Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Đại số) - Bài 2: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Đại số) - Bài 2: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_dai_so_bai_2_giai_he_phuong_trinh_ba.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Đại số) - Bài 2: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài 2. GIẢI HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Thời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng – Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. – Tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay (MTCT). 2. Về năng lực – Rèn luyện các năng lực toán học, nói riêng là năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán. – Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 3. Về phẩm chất Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU – Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu học tập, – Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, máy tính cầm tay. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bài học này dạy trong 04 tiết: + Tiết 1. Mục 1. Phương pháp thế + Tiết 2. Mục 2. Phương pháp cộng đại số + Tiết 3. Mục 3. Sử dụng MTCT tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn + Tiết 4. Chữa bài tập. Tiết 1. PHƯƠNG PHÁP THẾ Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống có vấn đề về việc giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Nội dung: HS đọc yêu cầu tình huống, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
- Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động Tình huống mở đầu (2 phút) + Mục đích của – GV yêu cầu HS đọc nội dung của Tình phần này chỉ là gợi huống mở đầu. HS suy nghĩ về tình huống mở động cơ học tập đầu và nảy sinh nhu cầu tìm hiểu bài mới cho HS. cách giải hệ hai phương trình bậc + Góp phần phát nhất hai ẩn. triển năng lực giao tiếp toán học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS biết cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Nội dung: HS thực hiện HĐ1 và Ví dụ 1, từ đó biết được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ1 và Ví dụ 1. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. 1. Phương pháp thế (5 phút) + Mục đích của GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các phần này nhằm yêu cầu trong HĐ1. Sau đó, GV yêu cầu – HS thực hiện cá nhân HĐ1. giúp HS từng bước HS nêu cách giải hệ phương trình bậc HD. hiểu được cách giải nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. GV 1. Từ phương trình thứ nhất, ta có: hệ phương trình nhận xét, kết luận và phân tích cách giải x = 3 – y. bằng phương pháp hệ phương trình bằng phương pháp thế. Thế vào phương trình thứ hai ta thế. – GV viết bảng hoặc trình chiếu nội được: 2(3 – y) – 3y = 1, suy ra + Góp phần phát dung trong Khung kiến thức. y = 1. triển năng lực giao 2. Với y = 1 thì x = 3 – 1 = 2. tiếp toán học, năng Vậy nghiệm của hệ đã cho là lực tư duy và lập (2; 1). luận toán học. Ví dụ 1 (5 phút) + Mục đích của – GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân phần này là rèn trong 3 phút để giải hệ phương trình của luyện cách giải hệ Ví dụ 1 bằng phương pháp thế. bằng phương pháp HS thực hiện theo hướng dẫn của – Sau 3 phút, GV chữa bài và hướng dẫn thế. GV. chi tiết các bước làm cho HS. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập 1, 2, 3 và Ví dụ 2, 3. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV.
- Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động Luyện tập 1 (5 phút) + Mục đích của – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong phần này là rèn 4 phút. Sau đó, GV gọi hai HS lên bảng – HS thực hiện cá nhân Luyện tập luyện kĩ năng giải trình bày lời giải. 1. hệ phương trình GV cần lưu ý cho HS, có thể chọn cách HD. a) (–13 ; –5). Tình huống biểu bằng phương pháp biểu diễn x theo y hoặc biểu diễn y theo diễn x theo y; thế và chọn giải x. b) (1 ; –5). Tình huống biểu diễn y pháp thích hợp theo x. trong những tình huống khác nhau. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Ví dụ 2 (5 phút) + Mục đích của – GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 2. phần này là HS GV lưu ý cho HS: Nếu từ hệ đã cho, bằng HS làm việc dưới sự hướng dẫn làm quen với phương pháp thế ta dẫn đến một phương của GV. trường hợp hệ vô trình vô nghiệm thì hệ đã cho vô nghiệm. nghiệm. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Luyện tập 2 (5 phút) + Mục đích của GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong – HS thực hiện cá nhân Luyện tập phần này là củng 3 phút. Sau đó, GV gọi HS lên bảng trình 2. cố kĩ năng giải bày lời giải. GV phân tích, nhận xét bài HD. Biểu diễn y theo x từ phương quyết tình huống làm của HS. trình thứ nhất, kết quả hệ vô hệ vô nghiệm. nghiệm. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Ví dụ 3 (5 phút) + Mục đích của – GV hướng dẫn HS làm Ví dụ 3. phần này là HS – GV lưu ý cho HS: Nếu từ hệ đã cho ta HS làm việc dưới sự hướng dẫn làm quen với dẫn đến một phương trình nghiệm đúng của GV. trường hợp hệ có với mọi x, y thì hệ đã cho có vô số vô số nghiệm và nghiệm. biết cách viết nghiệm của hệ trong trường hợp này. + Góp phần phát triển năng lực tư
- Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động duy và lập luận toán học. Luyện tập 3 (5 phút) + Mục đích của – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực – HS thực hiện Luyện tập 3. phần này là củng hiện các câu của Luyện tập 3. Sau đó, x 1 cố kĩ năng giải HD. Hệ có nghiệm là x; , GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải. 3 quyết tình huống GV phân tích, nhận xét bài làm của HS. với x R tuỳ ý. hệ có vô số Như đã lưu ý ở trên, để đơn giản cho HS nghiệm. và HS dễ làm theo, trong SGK luôn biểu + Góp phần phát diễn y theo x; mặc dù đôi khi biểu diễn x triển năng lực tư theo y sẽ được biểu thức đẹp hơn. duy và lập luận toán học. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng kiến thức về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn để trả lời câu hỏi của bài toán trong tình huống mở đầu. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong tình huống mở đầu. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Vận dụng 1 (6 phút) – HS làm việc dưới sự hướng dẫn + Mục đích của GV hướng dẫn HS vận dụng phương của GV. phần này là HS vận pháp thế giải hệ hai phương trình bậc HD. dụng phương pháp nhất hai ẩn đã được học, để giải quyết 3x 8y 84 thế đã học để giải vấn đề của tình huống mở đầu. a) . quyết tình huống x 2y 36 mở đầu. b) Nghiệm của hệ phương trình + Góp phần phát trên là (60; 12). triển năng lực giao Số cây bắp cải được trồng trên tiếp toán học, năng mảnh vườn đó là: lực mô hình hoá 60 . 12 = 720 (cây). toán học và năng lực tư duy và lập luận toán học. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút) – GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. – Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học. – Giao cho HS làm bài tập trong SGK: Bài 1.6.
- Tiết 2. PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS biết cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Nội dung: HS thực hiện các HĐ2 và Ví dụ 4, Ví dụ 5 từ đó biết được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Sản phẩm: Lời giải cho các câu hỏi trong HĐ2 và Ví dụ 4, Ví dụ 5. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. 2. Phương pháp cộng đại số (6 phút) + Mục đích của – GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt phần này nhằm các yêu cầu trong HĐ2. Sau đó, GV yêu – HS thực hiện cá nhân HĐ2. giúp HS từng bước cầu HS nêu cách giải hệ hai phương trình HD. hiểu được cách giải bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng 1. Cộng từng vế của hai phương hệ phương trình đại số. GV nhận xét, kết luận và phân trình ta được: 3x = 9 nên x = 3. bằng phương pháp tích cách giải hệ phương trình bằng 2. Với x = 3 ta có 3 – 2y = 6 nên cộng đại số. phương pháp cộng đại số. 3 + Góp phần phát y = . – GV viết bảng hoặc trình chiếu nội 2 triển năng lực giao dung trong Khung kiến thức. Vậy nghiệm của hệ đã cho là tiếp toán học, năng 3 lực tư duy và lập (3; ). 2 luận toán học. Ví dụ 4 (5 phút) + Mục đích của – GV hướng dẫn HS giải hệ phương HS thực hiện dưới sự hướng dẫn phần này là rèn trình của Ví dụ 4 bằng phương pháp của GV. luyện cách giải hệ cộng đại số. bằng phương pháp GV cần lưu ý cho HS trường hợp hệ số cộng đại số (trường của x đối nhau: Cộng từng vế hai phương hợp hệ số của x đối trình. nhau: Cộng từng vế hai phương trình). + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Ví dụ 5 (5 phút) + Mục đích của – GV hướng dẫn HS giải hệ phương HS thực hiện dưới sự hướng dẫn phần này là rèn trình của Ví dụ 5 bằng phương pháp của GV. luyện cách giải hệ cộng đại số. bằng phương pháp GV cần lưu ý cho HS trường hợp hệ số cộng đại số (trường của x bằng nhau: Trừ từng vế hai phương hợp hệ số của x trình. bằng nhau: Trừ từng vế hai phương trình).
- Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải hệ hai phương trình trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Ví dụ 6, 7 và Luyện tập 4, 5, 6. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Luyện tập 4 (5 phút) + Mục đích của – GV chia lớp thành hai nhóm tương ứng – HS tự làm bài tại lớp. phần này là củng với hai dãy bàn, mỗi cá nhân trong dãy HD. cố kĩ năng giải hệ làm một ý a hoặc b trong 3 phút. Sau đó, a) Nghiệm của hệ là (3; 4). bằng phương pháp GV gọi hai HS đại diện hai dãy lên bảng b) Nghiệm của hệ là (–3; 4). cộng đại số. trình bày lời giải. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Ví dụ 6 (5 phút) + Mục đích của – GV hướng dẫn HS giải hệ phương – HS thực hiện dưới sự hướng dẫn phần này là rèn trình của Ví dụ 6 bằng phương pháp của GV. luyện cách giải hệ cộng đại số. Cần lưu ý cho HS trường bằng phương pháp hợp hệ số của x hoặc y không bằng nhau cộng đại số trong hoặc không đối nhau, ta có thể đưa về trường hợp phải trường hợp đã xét bằng cách nhân hai vế cân bằng hệ số của của mỗi phương trình với một số thích một ẩn (ẩn x hoặc hợp (khác 0). ẩn y). + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Luyện tập 5 (5 phút) + Mục đích của GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong – HS tự làm bài tại lớp. phần này là củng vòng 3 phút. Sau đó, GV gọi HS lên HD. Nghiệm của hệ là (0; 2). cố kĩ năng giải hệ bảng trình bày lời giải. bằng phương pháp cộng đại số (mà phải cân bằng hệ số của một ẩn). + Góp phần phát triển năng lực tư
- Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động duy và lập luận toán học. Ví dụ 7 (5 phút) + Mục đích của – GV hướng dẫn HS giải hệ phương phần này là rèn trình của Ví dụ 7 bằng phương pháp – HS thực hiện dưới sự hướng dẫn luyện cách giải hệ cộng đại số trong trường hợp hệ có vô số của GV. bằng phương pháp nghiệm. cộng đại số trong trường hợp hệ có vô số nghiệm. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Giúp HS lập được hệ phương trình dưới sự hướng dẫn của GV và củng cố cách giải hệ để trả lời câu hỏi của bài toán vận dụng. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong bài toán. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Vận dụng (bổ sung) (7 phút) + Mục đích của GV đưa ra bài toán vận dụng sau: phần này là HS vận Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của – HS làm việc dưới sự hướng dẫn dụng giải hệ một trường là 660 em, trong đó có 413 của GV. phương trình bậc em là học sinh giỏi. Biết rằng số học sinh HD. nhất hai ẩn trong giỏi khối 8 chiếm tỉ lệ 60% số học sinh x y 660 một tình huống của khối 8, số học sinh giỏi khối 9 chiếm a) . liên quan đến thực 0,6x 0,65y 413 tỉ lệ 65% số học sinh khối 9. tiễn. b) Nghiệm của hệ phương trình a) Gọi x và y lần lượt là số học sinh của + Góp phần phát trên là (320; 340). triển năng lực giao khối 8 và khối 9 (x, y *, x, y < 660). Vậy trường đó có 320 học sinh tiếp toán học, năng Lập hệ phương trình đối với hai ẩn x và khối 8 và 340 học sinh khối 9. lực mô hình hoá y. toán học và năng b) Giải hệ phương trình nhận được ở câu lực tư duy và lập a để tìm số học sinh của mỗi khối. luận toán học. – GV hướng dẫn HS từng bước để lập được hệ phương trình, sau đó yêu cầu HS vận dụng phương pháp giải hệ hai phương trình đã được học, để giải quyết vấn đề của bài vận dụng. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ
- Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh quả hoạt động GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút) – GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. – Làm Luyện tập 6 SGK trang 14. – Giao cho HS làm các bài tập sau trong SGK: Bài 1.7; 1.8; 1.9 và 1.10. Tiết 3. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY ĐỂ TÌM NGHIỆM CỦA HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS biết cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng MTCT. Nội dung: HS đọc nội dung của phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, từ đó biết sử dụng MTCT để tìm nghiệm của hệ phương trình. Sản phẩm: Cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng MTCT. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm + Mục đích của phần nghiệm của hệ hai phương trình bậc này là HS đọc thông nhất hai ẩn (10 phút) tin từ đó biết tìm nghiệm của hệ hai – GV yêu cầu HS tự đọc thông tin từ – HS đọc thông tin và thực phương trình bậc nhất phần Đọc hiểu - Nghe hiểu và thực hiện hiện với MTCT của mình. hai ẩn bằng MTCT của theo các bước. mình. Lưu ý, GV hướng dẫn phù hợp với loại + Góp phần phát triển máy tính mà HS đang sử dụng. năng lực giao tiếp toán – GV quan sát và hỗ trợ HS trong lúc học, năng lực sử dụng thực hành. công cụ và phương tiện học toán. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tìm nghiệm của hệ hai phương trình trình bậc nhất hai ẩn bằng MTCT. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong phần Thực hành. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Thực hành (5 phút) + Mục đích của phần – GV tổ chức cho HS thực hành giải hệ – HS thực hiện dưới sự hướng này là rèn luyện kĩ phương trình bằng MTCT. Cần lưu ý đến dẫn của GV. năng sử dụng MTCT loại máy tính HS đang sử dụng. HD. để tìm nghiệm của hệ. 11 14 + Góp phần phát triển a) ( ; ). 5 5 năng lực sử dụng công
- Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động GV lưu ý với HS khi sử dụng MTCT để b) Hệ vô nghiệm. cụ và phương tiện học giải hệ phương trình ở ý c, cần đưa hệ về c) Hệ có vô số nghiệm. toán. dạng Hệ đã cho có nghiệm là: 8x 2y 6 (x, 4x – 3), với x . . 4x y 3 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức về giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn để giải quyết một bài toán liên quan đến Hóa học. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong bài toán liên quan đến Hóa học. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Vận dụng 2 (12 phút) + Mục đích của phần – GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi – HS làm việc theo nhóm dưới này là HS vận dụng giải để thảo luận thực hiện nhiệm vụ của sự hướng dẫn của GV. hệ phương trình bậc phần Vận dụng trong 10 phút, sau đó GV HD. Ta có hệ phương trình: nhất hai ẩn vào một tình gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, x y 2000 huống trong hóa học. các nhóm khác nhận xét, GV tổng kết. 0,2x 0,05y + Góp phần phát triển 0,1 năng lực mô hình hoá 2000 toán học, năng lực tư Giải hệ này ta được duy và lập luận toán 2000 4000 x ; y . học, năng lực sử dụng 3 3 dụng công cụ, phương tiện học toán. GV cho HS làm Phiếu học tập số 1 như – HS thực hiện phiếu học tập. + Mục đích của phần trong Phụ lục (16 phút) HD. này là để HS hệ thống HS làm theo nhóm bốn vào phiếu học Câu 1. C hoá được kiến thức đã tập số 1, sau 12 phút GV mời đại diện Câu 2. C học ở tiết 1 và tiết 2. các nhóm HS đưa ra đáp án của mỗi Câu 3. D + Góp phần phát triển câu, các nhóm còn lại đối chiếu đáp án Câu 4. A năng lực giao tiếp toán với bài của nhóm mình. Câu 5. B học. Câu 6. D TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút) – GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Cách tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính cầm tay. – Giao cho HS làm bài tập trong SGK: Bài 1.11.
