Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Mầm - Tuần 12: Bác nông dân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Phú Lâm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Mầm - Tuần 12: Bác nông dân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Phú Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mam_non_lop_mam_tuan_12_bac_nong_dan_nam_h.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Mầm - Tuần 12: Bác nông dân - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Phú Lâm
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ THEO TUẦN TUẦN 12: BÁC NÔNG DÂN (Từ ngày 25/11 đến ngày 29/11/2024) Nội dung THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU hoạt 25/11/2024 26/11/2024 27/11/2024 28/11/2024 29/11/2024 động 1. Đón trẻ: - Cô đón trẻ với thái độ niềm nở, trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ. - Tuyên truyền với phụ huynh về rèn thói quen lễ giáo: Chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn và việc thực hiện vệ sinh các nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm. - Tuyên truyền với phụ huynh về kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học - Chơi đồ chơi lắp ghép, xem tranh ảnh về chủ đề “Nghề nghiệp” 2. Thể dục sáng: a/ Khởi động: Cô cho trẻ khởi động theo bài hát: Tập thể dục buổi sáng. b/ Trọng động: Tập theo bài: “Cháu yêu cô chú công nhân” (2 lần) - Hô hấp: Hít vào thở ra (4-5 lần) - Tay: Hai tay đưa trước, lên cao. Đón trẻ, - Chân: Đứng lên, ngồi xuống chơi, thể - Bụng: Chân rộng bằng vai, 2 tay đưa lên cao cúi gập người về phía trước ngón tay chạm mũi bàn dục sáng chân. - Bật: Bật tách khép chân * Trò chơi VĐ: “Cây cao cỏ thấp” (Cô cho trẻ chơi 1- 2 lần) c/ Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân - Cô trò chuyện về 2 ngày nghỉ của trẻ - Hỏi trẻ trong hai ngày nghỉ ở nhà các cháu đã giúp đỡ được bố mẹ những công việc gì? Trò - Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Nghề nghiệp. Hỏi trẻ: Về nghề nghiệp của bố mẹ?... chuyện - Trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh “Bác nông dân” đầu tuần - Biết chấp hành luật giao thông khi cùng bố mẹ tham gia giao thông trên đường bộ. - Giáo dục trẻ quyền con người: Mỗi chúng ta ai cũng có quyền đến trường học tập và vui chơi, được tiếp cận thông tin và tham gia tất cả các hoạt động xã hội. Quyền được bảo vệ yêu thương và đối xử
- công bằng. Vì vậy khi đến trường các con hãy nhiệt tình, chủ động tham gia vào hoạt động học tập và vui chơi, yêu quý tôn trọng cô giáo đối xử công bằng với bạn. Cô chúc các con mỗi ngày đến trường là một ngày vui và tràn ngập nụ cười nhé. - Hiện nay tình hình cháy nổ diễn ra vô cùng phức tạp, một số thiết bị điện không đảm bảo an toàn, trong gia đình của chúng ta bếp là nguồn lửa, nguồn nhiệt vô cùng nguy hiểm có thể gây cháy nổ bất kì lúc nào. Các con khi ở nhà không nên tự ý bật bếp ga, bếp từ, lò nướng sẽ gây nguy hiểm. Nhận biết các tín hiệu, phương tiện báo cháy, khi có cháy xảy ra chúng ta phải nhanh chóng báo cho người lớn không được tự ý đến gần đám cháy. - Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, giữ gìn