Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Khoa học tự nhiên (Phân môn Hoá học) Khối Lớp 9 - CV 5512 - Năm học 2021-2022

 

STT

Các bài thí nghiệm/thực hành Số tiết Thời điểm Thiết bị dạy học Số lượng Phân môn/GV phụ trách Ghi chú
1 Bài 1. Tính chất của kim loại – Dãy hoạt động hóa học của kim loại 3 Tuần 2, 3

- Dụng cụ: búa, giấy ráp, ống nghiệm, kẹp, giá đỡ, muỗng, cốc, đèn cồn, que diêm, giấy lọc.

- Hóa chất: dây thép, dây nhôm, lá nhôm dây đồng, lá đồng, dây kẽm, lá kẽm, dây thép, dây bạc, bình oxi, bình clo (đáy bình có một lớp cát), natri, HCl/ H2SO4 loãng, dung dịch: CuSO4, AgNO3, ZnSO4,    phenolphtalenin, nước.

4 nhóm Hóa Lớp học
2 Bài 2. Nhôm 2 Tuần 3, 4

- Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp, giá đỡ.

- Hóa chất: bột nhôm, dây nhôm, HCl/ H2SO4 loãng, dung dịch: CuSO4, NaOH.

4 nhóm Hóa Lớp học
3 Bài 3. Sắt. Hợp kim sắt: gang, thép. 3 Tuần 4, 5 - Hóa chất: dây thép, đinh sắt, HCl/ H2SO4 loãng, dung dịch: CuSO4 . 4 nhóm Hóa Lớp học
4 Bài 4. Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn 2 Tuần 6

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, giá đỡ, đèn cồn.

- Hóa chất: CaO, NaCl, dầu ăn, nước, dung dịch HCl loãng.

1 bộ Hóa Lớp học
5 Bài 5. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 3 Tuần 7, 8 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1 bộ Hóa Lớp học
6 Bài 32. Đại cương về hóa học hữu cơ 3 Tuần 11, 12
  • Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất sau: ống nghiệm, kẹp, bông, nước vôi trong, đèn cồn
4 nhóm Hóa Lớp học
doc 15 trang Hoàng Cúc 25/02/2023 3520
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Khoa học tự nhiên (Phân môn Hoá học) Khối Lớp 9 - CV 5512 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_khoa_hoc_tu_nhien_pha.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Khoa học tự nhiên (Phân môn Hoá học) Khối Lớp 9 - CV 5512 - Năm học 2021-2022

