Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Đại số) - Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất

docx 7 trang Quế Chi 02/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Đại số) - Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_9_dai_so_bai_5_bat_dang_thuc_va_tinh_c.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 9 (Đại số) - Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất

  1. Bài 5. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ TÍNH CHẤT Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng - Nhắc lại thứ tự trên tập số thực (các kí hiệu >, ≥, <, ≤). - Nhận biết bất đẳng thức, tính chất của bất đẳng thức. - Nhận biết tính chất của bất đẳng thức liên quan đến phép cộng và phép nhân. - Vận dụng được các tính chất bắc cầu và các tính chất liên quan đến phép cộng; phép nhân của bất đẳng thức. 2. Về năng lực - Rèn luyện các năng lực toán học, nói riêng là năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS. 3. Về phẩm chất Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm): + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm; + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), phiếu học tập, - Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bài học này dạy trong 02 tiết: + Tiết 1. Mục 1. Bất đẳng thức. + Tiết 2. Mục 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Mục 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Tiết 1. BẤT ĐẲNG THỨC Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm bất đẳng thức. Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về bất đẳng thức. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  2. Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV. Tình huống mở đầu (3 phút) + Mục đích của phần - GV đọc hoặc trình chiếu bài toán - HS bằng hiểu biết của mình trả này là gợi động cơ dẫn mở đầu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi lời câu hỏi của bài toán mở đầu. đến biểu thức mô tả bất của bài toán. đẳng thức. - Đặt vấn đề: Sau khi học sinh trả + Góp phần phát triển lời, GV có thể gợi vấn đề vào bài năng lực giao tiếp toán học mới. học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS nhớ lại thức tự trên tập số thực, nhận biết được bất đẳng thức. Nội dung: HS thực hiện phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, từ đó vận dụng kiến thức để thực hiện phần Câu hỏi và Luyện tập 1. Sản phẩm: Kiến thức về về bất đẳng thức, câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. 1. Bất đẳng thức Nhắc lại thứ tự trên tập số thực (7 + Thông qua hoạt động phút) Đọc hiểu – Nghe hiểu và - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần phần Câu hỏi, HS nhớ Đọc hiểu – Nghe hiểu. - HS đọc thông tin trong phần Đọc lại thứ tự trên tập số - GV lưu ý HS cách dùng các kí hiệu hiểu – Nghe hiểu và ghi nội dung thực. > , ≥ , < , ≤ . cần ghi nhớ. + Góp phần phát triển - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân - HS trả lời phần Câu hỏi. năng lực giao tiếp toán trả lời phần Câu hỏi. học. - GV nhắc lại các số thực được biểu diễn trên trục số và thứ tự các số cụ thể trên trục số. Luyện tập 1 (3 phút) + Luyện tập 1 nhằm - GV yêu cầu HS đọc nội dung và - HS thực hiện theo hướng dẫn của củng cố cách viết biểu thảo luận với bạn cùng bàn trong 1 GV. thức mô tả bất đẳng phút. Sau đó, GV gọi một HS trả lời - HS hoạt động cặp đôi và ghi bài. thức. câu hỏi, các HS khác lắng nghe và HD. Đáp án C. + Góp phần phát triển nhận xét, góp ý (nếu có). Giáo viên năng lực tư duy và lập nhận xét, chốt lại kết quả. luận toán học. - GV có thể mở rộng, yêu cầu HS tìm hiểu về các biển báo giao thông khác liên quan. Khái niệm bất đẳng thức (5 phút) + Mục đích của phần - GV yêu cầu HS đọc nội dung kiến này là hình thành khái thức trong phần Đọc hiểu – Nghe niệm bất đẳng thức.