vệ sinh cá nhân: rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, phòng chống bệnh về chân tay miệng, bệnh sởi, bệnh đau mắt đỏ LVPTNN LVPTTM LVPTNT LVPTTC LVPTNT(Toán) (Văn học) (Âm nhạc) Hoạt KPXH: Bé muốn VĐCB: Đi, chạy Truyện: Trò chơi về kích Hát, VĐ: Lớn động học làm bác nông dân thay đổi tốc độ theo Bác nông dân thước to - nhỏ; lên cháu lái máy hiệu lệnh cao – thấp cày TCVĐ: Kéo co Nghe hát: Hạt gạo làng ta TCÂN: Tai ai tinh Tên góc Chuẩn bị Kỹ năng chính của trẻ Góc phân vai: + Yêu cầu: Trẻ tự nhận nhóm chơi, biết thảo thuận vai chơi. Gia đình, bán - Đồ dùng cho em Biết phản ánh lại công việc của các thành viên trong gia hàng. bé, búp bê, đồ chơi đình. nấu ăn, sách vở, + Tiến hành: bút - Cô cho trẻ trò chuyện về góc chơi, vai chơi, nội dung chơi ở góc phân vai: - Hướng dẫn trẻ tự nhận nhóm, về góc chơi, thỏa thuận vai chơi và biết thể hiện một số kỹ năng vai chơi: Bố mẹ biết chăm sóc con cái, đưa con đi học phải biết chào hỏi lễ phép với cô giáo. 2
- - Hướng dẫn trẻ tự nhận nhóm, về góc chơi, thỏa thuận vai chơi và biết thể hiện một số kỹ năng vai chơi. Biết chơi theo nhóm. - Khi chơi hướng dẫn trẻ sử dụng lời nói trong hoạt động và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. Góc nghệ thuật: - Trẻ biết thể hiện các bài hát, điệu múa theo chủ đề trong Chơi - Hát các bài hát - Xắc xô, phách góc chơi hoạt có trong chủ đề. tre... + Chuẩn bị: Nhạc, một số dụng cụ âm nhạc như: xắc xô, động ở phách tre, quạt múa, trống góc - Hướng dẫn trẻ thể hiện các bài hát đúng nhạc, đúng nhịp, đúng giai điệu của bài hát - Hướng dẫn trẻ thể hiện các điệu múa đơn, tập thể theo giai điệu của các bài hát trong chủ đề. Góc học tập: + Yêu cầu: Trẻ thực hiện đúng yêu cầu của góc chơi, giữ gìn Trẻ xem sách - Chuẩn bị: Vở, sách vở. Trẻ biết giở đúng chiều, biết cầm bút tô theo hướng truyện chủ đề sách, truyện dẫn. + Tiến hành: Cô cho trẻ xem sách, truyện. - Cô giới thiệu trong vở cho trẻ thực hiện. - Cô quan sát, hướng dẫn những trẻ trong nhóm chưa thực hiện được. Góc xây dựng: - Đồ chơi lắp ghép + Yêu cầu: Xây nhà của bé, XD: Gạch nhựa, - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau một cách phong xây tường rào, xây hàng rào, thảm hoa, phú để xây dựng ngôi nhà của bé theo ý tưởng của mình. vườn hoa... thảm cỏ, khối xốp - Biết sử dụng đồ dùng đồ chơi. màu, mô hình cây - Biết nhận xét sản phẩm và ý tưởng của mình khi xây dựng cối dưới sự gợi ý của cô. + Kỹ năng: Trẻ phân vai chơi rõ ràng cho các thành viên trong nhóm cùng nhau phối hợp, đoàn kết trong quá trình xây dựng. + Tiến hành: 3
- - Hướng dẫn trẻ sử dụng các đồ chơi lắp ghép, cây, hoa, đồ chơi xây nhà theo ý tưởng của trẻ, đẹp a. Quan sát vườn a. Quan sát vườn a. Quan sát thời a. Quan sát dụng a. Quan sát thời hoa rau tiết. cụ nghề nông: tiết. + Yêu cầu: Trẻ + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ + Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ nói biết tên và nói tên và nói được đặc nói được cảm đặc điểm và công được cảm nhận về được đặc điểm, lợi điểm, lợi ích của nhận về thời tiết dụng của dụng cụ thời tiết trong ngày ích của một số loại một số loại rau