Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Chương I: Đa thức - Bài 1: Đơn thức (2 tiết) - Nguyễn Quang Tạo

docx 10 trang Quế Chi 02/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Chương I: Đa thức - Bài 1: Đơn thức (2 tiết) - Nguyễn Quang Tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_8_ket_noi_tri_thuc_chuong_i_da_thuc_ba.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 8 - Chương I: Đa thức - Bài 1: Đơn thức (2 tiết) - Nguyễn Quang Tạo

  1. - 1 - TRƯỜNG THCS QUYẾT TIẾN HỌ TÊN GIÁO VIÊN: TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nguyễn Quang Tạo CHƯƠNG I. ĐA THỨC BÀI 1. ĐƠN THỨC (2 TIẾT) Môn: ĐẠI SỐ 8; Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức. - Nhận biết được đơn thức đồng dạng. 2. Năng lực Năng lực chung: - Thu gọn một đơn thức cho trước. - Cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng cho trước. - Biểu đạt các ý kiến lập luận của riêng mình. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học. - Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác như xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức; thu gọn đơn thức. - Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành qua việc HS sử dụng được các thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt giải toán như đơn thức, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua thao tác HS viết được đơn thức biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tế đơn giản. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành qua việc HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài học để giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng. - Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn. - Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
  2. - 2 - 2 - HS: - SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến khái niệm đơn thức. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay). c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): + “Một nhóm thiện nguyện chuẩn bị y phần quà giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi phần quà gồm x kg bao gạo và x gói mì ăn liền. Viết biểu thức biểu thị giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của toàn bộ số quà đó, biết 12 nghìn đồng/kg gạo; 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn ?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được biểu thức liên hệ giữa giá trị của số gạo và số mì ăn liền trong phần quà ở phần mở đầu trên”. ⇒Bài 1: Đơn thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TIẾT 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐƠN THỨC THU GỌN Hoạt động 1: Đơn thức và đơn thức thu gọn a) Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn và bậc của một đơn thức. - Nhận biết được dạng của đơn thức, phần hệ số, phần biến và tổng số mũ của đơn thức. b) Nội dung: - HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
  3. - 3 - c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đơn thức và đơn thức thu gọn - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực Khái niệm đơn thức hiện HĐ1 và HĐ2 để mô hình hoá bài HĐ1: toán nêu trong tình huống mở đầu. + Biểu thức x2 ―2x không phải là đơn thức → GV chữa bài, chốt đáp án. một biến. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết + Vì đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những hỏi dẫn dắt: “Từ những ví dụ ở HĐ1 và số và biến. HĐ2 chúng ta có thể thấy 2 2 ; ― 5 2 + Ví dụ về đơn thức một biến: ; là những đơn thức. Vậy đơn thức là 9;2x2y;3xyz; gì?”). HĐ2: - GV mời một vài HS đọc khung kiến + Nhóm 1: 1 thức trọng tâm. 3 . x ― 2x; ― 2x + 7y;x + 2y ― z + Nhóm 2: 1 2 4 2 2 ―5x y;17z ; ― 5y 5;xy4x ⇒Kết luận: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến. - GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, Ví dụ 1: (SGK – tr6) gợi mở giúp HS nhận biết đơn