Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Bài 51: Luyện tập chung

docx 7 trang Quế Chi 02/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Bài 51: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_bai_51_luyen_tap_chung.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 9 - Bài 51: Luyện tập chung

  1. LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng - Luyện tập giải các phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn. - Luyện tập sử dụng bất đẳng thức và liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân. 2. Về năng lực - Rèn luyện năng lực toán học, nói riêng là năng lực mô hình hoá toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 3. Về phẩm chất Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu học tập, - Học sinh: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, máy tính cầm tay. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bài học này dạy trong 02 tiết: + Tiết 1: Luyện tập về các phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn. + Tiết 2: Luyện tập về bất đẳng thức. Tiết 1. LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng giải các phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Ví dụ 1, 2 và Bài tập 2.12 đến 2.14. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
  2. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động Ví dụ 1 (7 phút) + Mục đích của - GV mời một HS nhắc lại các bước giải phần này là củng cố phương trình chứa ẩn ở mẫu. Sau đó, GV - HS làm việc dưới sự hướng dẫn lại cho HS cách giải cho HS làm việc cá nhân trong 4 phút và của GV. phương trình chứa mời một HS đứng tại chỗ trình bày lời ẩn ở mẫu. giải. GV phân tích, nhận xét bài làm của + Góp phần phát HS. triển năng lực tư Lưu ý: Có thể lấy Ví dụ khác tượng tự Ví duy và lập luận dụ 1 để chữa cho HS. toán học. Ví dụ 2 (7 phút) + Mục đích của - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong phần này là củng cố vòng 5 phút. Sau đó, GV mời một HS lên - HS làm việc dưới sự hướng dẫn lại cho HS cách giải bảng trình bày lời giải. của GV. phương trình chứa GV cần lưu ý cho HS, sau khi giải phương ẩn ở mẫu. trình tìm được các giá trị của x cần kiểm + Góp phần phát tra lại ĐKXĐ để loại các nghiệm không triển năng lực tư thỏa mãn. duy và lập luận Lưu ý, GV có thể lấy Ví dụ khác tượng tự. toán học. Bài tập 2.12 (8 phút) + Mục đích của GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong - HS làm việc dưới sự hướng dẫn phần này là góp vòng 6 phút. Sau đó, GV mời hai HS lên của GV. phần củng cố kĩ bảng trình bày bài làm, các HS khác theo HD. năng giải phương trình tích cho HS. dõi bài làm, nhận xét và góp ý; GV tổng a) 2(x 1) (5x 1)(x 1) kết. + Góp phần phát (x 1)(5x 3) 0 . triển năng lực tư 3 Suy ra x 1;x . duy và lập luận 5 toán học. b) ( 4x 3)x (2x 5)x. 6x2 2x 0 2x(3x 1) 0 . 1 Suy ra x 0;x . 3 Bài tập 2.14 (10 phút) - HS làm việc dưới sự hướng dẫn + Mục đích của - GV tổ chức cho HS làm ý a và ý b. của GV. phần này là củng cố + GV cho HS hoạt động cá nhân trong 7 HD. a) ĐKXĐ: x 2. lại cho HS cách giải phút, sau đó gọi HS lên bảng làm bài, các Quy đồng mẫu hai vế của phương phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS khác theo dõi bài làm, nhận xét và góp x2 4x x 4 trình . ý; GV tổng kết. 3 3 + Góp phần phát x 8 x 8 triển năng lực tư Suy ra x 1 x 4 0
  3. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động x 1 hoặc x 4 . duy và lập luận Kết hợp với ĐKXĐ, phương trình toán học. có hai nghiệm x 1 và x 4 . b) ĐKXĐ: x 4 và x 4. Quy đồng mẫu hai vế của phương 2x2 11x 12 x 12 trình x2 16 x2 16 Suy ra 2x x 5 0 . x 0 và x 5 . Kết hợp với ĐKXĐ, phương trình có hai nghiệm x 0 và x 5. Bài tập 2.13. (10 phút) - HS làm việc theo nhóm dưới sự + Mục đích của - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi hướng dẫn của GV. phần này là củng cố để thảo luận cách làm và trình bày lời giải HD. ĐKXĐ: ≠ 100. lại cho HS cách vận ra giấy A4. Sau đó, GV mời đại diện hai 50x dụng phương trình Ta có 450 chữa ẩn ở mẫu vào nhóm lên bảng báo cáo kết quả. Các bạn 100 x khác quan sát để nhận xét và góp ý. GV một tình huống x tổng kết cách làm. hay 9 . thực tế. 100 x + Góp phần phát Suy ra 9 100 x x triển năng lực tư 9x x 900 duy và lập luận toán học, năng lực 10x 900 giao tiếp toán học. x 90 . Vậy nếu bỏ ra 450 triệu thì sẽ loại bỏ được 90% tảo độc. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (3 phút) - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Các cách giải phương tình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học. Tiết 2. LUYỆN TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: HS nhớ lại về bất đẳng thức và các tính chất của bất đẳng thức.
  4. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động Nội dung: HS thực hiện Phiếu học tập số 1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. GV cho HS làm Phiếu học tập số 1 như + Mục đích của trong phụ lục (10 phút) phần này là để HS - GV cho HS hoạt động cá nhân trong 8 nhớ lại các tính chất phút để hoàn thành phiếu học tập số 1, HS thực hiện Phiếu học tập số 1. của bất đẳng thức. sau đó gọi HS trả lời, các HS khác theo + Góp phần phát dõi bài làm, nhận xét và góp ý; GV tổng triển năng lực giao kết. tiếp toán học. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sử dụng bất đẳng thức và các tính chất của bất đẳng thức. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Ví dụ 3, bài tập 2.15 và bài tập 2.9, 2.10, 2.11. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Ví dụ 3 (8 phút) + Mục đích của - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong phần này giúp HS vòng 6 phút. Sau đó, GV mời một HS lên - HS làm việc dưới sự hướng dẫn của luyện tập áp dụng bảng trình bày lời giải. GV. các tính chất của Lưu ý: GV cần phân tích nội dung Ví dụ 3 bất đẳng thức. giúp HS biết sử dụng các tính chất của bất + Góp phần phát đẳng thức để làm. triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Bài tập 2.15 (8 phút) + Mục đích của - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong phần này giúp HS 6 phút. Sau đó, GV gọi HS lên bảng trình - HS làm việc dưới sự hướng dẫn của luyện tập áp dụng bày lời giải. GV phân tích, nhận xét bài GV. các tính chất của bất đẳng thức. làm của HS. HD. + Góp phần phát a) Do 4a 4b . triển năng lực tư b) Do 3a 3b . duy và lập luận toán học. Bài tập 2.9 (5 phút) - HS làm việc dưới sự hướng dẫn của + Mục đích của - GV tổ chức cho HS làm bài 2.9. GV. phần này giúp HS + GV cho HS hoạt động cá nhân trong 4 HD. luyện tập áp dụng phút, sau đó gọi HS trả lời, các HS khác a) a b suy ra 5a 5b . các tính chất của bất đẳng thức.
  5. Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động theo dõi bài làm, nhận xét và góp ý; GV Do đó 5a 7 5b 7 . + Góp phần phát tổng kết. b) a b suy ra 3a 3b triển năng lực tư Do đó 3a 9 3b 9 . duy và lập luận toán học. Bài tập 2.10 (5 phút) + Mục đích của - GV tổ chức cho HS làm bài 2.10. - HS làm việc dưới sự hướng dẫn của phần này giúp HS + GV cho HS hoạt động cá nhân trong 3 GV. luyện tập áp dụng phút, sau đó gọi HS lên bảng làm bài, các HD. các tính chất của bất đẳng thức. HS khác theo dõi bài làm, nhận xét và a) ; b) <. góp ý; GV tổng kết. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Bài tập 2.11 (7 phút) + Mục đích của - GV tổ chức cho HS làm bài 2.11. - HS làm việc theo nhóm dưới sự phần này giúp HS + GV cho HS hoạt động nhóm đôi hướng dẫn của GV. luyện tập áp dụng trong 5 phút, sau đó gọi HS lên bảng HD. các tính chất của bất đẳng thức. làm bài, các HS khác theo dõi bài làm, 2023 2024 a) 1; 1 ; nhận xét và góp ý; GV tổng kết. 2024 2023 + Góp phần phát triển năng lực tư 34 33 27 26 b) 3;3 . duy và lập luận 11 11 9 9 toán học. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút) - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Các cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học. - Giao cho HS làm các bài tập sau trong SGK: Bài 1.12 đến Bài 1.16. PHỤ LỤC. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Điền vào chỗ trống ( .) những từ/cụm từ thích hợp để hoàn thiện nội dung sau cho đúng: Ta gọi hệ thức dạng a b (hay a b,a b,a b ) là . và gọi . là vế trái, ..là vế phải của .. ĐS: bất đẳng thức; a; b; bất đẳng thức. Câu 2. Điền vào chỗ trống ( .) những từ/cụm từ thích hợp để hoàn thiện nội dung sau cho đúng: Khi cộng cùng một số vào .của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới ..với bất đẳng thức đã cho. ĐS: hai vế; cùng chiều
  6. Câu 3. Điền vào chỗ trống ( .) những từ/cụm từ thích hợp để hoàn thiện nội dung sau cho đúng: - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số ..ta được bất đẳng thức mới .với bất đẳng thức đã cho. - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số ..ta được bất đẳng thức mới .với bất đẳng thức đã cho. ĐS: dương; cùng chiều; âm; ngược chiều Câu 4. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào cuối mỗi khẳng định. A. Nếu a b thì a c b c . B. Nếu a b thì a c b c . C. Nếu a b và c 0 thì ac bc . Câu 5. Nếu a,b,c là ba số mà a b và ac bc thì c là A. số âm. B. số dương. C. số 0. D. số tùy ý. Câu 6. Nếu a 5 b 5 thì A. a b . B. a b . C. a 5 b 5 . D. 5 a 5 b . TRẢ LỜI/HƯỚNG DẪN/GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG SGK 50x x 2.13. ĐKXĐ: 0 x 100.Ta có 450 hay 9 . Suy ra 100 x 100 x x 9 100 x 9x x 900 10x 900 x 90. Giá trị = 90 thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nếu bỏ ra 450 triệu thì sẽ loại bỏ được 90% tảo độc. 2.14. a) ĐKXĐ: x 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình x2 2x 4 2 x 2 x 4 x2 4x x 4 . x 2 x2 2x 4 x3 8 x3 8 x3 8 Suy ra x2 4x x 4 x x 4 x 4 0 x 1 x 4 0 x 1 0 hoặc x 4 0 x 1 hoặc x 4 (thỏa mãn ĐKXĐ) Phương trình có hai nghiệm x 1 và x 4 . b) ĐKXĐ: x 4 và x 4. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình 2x x 4 3 x 4 x 12 2x2 11x 12 x 12 x 4 x 4 x2 16 x2 16 x2 16 Suy ra 2x2 11x 12 x 12 2x2 10x 0 2x x 5 0 • x 0 (thỏa mãn ĐKXĐ). • x 5 0 hay x 5 (thỏa mãn ĐKXĐ). Vậy phương trình có hai nghiệm là x 0 hoặc x 5.
  7. 2.15. Tương tự Ví dụ 3 trong Bài Luyện tập chung.