  1. Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG THCS VÀ THPT VÕ VĂN KIỆT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ HÓA - SINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (PHÂN MÔN HOÁ HỌC)- KHỐI LỚP 9 (Năm học 2021- 2022) (Điều chỉnh theo công văn 4040/BGDĐT- GDTrH ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ GDĐT) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 05; Số học sinh: 207 2. Tình hình đội ngũ: - Số giáo viên: 05; Trình độ đào tạo: Đại học: 02; Trên đại học: 3 - Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 5; Khá: 0 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
  2. Phân Các bài thí Số Thời Số Thiết bị dạy học môn/GV Ghi chú STT nghiệm/thực hành tiết điểm lượng phụ trách 1 Bài 1. Tính chất 3 Tuần - Dụng cụ: búa, giấy ráp, ống nghiệm, kẹp, 4 nhóm Hóa Lớp học của kim loại – Dãy 2, 3 giá đỡ, muỗng, cốc, đèn cồn, que diêm, hoạt động hóa học giấy lọc. của kim loại - Hóa chất: dây thép, dây nhôm, lá nhôm dây đồng, lá đồng, dây kẽm, lá kẽm, dây thép, dây bạc, bình oxi, bình clo (đáy bình có một lớp cát), natri, HCl/ H 2SO4 loãng, dung dịch: CuSO4, AgNO3, ZnSO4, phenolphtalenin, nước. 2 Bài 2. Nhôm 2 Tuần - Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp, giá 4 nhóm Hóa Lớp học 3, 4 đỡ. - Hóa chất: bột nhôm, dây nhôm, HCl/ H2SO4 loãng, dung dịch: CuSO4, NaOH. 3 Bài 3. Sắt. Hợp kim 3 Tuần - Hóa chất: dây thép, đinh sắt, HCl/ H2SO4 4 nhóm Hóa Lớp học sắt: gang, thép. 4, 5 loãng, dung dịch: CuSO4 . 4 Bài 4. Ăn mòn kim 2 Tuần - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, giá đỡ, đèn 1 bộ Hóa Lớp học loại và bảo vệ kim 6 cồn. loại không bị ăn mòn - Hóa chất: CaO, NaCl, dầu ăn, nước, dung dịch HCl loãng. 5 Bài 5. Sơ lược bảng 3 Tuần Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1 bộ Hóa Lớp học tuần hoàn các 7, 8 nguyên tố hoá học 6 Bài 32. Đại cương về 3 Tuần - Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất sau: ống 4 nhóm Hóa Lớp học 11, 12 nghiệm, kẹp, bông, nước vôi trong, đèn
  3. hóa học hữu cơ cồn 7 Bài 33. Metan 1 Tuần - Dụng cụ: mô hình mêtan (quả cầu và que 6 nhóm Hóa Phòng TH 12 nối, đặc), ống nghiệm, kẹp, giấy quỳ tím. Hóa - Hóa chất: khí mêtan, khí clo, nước vôi trong, nước 8 Bài 34. Etilen. 3 Tuần - Dụng cụ: mô hình etilen và axetilen (quả 6 nhóm Hóa Phòng TH Axetilen 13, 14 cầu và que nối, đặc), ống nghiệm, kẹp Hóa - Hóa chất: khí etilen, khí axetilen, dung dịch brom - Bộ dụng cụ và hóa chất điều chế axetilen 9 Bài 38. Ancol etylic 2 Tuần - Dụng cụ: mô hình ancol etylic (quả cầu 4 nhóm Hóa Lớp học (Rượu etylic) 19, 20 và que nối, đặc), ống nghiệm, kẹp, đế sứ, que diêm. - Hóa chất: nước vôi trong, cồn 90 0, rượu etylic, natri. 10 Bài 39. Axit axetic 2 Tuần - Dụng cụ: mô hình axit axetic (quả cầu và 6 nhóm Hóa Phòng TH 21, 22 que nối, đặc), ống nghiệm, kẹp, ống nhỏ Hóa giọt, giấy quì tím. - Hóa chất: axit axetic, phenolphtalein, CuO, dung dịch: NaOH, NaCl/ Na2SO4, Na2CO3/NaHCO3, mảnh đồng, mảnh nhôm. - Bộ dụng cụ và hóa chất điều chế etyl axetat bằng phản ứng este hóa giữa axit axetic và rượu etylic. 11 Bài 41. Chất béo 1 Tuần Dụng cụ và hóa chất: bát sứ, giá đun, đèn 4 nhóm Hóa Lớp học 24 cồn, dầu ăn, dung dich NaOH. 12 Bài 42. Cacbohiđrat 2 Tuần - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, giá đỡ, đèn 4 nhóm Hóa Lớp học 27, 28 cồn.
  4. - Hóa chất: dung dịch AgNO3, NH3, saccaoơ, H2SO4, NaOH, hồ tinh bột. 13 Bài 43. Protein 1 Tuần Dụng cụ và hóa chất: mô hình phân tử 4 nhóm Hóa Lớp học 29 protein, đèn cồn, ống nghiệm, kẹp, giá đỡ; tóc hoặc lông gà, lòng trắng trứng. rượu. 14 Bài 44. Polime 1 Tuần Dụng cụ và hóa chất: túi nilon, ống nhựa, 4 nhóm Hóa Lớp học 30 tinh bột, rượu etylic, nước, đèn cồn, axeton. II. Kế hoạch dạy học 1. Phân phối chương trình Cả năm: 53 tiết/35 tuần) Học kỳ I: 36 tiết (2 tiết/tuần) Học kỳ II: 17tiết (1 tiết/tuần) Tuần Chủ đề Nội dung Tiết Yêu cầu cần đạt Học kỳ I 1 Ôn tập đầu năm 1 2 2 Bài 1. Tính chất của kim 3 - Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của 3 loại. Dãy hoạt động hoá 4 kim loại. học của kim loại 5 CHỦ ĐỀ 1. KIM - Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa LOẠI. SƠ LƯỢC Thí nghiệm tính dẫn điện, dãy hoạt động hóa học của kim loại. VỀ BẢNG TUẦN tính dẫn nhiệt của kim loại HOÀN CÁC (Không dạy) - Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan trong thực NGUYÊN TỐ tế. HÓA HỌC - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại.