trong ngày nghề nông. + Cách tiến hành: hoa trong vườn. trong vườn. + Cách tiến hành: Chuẩn bị: Cuốc, Giới thiệu: Hôm + Chuẩn bị: + Chuẩn bị: Giới thiệu: Hôm xẻng, liềm. nay cô và các con - Địa điểm quan - Địa điểm quan nay cô và các con + Cách tiến hành: cùng nhau quan sát sát: Vườn hoa sát: Vườn rau của cùng nhau quan Cô cho trẻ quan sát thời tiết nhé. Trẻ mặc phù hợp trường sát thời tiết nhé. tranh về các công Các con thấy thời thời tiết, đi giày - Trẻ mặc phù hợp Các con thấy thời cụ nghề nông. Hỏi tiết hôm nay như Chơi dép. thời tiết, đi giày tiết hôm nay như xem trẻ trong tranh thế nào ? (Nóng hoạt + Cách tiến hành: dép. thế nào ? (Nóng có những gì ? hay mát mẻ hay oi động Cô cho trẻ quan + Cách tiến hành: hay mát mẻ hay - Công việc của bức...) ngoài sát hoa trong vườn Cô cho trẻ quan sát oi bức...) các bác nông dân Vì sao các con lại trời và gợi ý để trẻ trả rau trong vườn và Vì sao các con lại là làm gì ? có cảm nhận trên, lời câu hỏi của cô. gợi ý để trẻ trả lời có cảm nhận trên, - Bác nông dân đã các con nhìn thấy + Đây là hoa gì? câu hỏi của cô. các con nhìn thấy dùng các dụng cụ ngoài trời có gì? Do ai trồng và + Đây là rau gì? Do ngoài trời có gì? gì để lao động? Có nắng (gió, hoặc chăm sóc? Con có ai trồng và chăm Có nắng (gió, b. Trò chơi vận ít nắng, gió, nhiều cảm nhận gì về sóc? Trồng rau để hoặc ít nắng, gió, động: Lộn cầu mây...) hoa? Trồng hoa để làm gì? Rau được nhiều mây...) vồng - Các con mặc làm gì? chế biến như thế - Các con mặc - Cách chơi: Hai bé quần áo và sinh - Giáo dục trẻ nào? Ăn các món quần áo và sinh đứng đối mặt nhau hoạt như thế nào chăm sóc, bảo vệ từ rau có ích lợi gì hoạt như thế nào nắm tay nhau cùng để phù hợp với hoa trong vườn, cho cơ thể? để phù hợp với lắc tay theo nhịp thời tiết như ngày không giẫm vào - Giáo dục trẻ ăn thời tiết như ngày của bài bài đồng hôm nay? Để bảo 4
- hoa, không ngắt phối hợp nhiều loại hôm nay? Để bảo dao: Lộn cầu vồng vệ sức khỏe các lá, bẻ cành rau, củ quả và ăn vệ sức khỏe các hát đến “cùng lộn con phải làm gì? b. Trò chơi vận đầy dủ dinh dưỡng con phải làm gì? cầu vồng” hai bạn b. Trò chơi vận động: Nu na nu cho cơ thể khỏe b. Trò chơi vận cùng xoay người động: Dung dăng nống mạnh. Hằng tuần ra động: Chạy tiếp và lộn đầu qua tay dung dẻ - Cách chơi: Trẻ thăm vườn rau có sức. của bạn kia... - Cô nói cách chơi: ngồi thành từng thể nhổ cỏ rau - Cách chơi: Trẻ - Luật chơi: Khi Trẻ nắm tay thành nhóm theo vòng b. Trò chơi vận xếp hàng dọc đọc đến tiếng cuối từng đôi và vừa đi tròn, duỗi thảng động: Nu na nu ngang sức. Hai cùng của bài đồng vừa hát: Khi dọc chân. Một trẻ làm nống cháu đầu hàng dao thì cả hai trẻ tiếng “Dung” trẻ cái vỗ lần lượt vào - Cách chơi: Trẻ cầm cờ. Đặt ghế cùng xoay nửa đưa tay ra trước, từng chân các bạn ngồi thành từng cách trẻ 2m. Khi vòng tròn để lộn tiếng “Dăng” thì và cùng đọc bài nhóm theo vòng cô hô “hai, ba!”, cầu vồng. tay ở phía sau. đồng dao “Nu na tròn, duỗi thảng trẻ chạy nhanh - Cô tổ chức cho Tiếp tục đến câu nu nống” đến câu chân. Một trẻ làm vòng qua ghế rồi trẻ chơi trò chơi. cuối ngồi thụp cuối cùng “Được cái vỗ lần lượt vào