  3. Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động hiểu. Sau đó, GV phân tích lại khái - HS đọc thông tin và ghi nội dung + Góp phần phát triển niệm và sử dụng trục số để minh họa cần ghi nhớ. năng lực tư duy và lập bất đẳng thức. luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố khái niệm bất đẳng thức và tính chất bắc cầu của bất đẳng thức. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập 2. Sản phẩm: Lời giải của HS cho bài luyện tập. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Ví dụ 1 (3 phút) + VD1 là ví dụ nhằm - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1 và trình - HS thực hiện theo hướng dẫn của giúp HS củng cố khái bày lời giải ra vở trong 2 phút. Sau GV. niệm vế trái, vế phải của đó GV mời HS trả lời câu hỏi. bất đẳng thức. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Ví dụ 2 (4 phút) - HS thực hiện theo hướng dẫn của + VD2 là ví dụ nhằm - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 và trình GV. giúp HS củng cố khái bày lời giải ra vở trong 2 phút. Sau niệm bất đẳng thức. đó GV mời HS trả lời câu hỏi. + Góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học. Tính chất của bất đẳng thức (3 + Mục đích của phần phút) - HS đọc thông tin và ghi nội dung này là hình thành tính - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần cần ghi nhớ. chất quan trọng của bất Đọc hiểu – Nghe hiểu. Sau đó, GV đẳng thức. phân tích lại tính chất và sử dụng trục + Góp phần phát triển số để minh họa. năng lực tư duy và lập luận toán học. Ví dụ 3 (5 phút) + Mục đích của Ví dụ 3 - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 3 và trình - HS làm việc dưới sự hướng dẫn nhằm củng cố tính chất bày lời giải ra vở trong 4 phút. Sau của GV. bắc cầu. đó GV mời HS lên bảng trình bày. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Luyện tập 2 (5 phút) + Mục đích của Luyện - GV yêu cầu HS đọc Luyện tập 2 và - HS thảo luận và làm việc dưới sự tập 2 nhằm củng cố tính trình bày lời giải ra vở trong 4 phút. hướng dẫn của GV. chất của bất đẳng thức. HD.
  4. Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động Sau đó GV mời HS lên bảng trình 2 024 24 + Góp phần phát triển a) 2 1,9 . bày. 1 000 1 000 năng lực tư duy và lập 2 022 1 luận toán học. b) 1 1,1. 2 023 2 023 HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG Mục tiêu: Ứng dụng bất đẳng thức vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong tình huống mở đầu. Sản phẩm: Lời giải của HS cho bài toán ở tình huống mở đầu. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Vận dụng 1 (5 phút) + Mục đích của hoạt - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm và làm động này là HS ứng dụng Sau đó yêu cầu đại diện một nhóm việc dưới sự hướng dẫn của GV. bất đẳng thức vào giải lên bảng trình bày. HD. Gọi a và b (km/h) lần lượt là quyết tình huống trong - GV yêu cầu các nhóm khác nhận tốc độ của ô tô và xe máy. thực tiễn. xét bài làm trên bảng và phân tích, a) a 50 . + Góp phần phát triển năng lực mô hình hóa nhận xét đưa ra kết luận. b) b 50 . toán học. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút) - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Cách giải phương trình dạng tích - Giao cho HS làm các bài tập sau trong SGK: Bài 2.6 và Bài 2.7. Tiết 2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG, PHÉP NHÂN Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu: HS nhận biết được tính chất của bất đẳng thức liên quan đến phép cộng, phép nhân. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của phần Tìm tòi – Khám phá, Ví dụ 4 và Ví dụ 5. Sản phẩm: Kiến thức về tính chất của bất đẳng thức liên quan đến phép cộng, phép nhân, câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV. 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng + Mục đích của phần (7 phút) này là hình thành mối - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân và trình bày liên hệ giữa bất đẳng Sau đó gọi một HS trả lời, các HS vào vở ghi. thức và phép cộng. khác lắng nghe và nhận xét, góp ý - HS trả lời yêu cầu của GV. (nếu có). Giáo viên nhận xét, chốt lại
  5. Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động kết quả và đưa ra Khung kiến thức + Góp phần phát triển cho HS. năng lực giao tiếp toán học. Ví dụ 4 (3 phút) + Ví dụ 4 là hoạt động - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 4 và trình - HS làm việc dưới sự hướng dẫn nhằm củng cố và trình bày lời giải ra vở trong 2 phút. Sau của GV. bày lời giải minh họa đó GV mời HS lên bảng trình bày. cho việc áp dụng mối liên hệ giữa bất đẳng thức và phép cộng. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân + Mục đích của phần (8 phút) này là hình thành mối - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - HS hoạt động cá nhân và trình bày liên hệ giữa bất đẳng Sau đó gọi một HS trả lời, các HS vào vở ghi. thức và phép nhân. khác lắng nghe và nhận xét, góp ý - HS trả lời yêu cầu của GV. + Góp phần phát triển (nếu có). Giáo viên nhận xét, chốt lại năng lực giao tiếp toán kết quả và đưa ra Khung kiến thức học. cho HS. - GV cần nhấn mạnh chú ý của bạn Pi. Ví dụ 5 (5 phút) + Ví dụ 5 là hoạt động - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 5 và trình - HS làm việc dưới sự hướng dẫn nhằm củng cố và trình bày lời giải ra vở trong 3 phút. Sau của GV. bày lời giải minh họa đó GV mời HS lên bảng trình bày. cho việc áp dụng mối Lưu ý: GV cần lưu ý HS trường hợp liên hệ giữa bất đẳng khi nhân hai vế của bất đẳng thức với thức và phép nhân. cùng một số âm thì được bất đẳng + Góp phần phát triển thức mới ngược chiều với bất đẳng năng lực tư duy và lập thức ban đầu. luận toán học. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kĩ năng sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Luyện tập 3 và Luyện tập 4. Sản phẩm: Lời giải của HS. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Luyện tập 3 (5 phút) + Mục đích của phần - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm và làm này là củng cố cho HS Sau đó yêu cầu đại diện một nhóm việc dưới sự hướng dẫn của GV. tính chất của bất đẳng lên bảng trình bày, các nhóm khác HD.