thức không chứa phép cộng và căn bậc hai. + Em hãy nêu lại khái niệm đơn thức. → GV dẫn dắt: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến. + Dựa vào định nghĩa, HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. → GV gọi một vài HS trình bày kết quả. - HS nhận biết đơn thức thông qua việc hoàn thành bài Luyện tập 1 trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm phần Luyện tập 1: Tranh luận để củng cố các khái niệm Biểu thức là đơn thức là: 5 x2y đơn thức. 3 5 3x y; ― 4;12x ; ― 9xyz; 2 - GV yêu cầu HS quan sát hai đơn thức Tranh luận: A và B trong SGK – tr.7
  4. - 4 - - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu Theo em, bạn Tròn đúng, Vuông sai vì: hỏi dẫn dắt: “Từ đơn thức A và B sau (1 + 2) là một số vô tỉ nhân với một biến là khi thực hiện các phép tính ta được một x2y. Nên nó là một đơn thức. đơn thức thu gọn, vậy đơn thức thu gọn Đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức là gì?”). * Đơn thức thu gọn: + Đơn thức A = 2xy( ―3)x2 A = 2.( ―3).x.x2.y = ―6x3.y + Đơn thức B = 5x2y3z ⇒Kết luận: - GV đặt câu hỏi: “Với đơn thức B ta Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, tính được tổng số mũ của B là bao hoặc có dạng tích của một số với những biến, nhiêu?” mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. * Bậc của một đơn thức: 2 3 - GV đặt câu hỏi cho HS thực hiện: + Đơn thức B = 5x y z ta có: “Dựa vào định nghĩa đơn thức đã học Tổng số mũ của x, y và z là 2 + 3 + 1 = 6 nên ở trên, các em hãy xác định phần hệ số B có bậc là 6. và phần biến của đơn thức ở trên?” ⇒Kết luận: - GV mời một vài HS đọc khung kiến Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến thức trọng tâm. trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0. + Đơn thức A = ―6x3y Phần hệ số: ―6 - GV rút ra phần chú ý cho HS và nhấn Phần biến: x3y mạnh cho HS thấy được cách ghi hệ số ⇒Kết luận: của đơn thức, bậc 0 và đơn thức 0. Trong đơn thức thu gọn, phần số hay còn gọi là phần hệ số, phần còn lại gọi là phần biến. * Chú ý: - Với các đơn thức có hệ số là +1 hay ―1, ta không viết số 1. - GV phân tích đề bài Ví dụ 2, vấn đáp, - Mỗi số khác 0 là một đơn thức thu gọn bậc 0. gợi mở giúp HS nhận biết hệ số, phần - Số 0 cũng được coi là một đơn thức. Nó biến và bậc của đơn thức. không có bậc. + Em hãy nêu lại khái đơn thức thu Ví dụ 2: (SGK – tr.7) gọn? → GV dẫn dắt: Sau khi thu gọn được đơn thức, hãy xác định phần số và phần còn lại?.
  5. - 5 - + Dựa vào định nghĩa, HS hoàn thành bài tập Ví dụ 2 vào vở cá nhân, sau đó đối chiếu với đáp án trong SGK. → GV gọi một vài HS trình bày kết quả. - HS nhận biết đơn thức thông qua việc hoàn thành bài Luyện tập 2 trong SGK. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 2: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành + Đơn thức thu gọn: ―9x3y2z vở. + Bậc của đơn thức là 6. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức. TIẾT 2: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng a) Mục tiêu: - Nhận biết và hiểu khái niệm đơn thức đồng dạng. b) Nội dung: - HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập trong SGK. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức đồng dạng để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 3, Luyện tập 3, 4. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Đơn thức đồng dạng Nhiệm vụ 1: Khái niệm đơn thức đồng Khái niệm đơn thức đồng dạng dạng HĐ3: Ba đơn thức biến x cùng bậc với M: 1 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện x2; ― 4x2;0,8x2 HĐ3 và HĐ4 để mô hình hoá bài toán về 2 Phần biến của các đơn thức giống nhau. đơn thức đồng dạng. HĐ4: → GV chữa bài, chốt đáp án. a) Cả ba đơn thức đều có bậc là 5. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận b) Phần biến của đơn thức A giống đơn trong hộp kiến thức (GV dẫn dắt: “Với thức B và khác đơn thức C.
  6. - 6 - HĐ3, HĐ4 các em hãy nhận xét về phần hệ Kết luận: số, phần biến của những đơn thức? Những Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức đơn thức có phần biến giống nhau và hệ số với hệ số khác 0 và có phần biến giống khác 0 là hai đơn thức đồng dạng”). nhau. - GV đặt câu hỏi: * Nhận xét: Hai đơn thức đồng dạng thì có + Nếu hai đơn thức đồng dạng, thì chúng cùng bậc. có cùng bậc không? Lấy ví dụ? 1 (Có cùng bậc, ví dụ: 2 và 2là 2 ― 2 đơn thức đồng dạng và cùng bậc). - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm. Luyện tập 3: - HS nhận biết đơn thức thông qua việc 5 1 + Nhóm 1: 2 2 hoàn thành bài Luyện tập 3 trong SGK. 3x y;4x y + Nhóm 2: ―xy2; ― 2xy2;3xy2 + Nhóm 3: 0,5x4;2,75x4 - GV cho HS thảo luận nhóm phần Tranh Tranh luận: luận để củng cố các khái niệm đơn thức. Điều này đúng với đơn thức hai biến có cùng biến và cùng bậc. Nhiệm vụ 2: Cộng và trừ đơn thức đồng Cộng và trừ đơn thức đồng dạng dạng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện HĐ5: HĐ5 và HĐ6 để mô hình hoá bài toán về Trong ví dụ này, ta đã vận dụng tính chất đơn thức đồng dạng. phân phối của phép nhân đối với phép cộng → GV chữa bài, chốt đáp án. để thu gọn tổng ban đầu. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận HĐ6: trong hộp kiến thức (GV dẫn dắt: “ở HĐ6 a) M + P = (2,5 + 8,5)x2y3 = 11x2y3 phần a, ta thấy đây là phép cộng đơn thức; b) M ― P = (2,5 ― 8,5)x2y3 = ―6x2y3 phần b là phép trừ đơn thức. Vậy muốn ⇒Kết luận: cộng (hoặc trừ) đơn thức thì ta cần làm như Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng thế nào?”). dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức và giữ nguyên phần biến. trọng tâm. - GV đặt Ví dụ 3 cho HS: Ví dụ 3. Ta có: Cho hai đơn thức: A = 4x3y2 3 2 1 2 2 1 1 = 4 và = ― 2 2 2 3 2 4 B = ― 4x2y x = ― 2x y + Tính + và ― ? 1 A + B = 4x3y2 +( ― x3y2) → GV dẫn dắt: “Cũng giống với cộng (trừ) 2 = 4 ― 1 x3y2 đơn thức một biến, theo các em cộng (trừ) 2 đơn thức đã rút gọn sẽ làm như thế nào?”. 7 3 2 = 2x y + HS hoàn thành bài tập Ví dụ 3 vào vở cá 1 3 2 3 2 nhân, sau đó đối chiếu đáp án với bạn cùng A ― B = 4x y ―( ― 2x y ) bàn. = 4 + 1 x3y2 2
  7. - 7 - 9 → GV gọi một vài HS trình bày kết quả. 3 2 = 2x y - HS nhận biết cộng trừ, tính giá trị đơn thức thông qua việc hoàn thành bài Luyện Luyện tập 4: tập 4 trong SGK. a) S = ( ―1 + 4 ― 2)x3y = x3y → GV dẫn dắt: b) Thay x = 2;y = ―3 vào S, ta có + Thực hiện tính tổng S của ba đơn thức. S = 23.( ―3) = ―24 + Để tính giá trị của S thì ta sẽ làm như thế nào? + GV gọi một HS lên bảng trình bày. - HS vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập Vận dụng. Vận dụng: + GV gợi ý cho HS tính Giá trị của một Tròn đúng, ta cần tính giá trị của một phần phần quà trước, sau đó mới tính tổng số quà trước, sau đó sẽ lấy giá trị của một phần quà. quà nhân với y phần quà là ra kết quả. + GV mời đại diện 2 bạn trình bày. Cả lớp + Giá trị của một phần quà là: 12x + 4,5x trình bày vào vở cá nhân. + Giá trị của y phần quà là: → GV chữa bài, chốt đáp án. (12x + 4,5x).y = 16,5xy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về đơn thức (định nghĩa đơn thức, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng và cộng, trừ đơn thức đồng dạng) thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng tính chất đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng, công và trừ đơn thức thu gọn, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS về đơn thức. - GV tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân BT1.1 ; BT1.2; BT1.3 ; BT1.4 (SGK – tr 9,10). - GV chiếu Slide cho HS củng cố kiến thức thông qua trò chơi trắc nghiệm.