- Tiết 4. CHỮA BÀI TẬP CUỐI BÀI TRONG SGK Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: HS nhớ lại các cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn đã học. Nội dung: HS thực hiện phiếu học tập số 2. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. GV cho HS làm Phiếu học tập số 2 như + Mục đích của phần trong Phụ lục (5 phút) này là để HS nhớ lại – GV cho HS hoạt động theo cặp trong 3 – HS thực hiện phiếu học tập số các bước giải hệ hai phút để hoàn thành phiếu học tập số 2, 2. phương trình bậc sau đó gọi HS trả lời, các HS khác theo HD. nhất hai ẩn bằng dõi bài làm, nhận xét và góp ý; GV tổng Câu 1. Biểu diễn, thế, một, một phương pháp thế, kết. ẩn, nghiệm. phương pháp cộng Câu 2. Bằng nhau, đối nhau, đại số. cộng, trừ, một ẩn, một ẩn, + Góp phần phát nghiệm. triển năng lực giao tiếp toán học. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số hoặc sử dụng máy tính cầm tay. Nội dung: Giải các bài tập cuối bài trong SGK. Sản phẩm: Lời giải các bài tập của HS. Tổ chức thực hiện: Gọi một số HS lên bảng trình bày, các HS khác theo dõi lời giải và nhận xét (các bài tập do GV lựa chọn). Sau đó GV nhận xét bài làm, tổng kết phương pháp giải, lưu ý sai lầm thường mắc, ... Bài 1.6 (8 phút) + Mục đích của phần – GV tổ chức cho HS làm Bài 1.6a và này là rèn luyện kĩ 1.6c. – HS thực hiện bài 1.6a, c và ghi năng giải hệ phương + GV cho HS hoạt động cá nhân trong 6 bài. trình bằng phương phút, sau đó gọi HS lên bảng làm bài, pháp thế. các HS khác theo dõi bài làm, nhận xét + Góp phần phát và góp ý; GV tổng kết. triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Bài 1.7 (8 phút) + Mục đích của phần – GV tổ chức cho HS làm Bài 1.7. – HS thực hiện bài 1.7 và ghi này là rèn luyện kĩ + GV cho HS hoạt động cá nhân trong 6 bài. năng giải hệ phương phút, sau đó gọi HS lên bảng làm bài, trình bằng phương các HS khác theo dõi bài làm, nhận xét pháp cộng đại số. và góp ý; GV tổng kết.
- Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá Mục tiêu cần đạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Bài 1.8 (12 phút) + Mục đích của phần – GV tổ chức cho HS làm Bài 1.8a và này là rèn luyện kĩ 1.8b. – HS thực hiện bài 1.8a, b và ghi năng giải hệ phương + GV cho HS hoạt động cá nhân trong bài. trình (tuỳ vào hệ để 10 phút, sau đó gọi HS lên bảng làm bài, lựa chọn phương các HS khác theo dõi bài làm, nhận xét pháp thế hay phương và góp ý; GV tổng kết. pháp cộng đại số). GV lưu ý cho HS với bài 1.8, HS có thể + Góp phần phát lựa chọn một trong hai phương pháp thế triển năng lực tư duy hoặc phương pháp cộng đại số để giải hệ và lập luận toán học. phương trình. Bài 1.9 (10 phút) + Mục đích của phần – GV tổ chức cho HS làm Bài 1.9. này là rèn luyện kĩ + GV cho HS hoạt động cá nhân trong 8 – HS thực hiện bài 1.9 và ghi năng sử dụng máy phút, sau đó gọi HS lên bảng làm bài, bài. tính cầm tay để giải các HS khác theo dõi bài làm, nhận xét hệ phương trình. và góp ý; GV tổng kết. + Góp phần phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán. + Tuỳ tình hình lớp học, GV có thể lựa chọn thêm một số bài tập trong SBT hoặc bài tập nâng cao để giao cho những HS đã hoàn thành bài tập trong SGK hoặc HS khá giỏi (Dạy học phân hoá trong tiết chữa bài tập). TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút) – GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Tóm tắt cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, dùng máy tính cầm tay. – Giao cho HS làm bài tập sau trong SGK: Bài 1.11. PHỤ LỤC. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 x y 8 Câu 1. Cho hệ phương trình . Cho các khẳng định sau: 2x 3y 9 (i) Từ phương trình thứ nhất của hệ, biểu diễn y theo x ta được: y = x – 8. (ii) Từ phương trình thứ nhất của hệ, biểu diễn x theo y ta được: x = 8 – y.
- (iii) Nghiệm của hệ là cặp số (3; –5). Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 1 1 x y 1 Câu 2. Cho hệ phương trình 2 2 . Cho các khẳng định sau: 3x 3y 5 (i) Nhân phương trình thứ nhất của hệ với 6, rồi cộng với phương trình thứ hai ta được phương trình: 6y = –1. (ii) Nhân phương trình thứ nhất của hệ với 6, rồi cộng với phương trình thứ hai ta được phương trình: 0x = –1. (iii) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm. (iv) Hệ phương trình đã cho có nghiệm. Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 2x y 4 Câu 3. Biết rằng nghiệm của hệ phương trình là (a; b). 6x 5y 12 Giá trị của T = 2a + 3b là A. 8. B. –8. C. 11. D. 10. 3x y 7 Câu 4. Biết rằng nghiệm của hệ phương trình là (a; b). 3x 4y 10 Giá trị của T = a3 + b3 là A. –7. B. 9. C. –9. D. 7. 2x 3y 1 Câu 5. Cho hệ phương trình . Khẳng định nào sau đây là SAI? 6x 9y 3 5 A. Hệ đã cho có nghiệm là (2; ). B. Hệ đã cho vô nghiệm. 3 C. Hệ đã cho có nghiệm là (4; 3). 2 1 D. Hệ đã cho có nghiệm là (x, x + ) với x . 3 3 Câu 6. Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?
- x 2y 4 3x 2y 5 A. . B. . 3x y 5 12x 8y 20 5x 2y 1 4x 3y 1 C. . D. . 4x 3y 6 8x 6y 2 PHỤ LỤC. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Điền vào chỗ trống cho phù hợp: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế + Bước 1: Từ một phương trình của hệ, một ẩn theo ẩn kia rồi vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa ẩn. + Bước 2: Giải phương trình vừa nhận được, từ đó suy ra của hệ đã cho. Câu 2. Điền vào chỗ trống cho phù hợp: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Để giải một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình hoặc , ta có thể làm như sau: + Bước 1: hay từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa . + Bước 2: Giải phương trình vừa nhận được, từ đó suy ra của hệ đã cho. TRẢ LỜI/HƯỚNG DẪN/GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG SGK 1.6. Đáp số: a) (10 ; 7) ; b) 1; 2 ; c) Vô nghiệm. x 4 1.7. Đáp số: a) (4 ;–3); b) 5;3 ; c) Vô số nghiệm: (x, ) với x . 3 12 9 1.8. a) ; ; b) Vô nghiệm; c) Vô nghiệm. 5 5 1 2 1.9. a) 2;0 ; b) Vô số nghiệm: (x, x ) với x .; 3 3 9 c) Vô nghiệm d) ; 15 . 2