  6. Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động lắng nghe và nhận xét, góp ý (nếu a) 19 2 023 31 2 023. thức liên quan đến phép có). Giáo viên nhận xét, chốt lại kết b) Do 2 2 nên 2 2 4 . cộng. quả. + Góp phần phát triển Lưu ý: GV cần gợi ý hướng làm phần năng lực tư duy và lập b) cho HS: Cần tách 4 = 2 + 2. luận toán học. Luyện tập 4 (5 phút) + Mục đích của phần - GV yêu cầu HS đọc Luyện tập 5 và - HS làm việc dưới sự hướng dẫn này là củng cố cho HS trình bày lời giải ra vở trong 3 phút. của GV. tính chất của bất đẳng Sau đó GV mời HS lên bảng trình HD. thức liên quan đến phép nhân. bày. a) . + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG Mục tiêu: Ứng dụng liên hệ thứ tự với phép cộng, phép nhân vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu trong Vận dụng 2. Sản phẩm: Lời giải của HS cho bài toán ở Vận dụng 2. Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, dưới sự hướng dẫn của GV. Vận dụng 2 (10 phút) - HS thảo luận theo nhóm và làm + Mục đích của hoạt - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. việc dưới sự hướng dẫn của GV. động này là HS ứng dụng Sau đó yêu cầu đại diện một nhóm HD. kiến thức đã học vào giải lên bảng trình bày. - Số tiền dành cho việc ăn của một quyết tình huống trong - GV yêu cầu các nhóm khác nhận HS (gồm 1 bữa sáng, 1 bữa trưa và thực tiễn. xét bài làm trên bảng và phân tích, 1 bữa tối) là 150 000 đồng. + Góp phần phát triển nhận xét đưa ra kết luận. Số tiền tài trợ cho HS dành cho việc năng lực mô hình hóa ăn là 30 – 17 = 13 (triệu) toán học. Gọi x là số bạn HS được tài trợ, khi đó ta phải có 150 000  x 13 000 000 hay 15x 1300. Từ đó suy ra x 86. + Tuỳ tình hình lớp học, GV có thể cho HS làm Phiếu học tập số 1 để củng cố kiến thức vừa học. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC Ở NHÀ GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút) - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, phép cộng.
  7. Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết Mục tiêu cần đạt hoạt động học tập của học sinh quả hoạt động - Giao cho HS làm các bài tập sau trong SGK: Bài 2.8; 2.9; 2.10 và 2.11. PHỤ LỤC. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Điền dấu > , ≥ , < , ≤ thích hợp vào ô trống A. a2 0 . B. a2 0 . C. a2 1 a2 . D. 1 a2 2 .. Câu 2. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào cuối mỗi khẳng định. A. Nếu a b thì a c b c . B. Nếu a b thì a c b c. C. Nếu a b thì a b . D. Nếu a b thì ac bc . Hãy chọn phương án đúng trong các câu sau: Câu 3. Nếu a 5 b 5 thì A. a b . B. a b . C. a 5 b 5 . D. 5 a 5 b . Câu 4. Nếu a,b,c là ba số mà a b và ac bc thì c là A. số âm. B. số dương. C. số 0. D. số tùy ý. Câu 5. Cho hai số a và b thỏa mãn 5a 5b . Khẳng định nào sau đây là đúng A. a b . B. a 5 b 5 . C. a b .D. a b . Câu 6. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác và a là độ dài của cạnh lớn nhất. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. a b c .B. a b c . C. a b c . D. a b c . TRẢ LỜI/HƯỚNG DẪN/GIẢI CÁC BÀI TẬP TRONG SGK 2.6. a) x 2 .b) m 0. c) y 0 . d) p 2 024. 2.7. a) x 18, x là tuổi của bạn. b) x 45, x là số người trên xe buýt. c) x 20 000 , x là mức lương tối thiểu. 2.8. a) 2  7 2  1 . b) 3  8 3  7 . 2.9. a) ; b) . 2.10. a) a b ; b) a b . 2023 2024 34 33 27 26 2.11. a) 1; 1 ; b) 3;3 . 2024 2023 11 11 9 9