b. Sự kiện không xảy ra.
- + Giải thích luật chơi Luyện tập 2: + Từ kết quả chơi xác định sự kiện nào xảy ra (1). Xảy ra - LT2: Giúp hs luyện tập xác định sự kiện có xảy ra (2) Không xảy ra hay không trong trò chơi quay tấm bìa (3) Không xảy ra - Thử thách: GV giải thích luật chơi. Nếu có thời Thử thách nhỏ: gian GV có thể cho HS chơi trò chơi này và xác định ai thắng, ai thua. Sự kiện Minh thắng không thể xảy ra. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới Áp dụng cho học sinh làm bài tập sau: Câu 9.25: Gieo một con xúc xắc . a.Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện Số chấm xuất hiện là số nguyên tố xảy ra b.Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện Số chấm xuất hiện không phải là 6 có xảy ra hay không ? Câu 9.25: Câu 9.26: Quay tấm bìa như hình sau và xem mũi a.Các kết quả có thể để sự tên chỉ vào ô nào khi tấm bìa dừng lại. kiện Số chấm xuất hiện là số nguyên tố xảy ra là : 2, 3,5.
- b.Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện Số chấm xuất hiện không phải là 6 có xảy ra. Câu 9.26: a.Liệt kê các kết quả có thể của thí nghiệm này ; a.Các kết quả có thể của b. Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện Mũi tên không chỉ vào ô Nai xảy ra; thí nghiệm này là : Nai ; c. Nêu mũi tên chỉ vào ô Nai như hình vẽ thì sự Cáo ; Gấu . kiện Mũi tên chỉ vào ô Gấu hoặc Nai có xảy ra b.Các kết quả có thể để sự không ? kiện Mũi tên không chỉ vào ô Nai xảy ra là : Cáo ; Gấu . c.Nêu mũi tên chỉ vào ô Nai như hình vẽ thì sự kiện Mũi tên chỉ vào ô Gấu hoặc Nai có xảy ra. Khi thực hiện thí nghiệm hoặc trò chơi, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Khả năng xảy ra một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1 Hoạt động 3: Xác suất thực nghiệm trong trò chơi tung đồng xu a) Mục tiêu: - Giúp HS hình thành khái niệm xác suất thực nghiệm và tính được xác suất thực nghiệm khi tung đồng xu b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Xác suất thực nghiệm trong trò - GV cho HS thảo luận theo nhóm, đọc chơi tung đồng xu bảng kết quả ở hoạt động 1 trang 17 SGK • Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt và thực hiện các yêu cầu: N khi tung đồng xu nhiều lần bằng: + Kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần xuất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu.
- + Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu. + Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu. • Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt - GV cho HS đọc phần nội dung trong S khi tung đồng xu nhiều lần bằng: khung và phần chú ý - GV yêu cầu HS đọc VD1 và áp dụng làm bài Luyện tập 3 * Chú ý: Xác suất thực nghiệm xuất Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hiện mặt S (hoặc mặt N) phản ánh số - HS thảo luận thực hiện nhiệm vụ của giáo lần xuất hiện của mặt đo so với tổng viên. số lần tiến hành thực nghiệm - GV theo dõi, hỗ trợ, hướng Luyện tập 3 dẫn HS làm bài Luyện tập 1 Xác xuất thực nghiệm số lần xuất hiện Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết mặt S là: = quả hoạt động 1, các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung. - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc nội dung trong khung kiến thức trọng tâm. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập 1 Dự kiến sản phẩm HĐ1: a) Sau 8 lần tung đồng xu có 5 lần xuất hiện mặt N, 3 lần xuất hiện mặt S b) Tỉ số xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu: c) Tỉ số xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu: Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời đúng. - GV chốt kiến thức C-D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài tập sgk - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
- Câu 9.29 : Câu 9.29: Minh gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm a.Số chấm xuất hiện là số xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau : chẵn là : 57 Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau : b.Số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là : 65 Câu 9.30: a.An đã quay tấm bìa : 24 lần. a. Số chấm xuất hiện là số chẵn ; b.Có 7 lần mũi tên chỉ vào ô b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2. màu xanh , 17 lần mũi tên Câu 9.30 : chỉ vào ô màu vàng. An quay tấm bìa như hình bên một số lần và ghi kết quả c.Xác suất thực nghiệm của dưới dạng bảng như sau (Mỗi gạch tương ứng 1 lần ): sự kiện Mũi tên chỉ vào ô 7 màu xanh là: = = 푛 24 29,16% Câu 9.31: Xác suất thực nghiệm của sự kiện Khoa lấy được viên bi a.An đã quay tấm bìa bao nhiêu lần ? màu đỏ là : b.Có bao nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô màu xanh , bao 13 = = 43,33% nhiêu lần mũi tên chỉ vào ô màu vàng ? 푛 30 c.Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Mũi tên chỉ vào ô màu xanh . Câu 9.32: Câu 9.31 : Xác suất thực nghiệm của Trong túi có một số viên bi màu đen và một số viên bi các sự kiện: màu đỏ . Thực hiện lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi , a. Bính lấy được quả bóng xem viên bi màu gì rồi trả lại viên bi vào túi .Khoa thực màu xanh là: 43 hiện thí nghiệm 30 lần . Số lần lấy được viên bi màu đỏ = = 43% là 13. Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Khoa 푛 100 b. Qủa bóng được lấy ra lấy được viên bi màu đỏ. không là màu đỏ là: Câu 9.32 : 22 = = 22%. Một chiếc thùng kín có một số quả bóng màu xanh , đỏ 푛 100 , tím , vàng. Trong một trò chơi , người chơi 100 lần và được kết quả như bảng sau : Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: a.Bính lấy được quả bóng màu xanh b.Qủa bóng được lấy ra không là màu đỏ.
- - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá Sự tích cực, chủ động của Vấn đáp, kiểm tra Phiếu quan sát trong giờ HS trong quá trình tham miệng học gia các hoạt động học tập Sự hứng thú, tự tin khi Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm tham gia bài học Thông qua nhiệm vụ học Hồ sơ học tập, phiếu học tập, rèn luyện nhóm, hoạt Kiểm tra thực hành tập, các loại câu hỏi vấn động tập thể, đáp