  5. - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với axit, nước và với dung dịch muối. - Tính được khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3 Bài 2. Nhôm 6 - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương 4 7 pháp sản xuất và ứng dụng của nhôm. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của nhôm. - Phân biệt được kim loại nhôm và kim loại khác bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp; tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. - Viết PTHH - Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế. 4 Bài 3. Sắt. Hợp kim sắt: 8 - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Sắt 5 gang, thép. 9 là kim loại có nhiều hóa trị, thành phần chính của gang và 10 Các loại lò sản xuất gang, thép, sơ lược phương pháp luyện gang và thép. thép (HS tự đọc) - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt. - Phân biệt được sắt và kim loại khác ( Nhôm, magie )
  6. bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt trong hỗn hợp; tính được khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. - Viết PTHH - Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế. 6 Bài 4. Ăn mòn kim loại và 11 - Nêu được khái niệm vè sự ăn mòn kim loại và một số bảo vệ kim loại không bị 12 yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. ăn mòn - Trình bày được biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn và đề xuất cách bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. - Xác định được hiện tượng ăn mòn trong thực tế. - Biết liên hệ thực tế về các yếu tố ảnh hướng đến ăn mòn và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn 7 Bài 5. Sơ lược bảng tuần 13 - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng 8 hoàn các nguyên tố hoá 14 tuần hoàn. học 15 - Trình bày được cấu tạo bẳng tuần hoàn gồm: ô nguyên - Mục III. Sự biến đổi tính tố, chu kì, nhóm. chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Nêu được quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm. - Mục VI. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các - Xác định số hiệu nguyên tử, chu kì và nhóm của 20
  7. nguyên tố hóa học nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. (Học sinh tự đọc) - Xác định vị trí và tính chất hóa học cơ bản của một số nguyên tố điển hình( thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) dựa vào cấu tạo nguyên tử của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận ( trong 20 nguyên tố đầu tiên). 8 Bài 6. Ôn tập Hóa học vô 16 - Hệ thống được tính chất hó học của kim loại, phi kim, cơ 9 17 các hợp chất vô cơ (Oxit,axit, bazơ, muối); sơ lược về - Mục 1.3.b. Sự biến đổi 18 tính chất của các nguyên bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; dãy hoạt động hóa tố trong bảng tuần hoàn. học của kim loại; ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. - Mục 1.3.b. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các - Viết được các PTHH về: Tính chất hóa học của kim loại, nguyên tố hóa học. phi kim, nhôm, sắt, mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. (Không yêu cầu ôn tập và - Giải được các bài tập liên quan đến tính chất hóa học làm các bài tập liên quan của kim loại, phi kim, các loại hợp chất vô cơ. đến sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) 10 Ôn tập kiểm tra 19 Đề cương ôn tập 10 Kiểm tra 1 tiết (Hóa học 20 Ma trận, đề. vô cơ) 11 CHỦ ĐỀ 8. Bài 32. Đại cương về hóa 21 - Nêu được khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu 12 HIĐROCACBON. học hữu cơ 22 cơ. NHIÊN LIỆU 23 - Phân biệt được chất vô cơ và chất hữu cơ theo CTPT,