  8. - 8 - Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức? A. 2 B. 5x + 9 C. x3y2 D. x Câu 2. Tính giá trị của đơn thức 5x4y2z3 tại x = ―1; y = ―1; z = ―2 A. 10 B. 20 C. -40 D. 40 Câu 3. Các đơn thức 4; xy; x3; xy.xz2 có bậc lần lượt là A. 0; 2; 3; 5 B. 0; 2; 3; 3 C. 0; 1; 3; 5 D. 1; 2; 3; 5 Câu 4. Hệ số của đơn thức (2x2)2 ―3y3 ( ―5xz)3 là A. -1500 B. -750 C. 30 D. 1500 Câu 5. Tính giá trị của đơn thức 4x2yz5 tại x = ―1; y = ―1; z = 1 A. -4 B. -8 C. 4 D. 20 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng. Kết quả: Bài 1.1: Biểu thức là đơn thức là? ―x;(3 + 3)xy;0 Bài 1.2: a) Các đơn thức đã thu gọn: B, D A = ―8x3y
  9. - 9 - C = 2x2y4 b) Hệ số của đơn thức A là ―8; Phần biến là x3y và bậc là 4. Hệ số của đơn thức B là 12,75; Phần biến là xyz và bậc là 3. Hệ số của đơn thức C là 2; Phần biến là x2y4 và bậc là 6. Hệ số của đơn thức D là 2 ― 5; Phần biến là x và bậc là 1. Bài 1.3. 1 a) 3 2. Thay vào A, ta có : A = ― x y x = ―2;y = 2 2 A = ― ( ―2)3. 1 = 2 2 b) B = ―0,5 xy3z2. Thay x ― 4;y = 0,5 ;z = 2 vào B, ta có : B = ― 0,5.4.0,52.22 = ―1 Bài 1.4. + Nhóm 1 : 3x3y2;7x3y2 3 + Nhóm 2 : 2 3 2 3 ―0,2x y ;4x y + Nhóm 3 : ―4y;y 2 - Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B C A D A Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng tính chất của đơn thức, trao đổi và thảo luận hoàn thành các bài toán theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm bài tập 1.5 ; 1.6 ; 1.7 cho HS sử dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi để trao đổi và kiếm tra chéo đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành bài tập được giao và trao đổi cặp đôi đối chiếu đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: Bài 1.5. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức 1 5 2 5 2 5 khi S = 2x y ― 2x y x = ―2;y = 1 1 5 2 5 2 5 2 5. Thay vào S có : S = 2x y ― 2x y = ―2x y x = ―2;y = 1 S = ―2.( ―2)2.15 = ―8
  10. - 10 - 3 8 Bài 1.6. Tính tổng của bốn đơn thức: 2 3 2 3 2 3 2 3 2x y ; ― 5x y ; ― 14x y ;5x y 3 8 P = 2 ― ― 14 + x2y3 = ―11x2y3 5 5 Bài 1.7. Một mảnh đất có dạng như phần được tô màu xanh trong hình bên cùng với các kích thước được ghi trên đó. Hãy tìm đơn thức (thu gọn) với hai biến x và y biểu thị diện tích của mảnh đất đã cho bằng hai cách: Cách 1. Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và EFGC Cách 2. Lấy diện tích của hình chữ nhật HFGD trừ đi diện tích của hình chữ nhật HEBA Cách 1: Diện tích hình chữ nhật ABCD: 2x.2y = 4xy Diện tích hình chữ nhật EFGC: 3x.y = 3xy Diện tích mảnh đất: 4xy + 3xy = 7xy Cách 2: Diện tích hình chữ nhật HFGD: 3x.(2y + y) = 9xy Diện tích hình chữ nhật HEBA: (3x ― 2x).2y = 2xy Diện tích mảnh đất: 9xy ― 2xy = 7xy Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài sau “Bài 2. Đa thức”