chạy về chuyển - Cô nhận xét, xuống, sau đó trẻ vào đánh trống” từng chân các bạn cờ cho bạn thứ 2 tuyên dương trẻ đứng dậy. thì vỗ chân bạn và cùng đọc bài và đứng vào cuối sau mỗi lần chơi. - Cô tổ chức cho nào, bạn đó rụt đồng dao “Nu na hàng. Khi nhận c. Chơi tự do: trẻ chơi trò chơi. chân đó lại. Đến nu nống” đến câu được cờ, cháu thứ - Chơi với đồ chơi. - Cô khuyến khích, khi còn bạn cuối cuối cùng “Được 2 chuyền cờ cho động viên trẻ chơi. cùng phải nhảy lò vào đánh trống” thì bạn thứ 3. Cứ như * Chơi tự do: cò. vỗ chân bạn nào, vậy, nhóm nào Nhặt lá rụng trên c. Chơi tự do: bạn đó rụt chân lại. hết lượt trước là sân trường. Cho trẻ chơi với Đến khi còn bạn thắng cuộc. vòng, vẽ phấn, cuối cùng phải - Luật chơi: Phải nhặt lá ... nhảy lò cò. chạy vòng qua c. Chơi tự do: ghế, nhận được Cho trẻ chơi với cờ mới chạy tiếp vòng, vẽ phấn, nhặt - Cô nhận xét sau 5
- lá ... khi trẻ chơi c. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi với vòng, vẽ phấn, nhặt lá... * Chuẩn bị: Cho trẻ rửa tay trước vòi nước trước khi ăn - Giáo viên cùng trẻ kê bàn, ghế đủ cho trẻ ngồi ăn, đĩa đựng thức ăn rơi, khăn lau tay. - Bát ăn cơm, thìa, muôi múc cơm, muôi múc canh. Chuẩn bị tâm thế vui vẻ trước khi cho trẻ vào bàn ăn. Chuẩn bị khăn mặt cho trẻ lau miệng sau khi ăn - Giới thiệu món ăn: Ăn bữa Trước khi vào giờ ăn cô giới thiệu tên các món ăn, gồm có thức ăn mặn và canh chính - Cho trẻ mời cô giáo và các bạn trước khi ăn. - Nhắc trẻ ăn không được làm rơi vãi và động viên trẻ ăn hết xuất của mình - Chuẩn bị: Giáo viên và trẻ trải chiếu, trên xốp, chuẩn bị đủ gối ngủ cho trẻ - Sau ăn trưa giáo viên nhắc trẻ đi vệ sinh và vào vị trẻ ngủ cô đã quy định - Yêu cầu: Trẻ biết nhận gối theo số thứ tự và nằm ngủ theo quy định của cô giáo - Tiến hành: Cô xếp chỗ cho trẻ nằm, nhắc nhở trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ trưa, không trêu bạn, không nghịch các dị vật trên quần áo Giờ ngủ + Bao quát đến trẻ và chú ý tới các cháu có cá tính và sức khỏe không tốt, chú ý đảm bảo an toàn cho trưa trẻ trong giờ ngủ trưa Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy: Cho trẻ hát và vận động nhịp nhàng với trò chơi “Lớn lên cháu lái máy cày” - Sau khi trẻ ngủ dậy giáo viên nhắc trẻ đi vệ sinh sau đó rửa tay sạch, chải đầu tóc gọn gàng sau đó ngồi vào bàn ăn - Giáo viên kê đủ bàn, ghế cho trẻ ngồi ăn, đĩa đựng thức ăn rơi, khăn lau tay - Chuẩn bị khăn mặt cho trẻ lau miệng sau khi ăn Giới thiệu món ăn phụ: Trước khi vào giờ ăn cô giới thiệu tên món ăn phụ của ngày hôm đó Giờ ăn - Phân công các bạn bàn trưởng có trách nhiệm nhắc nhở các bạn trong nhóm mình trật tự khi lên lấy phụ thức ăn và giữ vệ sinh khi ăn và không nói chuyện riêng - Biết mời cô giáo và các bạn trước khi ăn 6
- - Cô chia thức ăn chiều và quà chiều về các bàn của trẻ, nhắc các cháu ăn hết xuất và ăn gọn gàng - Hoạt động xem - Dạy trẻ đọc - Học trong vở - Học trong vở toán - Nêu gương bé tranh ảnh theo ý truyện: Bác nông chữ cái + Yêu cầu: Trẻ thực ngoan, văn nghệ. thích dân + Yêu cầu: Trẻ hiện các yêu cầu của - Cảm xúc của con - Chuẩn bị: Cô - Cô cho trẻ kể thực hiện các bài trong vở toán sau một tuần đi học chuẩn bị tranh ảnh truyện cùng cô yêu cầu của bài + Chuẩn bị: Vở như thế nào? chủ đề nghề Trò chơi: Nu na trong vở chữ cái toán, bút màu - Vệ sinh cuối nghiệp nu nống; Kéo cưa + Chuẩn bị: Vở + Tiến hành: Cô tuần. - Cô cho trẻ chơi lừa xẻ. chữ cái, bút màu hướng dẫn trẻ thực tự do với đồ chơi + Chuẩn bị: Lớp + Tiến hành: Cô hiện theo yêu cầu theo ý thích. học sạch sẽ, gọn hướng dẫn trẻ của bài - Cô quan sát động gàng, không gian thực hiện theo - Cô quan sát động viên trẻ chơi đoàn thoáng mát. yêu cầu của bài viên hướng dẫn gợi kết không tranh + Yêu cầu: Trẻ vừa - Cô quan sát ý trẻ thực hiện dành đồ chơi với đọc lời, vừa thực động viên hướng - Cảm xúc của con bạn hiện động tác chơi dẫn gợi ý trẻ sau 1 ngày ở lớp thế Chơi - Cảm xúc của con cùng cô. thực hiện. nào? hoạt sau 1 ngày ở lớp + Tiến hành: Cô - Cảm xúc của động như thế nào? giới thiệu tên trò con sau 1 ngày ở theo ý chơi, hướng dẫn lớp thế nào? thích cách chơi, luật chơi của từng trò chơi và cho trẻ chơi. - Cảm xúc của con sau 1 ngày ở lớp như thế nào? - Cô kiểm tra vệ sinh trẻ, lau mặt sạch sẽ, chuẩn bị đồ dùng cá nhân. - Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe và học tập của trẻ trong ngày. Trả trẻ - Tuyên truyền với phụ huynh về bệnh dịch khi thời tiết thay đổi, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng. Nhắc nhở trẻ chào cô và các bạn ra về. 7
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ THEO NGÀY TUẦN 12: BÁC NÔNG DÂN (Từ ngày 25/11 đến ngày 29/11/2024) Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2024 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (KPXH) BÀI: BÉ MUỐN LÀM BÁC NÔNG DÂN I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết công việc của bác nông dân, biết được quá trình trồng lúa của người nông dân (từ việc làm đất, gieo trồng chăm bón, thu hoạch) - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kỹ năng trả lời câu hỏi đủ thành phần, mở rộng vốn hiểu biết. Rèn luyện khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết quý trọng các nghề lao động và các sản phẩm người nông dân làm ra. Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường vứt rác nơi quy định, sử dụng điện, nước tiết kiệm hiệu quả không lãng phí. II. Chuẩn bị: + Đồ dùng của cô: 4 tranh: Làm đất, gieo cấy, chăm bón, thu hoạch; nhạc bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” + Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng, tranh dụng cụ nghề nông III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Gây hứng thú: - Cho trẻ hát bài: “Lớn lên cháu lái máy cày” - Trẻ hát cùng cô - Cả lớp vừa hát bài hát nói về gì? - Cày ruộng là công việc của ai? - Trẻ trả lời (G1;K1;TB1) - Các bác nông dân làm ra hạt lúa, hạt gạo phục vụ cho cuộc sống có vất vả không? - Giáo dục trẻ: Biết quý trọng các nghề lao động và các sản phẩm người nông - Trẻ lắng nghe dân làm ra. Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường vứt rác nơi quy định, sử dụng điện, nước tiết kiệm hiệu quả không lãng phí. 8
- 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát- đàm thoại - Cô có 4 bức tranh, cô chia trẻ thành 4 đội, mỗi đội sẽ quan sát, thảo luận 1 - Trẻ quan sát tranh và giới thiệu bức tranh trong thời gian là 1 bản nhạc, sau đó đại diện từng đội sẽ lên giới bức tranh thiệu về bức tranh đội mình quan sát, các đội còn lại lắng nghe và bổ sung câu hỏi (Nếu có) + Tranh 1: Bác nông dân đang bừa - Các bạn xem cô có bức tranh gì đây? - Trẻ quan sát - Bác nông dân bừa cần có dụng cụ gì? - Trẻ trả lời (G1;K1;TB1) - Ngoài ra còn có gì nữa đây? - Bác bừa đất để làm gì? => Cô chốt lại: Đúng đấy các bạn ạ, để có ruộng cấy trước tiên bác nông dân - Trẻ lắng nghe cô giảng cần phải bừa cho đất tơi xốp. Muốn bừa được tơi xốp ruộng bác cần phải có dụng cụ là cái bừa và con trâu... + Tranh 2: Bác nông dân đang cấy lúa - Các bạn xem cô có hình ảnh gì đây? - Bác nông dân mặc quần áo màu gì? - Trẻ quan sát - Trên đầu bác có gì? - Tay bác đang làm gì? - Trẻ trả lời (G2;K2;TB1) - Bác cấy như thế nào? - Bác nông dân có vất vả không các bạn? => Cô chốt lại: Đúng rồi hình ảnh trong bức tranh là bác nông dân đang cấy - Trẻ lắng nghe cô giảng lúa, đầu bác phải đội nón khỏi nắng, tay bác đang chia lúa để cấy. Công việc của bác rất là vất vả để có hạt lúa hạt gạo cung cấp lương hực phẩm cho gia đình. + Tranh 3: Bác nông dân đang bón phân cho lúa - Cô lại có hình ảnh bác nông dân đang làm gì đây? - Trẻ quan sát - Tại sao lại phải bón phân cho lúa? - Bác nông dân có bộ quần áo màu gì? - Trẻ trả lời (G2;K2;TB1) - Tại sao bác lại đội nón khi ra đồng? 9
- - Để gặt được lúa bác phải có dụng cụ gì đây? => Cô chốt lại: Để cho cây lúa tươi tốt bác nông dân đã bón thêm phân, tạo - Trẻ lắng nghe cô giảng chất dinh dưỡng cho cây lúa sinh trưởng, trổ bông mùa màng bội thu... + Tranh 4: Bác nông dân đang gặt lúa - Các bạn xem cô có gì nữa đây? - Bác đang làm gì? - Trẻ quan sát - Tay bác cầm gì? - Những cây lúa như thế nào? - Trẻ trả lời (G2;K2;TB2) - Lúa có màu gì? - Sản phẩm cuối cùng của các bác nông dân là gì đây các bạn? => Các con ạ sau 1 thời gian cày cấy thì các bác nông dân được thu hoạch lúa của mình. Để có được bát cơm trắng dẻo thơm mà các con ăn hàng ngày thì các - Trẻ lắng nghe bác nông dân đã đổ biết bao mồ hôi và công sức mới làm nên hạt gạo để cho chúng ta. Vậy các con hãy biết quý trọng sản phẩm và biết ơn các bác nông dân nhé! - Thế các bạn thấy các bác làm việc như thế nào? - Giáo dục: Các bác nông dân làm việc rất vất vả. Vì vậy các con không được - Trẻ khá trả lời phụ công lao của các bác bằng cách khi ăn cơm các bạn nhớ ăn hết xuất cơm - Trẻ lắng nghe của mình và ăn không làm rơi vãi cơm nhé. * Mở rộng: - Ngoài lúa gạo ra các bác nông dân còn trồng các cây gì? nuôi con gì? Làm ra sản phẩm gì nữa? - Trẻ khá trả lời =>Bác nông dân là người trồng các loại cây như ngô, khoai, sắn, rau, củ, quả...Chăn nuôi các con vật như bò, lợn, gà... để cung cấp thịt, trứng, sữa, tất - Trẻ lắng nghe cả đều là thức ăn nuôi sống con người. * Hoạt động 2 : Luyện tập + Trò chơi: Đội nào nhanh nhất - Cô hướng dẫn cách chơi: Cô có 3 bức tranh về dụng cụ nghề nông dành tặng cho 3 đội. Các đội sẽ chọn và nối dụng cụ nghề nông với bác nông dân hay sử - Trẻ lắng nghe dụng sao cho đúng. 10