  8. phân loại chất hữu cơ theo 2 loại: hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận - Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. - Tính hàm lượng % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố. 12 Bài 33. Metan 24 - Viết được CTPT, CTCT và nêu được các đặc điểm cấu tạo của metan. - Nêu được các tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí), một số tính chất hóa học (tác dụng được với clo, với oxi) và viết được PTHH minh họa(dạng CTPT và CTCT thu gọn). - Nêu được các ứng dụng quan trọng của metan. - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, đọc thông tin, rút ra nhận xét. - Phân biệt được khí metan với 1 vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp. 13 Bài 34. Etilen. Axetilen 25 - Quan sát mô hình phân tử, viêt được CTPT, CTCT và 14 26 nêu được các đặc điểm cấu tạo của etylen, axetilen. 27 - Nêu được tính chất vật lí và viết được PTHH minh họa
  9. một số tính chất hóa học của etilen và axetilen. - Nêu được ứng dụng quan trong của etilen và axetilen. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình, đọc thông tin, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen và axetilen. - Phân biệt được khí etilen và axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính % thể tích khí etilen và axetilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng(đktc). Bài 35. Benzen (Không dạy cả bài) 14 Bài 36. Dầu mỏ và khí 28 - Nhận biết được dầu mỏ qua tính chất vật lí. thiên nhiên. Nhiên liệu - Nêu được: khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ và khí thiên nhiên; phương pháp khai thác Mục III. Dầu mỏ và khí chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. thiên nhiên ở Việt Nam (Tự học có hướng dẫn) - Kể được các ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nguyên liệu và nhiên liệu quý trong công nghiệp). - Nêu được khái niệm nhiên liệu và các dạng nhiên liệu phổ biến. - Giải thích được cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường. - Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí mêtan và tính thể tích khí CO2 tạo thành. 15 Bài 37. Ôn tập chủ đề 8: 29 - Hệ thống hóa lại được CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính 16 Hiđrocacbon. Nhiên liệu 30 chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính và (Không yêu cầu ôn tập 31 cách điều chế mêtan, etilen, axetilen. và làm các bài tập liên 32 - So sánh tính chất vật lý và hóa học của metan, etilen,
  10. quan tới benzen) axetilen. Chỉ ra được nguyên nhân của điểm giống và khác nhau đó. - Nhắc lại được thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, khái niệm nhiên liệu – các loại nhiên liệu. - Viết được CTCT một số hiđrocacbon. - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của các hiđrocacbon đã học và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự. - Phân biệt được một số hiđrocacbon bằng phương pháp hóa học. - Viết được PTHH thực hiện một số chuyển hóa. - Lập được CTPTcủa hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương trình hóa học. 17 Ôn thi HK1 33, 34 Đề cương ôn tập 18 Thi HK1 35 Ma trận, đề. 18 Trả, sữa bài thi 36 Học kỳ II 19 CHỦ ĐỀ 9. DẪN Bài 38. Ancol etylic 37 - Trình bày được tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng 20 XUẤT CỦA (Rượu etylic) 38 của rượu etylic. HIĐROCACBON. - Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của rượu POLIME etylic. - Giải được các bài tập tính khối lượng của rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 21 Bài 39. Axit axetic 39 - Nêu được tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của axit 22 40 axetic, khái niệm phản ứng este hóa. - Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của axit axetic.
  11. - Giải được bài toán về phản ứng trung hòa, phản ứng este hóa. - Nêu được phương pháp điều chế axit axetic. 23 Bài 40. Mối liên hệ giữa 41 - Nêu được mối quan hệ chuyển hóa từ etilen thành axit etilen, ancol etylic và axit axetic. axetic - Viết được các PTHH chuyển hóa từ etilen thành etyl axetat. - Giải được bài toán về phản ứng trung hòa, phản ứng este hóa. 24 Bài 41. Chất béo 42 - Nêu được khái niệm, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát, tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số chất béo đơn giản. - Nêu được một số ứng dụng quan trọng của chất béo đối với con người và trong công nghiệp. - Viết PTHH của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm. - Phân biệt/ Biết cách phân biệt được chất béo với các chất khác. - Tính toán được lượng xà phòng thu được trong quá trình xà phòng hóa. 25 Ôn tập kiểm tra 43 Đề cương ôn tập 26 Kiểm tra 1 tiết 44 Ma trận, đề. 27 Bài 42. Cacbohiđrat 45 - Nêu được: công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối 28 46 lượng riêng) của một số cacbohiđrat. - Nêu được tính chất hóa học của một số cacbohiđrat. - Nêu được tầm quan trọng của cacbohđrat trong đời sống và trong sản xuất.
  12. - Viết được một số PTHH chứng minh tính chất của cacbohiđrat. - Quan sát mẫu chất, thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được một số cacbohđrat với một số chất khác. - Xác định được lượng chất: glucozơ, saccarozơ, rượu etylic, trong một số quá trình liên quan đến thực tiễn, 29 Bài 43. Protein 47 - Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử và xác định được khối lượng phân tử của protein. - Nêu được tính chất hóa học của protein. - Rút ra được nhận xét về tính chất của protein thông qua quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật, - Viết được sơ đồ phản ứng thể hiện tính chất của protein. - Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nilon). 30 Bài 44. Polime 48 - Nêu được định nghĩa, cấu tạo, phân loại và một số tính chất chung của polime. Mục. Ứng dụng của - Viết được PTHH tạo thành một số polime (PE, PVC, ) polime (HS tự đọc) từ các monome tương ứng. - Nêu được cách sử dụng, bảo quản được một số đồ vật được làm từ polime trong gia đình an toàn, hiệu quả. - Phân biệt được một số vật liệu polime. - Xác định được khối lượng polime. - Xác định được khối lượng polime theo hiệu suất tổng hợp. 31 Bài 45. Ôn tập chủ đề 9. 49 - Tổng hợp kiến thức về dẫn xuất hiđrocacbon, polime. Dẫn xuất của hiđrocacbon. - So sánh tính chất của các dẫn xuất hiđrocacbon: rượu 32 50 Polime etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, protein, polime.
  13. Không yêu cầu học sinh ôn - Viết được PTHH thể hiện tính chất và mối liên hệ giữa tập và làm các bài tập liên các chất thuộc dẫn xuất của hiđrocacbon, polime. quan tới benzen - Phân biệt được một số vật liệu có chứa dẫn xuất của hiđrocacbon, polime. - Giải thích và phân biệt được một số hiện tượng thực tiễn. - Xác định được khối lượng các chất (có liên quan đến thực tiễn, hiệu suất phản ứng). 33,34 Ôn thi HK2 51,52 Đề cương ôn tập 35 Thi HK2 53 Ma trận, đề.
  14. 2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức (1) (2) (3) (4) Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật lý, hóa Giữa Học kỳ 1 90 phút Tuần 10 học, sinh học (đến hết tuần 10) Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật lý, hóa Cuối Học kỳ 1 90 phút Tuần 18 học, sinh học (đến hết tuần 18) Viết trên giấy Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật lý, hóa Giữa Học kỳ 2 90 phút Tuần 26 học, sinh học (đến hết tuần 26) Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật lý, hóa Cuối Học kỳ 2 90 phút Tuần 35 học, sinh học (hết tuần 35) TỔ TRƯỞNG DUYỆT Rạch Giá ngày 19 tháng 9 năm 2021 (Ký và ghi rõ họ tên) GIÁO VIÊN BỘ MÔN Huỳnh Thị Bích Thủy