Kế hoạch dạy học của giáo viên môn học/hoạt động giáo dục Địa lí khối Lớp 9 (CV 5512) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Phú

STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú
1 Tranh tháp dân số  01 Bài 5: Thực hành : Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999  
2 Thước thẳng, com pa, máy tính.  01 Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm  
3 Thước thẳng, máy tính.  01 Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế  
4 Thước thẳng, máy tính.  01 Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người  
5 Thước thẳng, máy tính.  01 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ  
7  Bản đồ kinh tế của vùng TD&MNBB, Tây Nguyên.  01 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên  
 8  Thước   01 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình phát triển của ngành thủy sản, hải sản ở đồng bằng sông Cửu Long  
9  Ti vi, bản đồ du lịch Việt Nam.  01 Bài 40: Thực hành: Vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo  
doc 16 trang Hoàng Cúc 27/02/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học của giáo viên môn học/hoạt động giáo dục Địa lí khối Lớp 9 (CV 5512) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_cua_giao_vien_mon_hochoat_dong_giao_duc_dia.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học của giáo viên môn học/hoạt động giáo dục Địa lí khối Lớp 9 (CV 5512) - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Trần Phú

  1. Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ GIÁO VIÊN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: THCS Trần Phú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: Văn- Sử- Địa- GDCD- Anh- Âm Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nhạc- Mĩ Thuật. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐỊA LÍ . KHỐI LỚP 9 Năm học 2021 - 2022 I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: Số học sinh:. 2. Tình hình đội ngũ: 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi lượng chú 1 Tranh tháp dân số 01 Bài 5: Thực hành : Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999 2 Thước thẳng, com 01 Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về pa, máy tính. sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm 3 Thước thẳng, máy 01 Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ tính. cấu kinh tế 4 Thước thẳng, máy 01 Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ tính. mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người 5 Thước thẳng, máy 01 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung tính. Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 7 Bản đồ kinh tế của 01 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất vùng TD&MNBB, cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền Tây Nguyên. núi Bắc Bộ với Tây Nguyên 8 Thước 01 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình phát triển của ngành thủy sản, hải sản ở đồng bằng sông Cửu Long 9 Ti vi, bản đồ du 01 Bài 40: Thực hành: Vấn đề khai thác tài lịch Việt Nam. nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
  2. II. Kế hoạch dạy học 1. Phân phối chương trình STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) 1 1 - HS biết nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất và tình hình Cộng đồng các phân bố các dân tộc ở nước ta. dân tộc Việt - HS rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ Nam yếu của một số dân tộc.Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư. 2 Dân số và sự gia 1 - HS biết số dân của nước ta trước đây, hiện tại và dự báo tăng dân số trong tương lai. Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta cũng như nguyên nhân của sự thay đổi. - HS rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số, kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số. 3 1 - HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở nước ta. Giao nhiệm vụ - Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và TNST: Truyền sức khoe sinh sản vị thành niên theo các chủ đề: thông về dân số + Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai và sức khỏe sinh + Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS sản vị thành niên + Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên cho học sinh lớp + Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam 9. Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên, xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN. 4 1 - HS hiểu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. Phân biệt Phân bố dân cư được sự khác nhau giữa các loại hình quần cư. Trình bày và các loại hình được quá trình đô thị hoá ở Việt Nam. quần cư - Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam , có kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu về dân cư. 5 1 - HS hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động Lao động và ở nước ta . Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc việc làm. Chất nâng cao chất lượng cuộc sống trong nhân dân của nhà nước ta. lượng cuộc sống - HS biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống. 6 Thực hành :Phân 1 HS nêu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số nước ta là ngày càng “già” đi. tích và so sánh Phân tích được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ tháp dân số năm cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế 1989 và 1999 - xã hội.
  3. - HS biết cách phân tích và so sánh tháp dân số. 7 Báo cáo 2 Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản TNST: Truyền vị thành niên, xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc thông về dân số –buôn bán ở VN. và sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh lớp 9 8 1 - HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu, khó khăn và thách Sự phát triển nền thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của nước ta. kinh tế Việt - HS có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến Nam của tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP. Kĩ năng đọc bản đồ, kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ hình tròn) và nhận xét biểu đồ. 9 1 - HS hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế Các nhân tố ảnh xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta . Hiểu được nhóm nhân tố tự nhiên đóng vai trò hưởng đến sự quyết định đối với sự phát triển và phân bố ngành nông phát triển và nghiệp nước ta. phân bố nông - Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. Sơ nghiệp đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 10 1 - HS nắm được sự phát triển, phân bố của ngành trồng trọt , sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. Sự phát triển và - HS có kĩ năng phân tích bảng số liệu. Kĩ năng phân tích phân bố nông sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp nghiệp chủ yếu theo các vùng. Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam. Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và phân bố nông nghiệp 11 1 - HS biết về vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực Sự phát triển và phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp. Nước ta có phân bố sản xuất nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, lâm nghiệp và nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát thủy sản triển và phân bố ngành thuỷ sản. - HS rèn kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ. Kĩ năng vẽ biểu đồ đường. 12 Thực hành: Vẽ 1 -HS củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành và phân tích biểu trồng trọt và chăn nuôi. -HS rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng đồ về sự thay của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu phần trăm, tính tốc đổi cơ cấu diện độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%. Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ tích gieo trồng cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc phân theo các độ tăng trưởng. Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận
  4. Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ GIÁO VIÊN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: THCS Trần Phú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: Văn- Sử- Địa- GDCD- Anh- Âm Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nhạc- Mĩ Thuật. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐỊA LÍ . KHỐI LỚP 9 Năm học 2021 - 2022 I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: Số học sinh:. 2. Tình hình đội ngũ: 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi lượng chú 1 Tranh tháp dân số 01 Bài 5: Thực hành : Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999 2 Thước thẳng, com 01 Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về pa, máy tính. sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm 3 Thước thẳng, máy 01 Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ tính. cấu kinh tế 4 Thước thẳng, máy 01 Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ tính. mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người 5 Thước thẳng, máy 01 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung tính. Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 7 Bản đồ kinh tế của 01 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất vùng TD&MNBB, cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền Tây Nguyên. núi Bắc Bộ với Tây Nguyên 8 Thước 01 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình phát triển của ngành thủy sản, hải sản ở đồng bằng sông Cửu Long 9 Ti vi, bản đồ du 01 Bài 40: Thực hành: Vấn đề khai thác tài lịch Việt Nam. nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo