Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 16: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 16: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_choi_tuan_16_nghe_dich_vu_nam.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 16: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 16 T THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ 23/12/2024 - 27/12/2024 Chủ đề: Nghề dịch vụ Đón trẻ, thể dục sáng Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ - Rèn cho trẻ nền - Phòng học sạch Giáo viên trực đến lớp trước giờ quy định 15 phút nếp, thói quen tự sẽ, thoáng mát, đồ để làm công tác vệ sinh xung quanh lớp gọn gàng phục vụ cho trẻ, chơi, ghế ngồi đủ sạch sẽ. nhắc trẻ cất đồ dùng cho trẻ - Trò chuyện với trẻ về 2 ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật - Trẻ chào cô, chào cá nhân và vào lớp Trò chuyện về những sự kiện sảy ra trong ngày mẹ (bố, ông bà) vào đúng nơi quy định. xung quanh trẻ. Trò chuyện về các PTGT bé nhìn lớp. - Giáo dục trẻ thấy khi đi học từ nhà đến trường. Trò chuyện về - Trò chuyện cùng ngoan, lễ phép, biết cách tham gia giao thông đúng luật, biết đội mũ cô cách ứng sử xưng bảo hiểm khi tham gia giao thông hô cho phù hợp với - Rèn kỹ năng mạnh dạn, tự tin và giáo dục trẻ bạn, cô giáo, người chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. lớn tuổi. Biết xin lỗi - Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép với cô giáo, cô, xin lỗi bạn, ai ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi cho cái gì thì nhận - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ bản thân trước bằng hai tay và nói những nguy hiểm như: Không leo trèo bàn ghế, nơi cảm ơn. dễ ngã. Không sờ vào ổ điện Biết giữ gìn vệ sinh - Tạo tâm thế thoải môi trường, biết tiết kiệm điện nước. - Lắng nghe cô mái, cảm xúc cho trẻ khi đến trường 2. Chơi - Biết tự vào chọn - Góc chơi, đồ - Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, - Trẻ chơi với đồ góc chơi, chơi song dùng, đồ chơi phù đồ chơi trong lớp chơi biết cất đồ chơi vào hợp đúng nơi quy định 1
- 3. Thể dục sáng - Biết tập các động - Sân tập bằng * Thứ 2, 4, 6 thể dục nhịp điệu. tác của bài tập thể phẳng, sạch sẽ + Thứ 2,4,6 tập thể dục nhịp điệu bài: “Đu quay” dục sáng - Nhạc bài hát " Đu - Động tác 1:“Đu quay rất hay”: Hai tay - Rèn kỹ năng nghe quay" nắm hờ, giơ thẳng phía trước rồi gập khuỷu tay kết và thực hiện theo - Các động tác thể hợp nhún chân hiệu lệnh, ký năng dục - Động tác 2: “Xoay xoay như bay”: Hai xếp hàng, sự nhanh tay giơ cao đưa sang phải, sang trái kết hợp nhún nhẹn, khi tập thể chân -Trẻ tập các động dục - Động tác 3: “Tay nắm Cùng quay”: Hai tay tay tác theo nhạc bài - Giáo dục chăm tập đưa thẳng phía trước, hạ tay xuống kết hợp hát luyện thể dục cho nhúnchân cơ thể khoẻ mạnh - Động tác 4: “Cô khen . Rất tài”: Hai tay giơ thẳng lên cao vỗ vào nhau kết hợp dậm chân * Thứ 3,5 thể dục động tác + Khởi động: Co duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Xoay các khớp cổ tay. + Hô hấp: hít vào, thở ra + Tay : Đua 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (Kết hợp với vẫy vẫy bàn tay, nắm, mở bàn - Trẻ khởi động tay) + Lưng, bụng, lườn: cúi người về phía trước, ngửa người về phía sau, quay sang phải, sang trái ( Kết hợp tay chống hông - Trẻ tập các động + Chân : Nhún chân tác + Bật : Bật luôn phiên chân trước, chân sau - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện. - Chơi trò chơi: Kéo co, Trời nắng, trời mưa; gieo - Trẻ chơi trò chơi hạt; mười ngón tay ngoan... 2
- Trò chuyện Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Hoạt động của trẻ Trò chuyện - Trẻ biết tên chủ đề, - Các câu hỏi về * Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ hai ngày nghỉ ở biết trò chuyện với cô đàm thoại. nhà các con làm gì? Con được bố, mẹ đưa đi chơi - Trẻ trò chuyện về: Nghề dịch vụ. những đâu? Mua đồ chơi gì cho các con? Trò cùng cô. - Rèn luyện ngôn chuyện với trẻ về chủ đề: Nghề dịch vụ. ngữ mạch lạc cho trẻ. Rèn khả năng - Giáo dục trẻ ngoan, đến lớp ngoan, biết chào hỏi quan sát ghi nhớ lễ phép, biết cách ứng sử xưng hô cho phù hợp với cho trẻ. bạn, cô giáo, người lớn tuổi. Biết xin lỗi cô, xin lỗi - Lắng nghe cô nói. - Giáo dục trẻ ngoan, bạn, ai cho cái gì thì nhận bằng hai tay và nói cảm biết yêu quý, kính ơn. trọng và biết ơn các Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. Rèn cô, các chú làm nghề nền nếp lấy, cất đồ dùng đúng nơi quy định dịch vụ. Biết phòng, - Nhận ký hiệu khăn mặt, đồ dùng cá nhân, rửa tay tránh dịch bệnh mùa theo quy trình, rèn đội hình đội ngũ, ngồi theo tổ. đông. - Phối hợp phụ huynh chuẩn bị đồ dùng học tập, - Trẻ thực hiện đồ dùng sinh hoạt cá nhân cho trẻ đầy đủ - Cô phối hợp với phụ huynh cho trẻ mặc quần áo - Trẻ thực hiện phù hợp với thời tiết chuyển mùa và phát hiện sớm những trẻ có biểu hiện ốm, khi đau và cách phòng tránh đơn giản - Tích hợp quyền con người: Quyền được chăm sóc sức khoẻ. - Rèn kỹ năng mạnh dạn, tự tin và giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép với cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi 3
- - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm như: Không leo trèo bàn ghế, nơi dễ ngã. Không sờ vào ổ điện Biết giữ gìn vệ sinh môi trường, biết tiết kiệm điện nước. - Cô giáo dục, nhắc nhở trẻ biết giữ gìn vệ sinh môi trường không vứt rác bừa bãi, biết bỏ rác vào đúng nơi quy định - Trò chuyện và dạy cho trẻ không được đi theo người lạ ra khỏi khu vực trường, lớp Hoạt động học Thứ 2 Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Hoạt động của trẻ Lĩnh vực phát 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị của 1.Gây hứng thú triển ngôn ngữ - Trẻ nhận biết và cô: - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện phát âm đúng chữ - Thẻ từ: Người - Cô giáo dục rồi hướng trẻ vào bài cùng cô - Làm quen chữ cái u, ư trẻ tìm đúng mẫu. Thẻ chữ u, ư 2. Nội dung: cái u, ư (Tích hợp chữ u, ư trong từ, to, Các chữ cái a. Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái u, ư EL 24, EL 57) tiếng, biết tìm chữ ghép thành “Người - Cô giới thiệu tranh “Người mẫu” sau đó cô đọc từ cái u, ư trong các mẫu” bảng gài, 2 dưới tranh bảng biểu, biết chơi ngôi nhà mang chữ - Cho trẻ đọc từ dưới tranh. - Trẻ đọc các trò chơi với chữ u, ư. Sử dụng thẻ - Từ “Người mẫu” có mấy tiếng? cái u, ư EL 24, 57 - Từ “Người mẫu” có bao nhiêu chữ cái? - Trẻ trả lời 2. Kỹ năng. Bài hát: "Cô và - Cô phát cho 2 tổ mỗi tổ 1 bức tranh “Người mẫu” - Rèn luyện kỹ mẹ ". và các thẻ chữ cái dời năng phát âm đúng 2. Chuẩn bị của - 2 tổ ghép chữ cái thành từ “Người mẫu” - Trẻ ghép chữ cái u, ư kỹ trẻ. - Cô và các bạn kiểm tra. - Trẻ đọc năng so sánh cho - Thẻ chữ u, ư chữ - Cô cho lớp đọc lại từ vừa ghép trẻ. rỗng nhỏ đủ cho trẻ. - Cô cất các chữ cái đi để lại chữ u, ư 4
- 3. Thái độ: - Giờ học hôm nay cô cho các con làm quen với - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ ngoan, chữ cái mới đó là chữ u, ư. - Trẻ quan sát biết yêu quý, kính - Cô cất chữ ư đi để lại chữ u trọng và biết ơn các * Làm quen chữ u: cô, các chú làm nghề - Cô phát âm mẫu u, u, u - Trẻ lắng nghe dịch vụ. Biết phòng, - Cho trẻ tri giác chữ u và nêu cấu tạo chữ. - Trẻ tri giác tránh dịch bệnh mùa - Cô chốt lại cấu tạo chữ u. đông + Đây là chữ u in thường gồm hai nét một nét - Trẻ chú ý quan móc ngược, một nét sổ thẳng. sát và lắng nghe - Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Cô chú ý khi trẻ phát âm cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu chữ U in hoa, u in thường, u viết thường. - Cho lớp phát âm 1 lần. * Làm quen chữ ư cô thực hiện tương tự như chữ ư. * So sánh : - Cho trẻ so sánh điểm giống nhau và khác nhau của chữ u, ư - Trẻ so sánh + Chữ u, ư có điểm nào giống nhau? + Chữ u, ư có điểm nào khác nhau? - Cô chốt lại: Chữ u, ư giống nhau đều có 2 nét một - Trẻ chú ý quan nét cong sang phải, 1 nét sổ thẳng còn khác nhau là sát và lắng nghe ư có nét móc câu, cách phát âm khác nhau - Cho trẻ phát âm lại 1 lần u, ư - Cô cho trẻ tìm chữ u, ư trong các bảng biểu xung - Trẻ thực hiện quanh lớp b. Hoạt động 2: Luyện tâp qua trò chơi. +Trò chơi 1: Ai nhanh nhất + EL 57: Tìm kiếm âm - Cách chơi: Cho trẻ tìm chữ cái u, ư theo hiệu lệnh 5
- của cô khi cô nói đến chữ nào (Cấu tạo của chữ - Trẻ lắng nghe nào) thì trẻ phải tìm ngay chữ đó giơ lên và phát âm - Luật chơi: Nếu trẻ nào chọn không đúng sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp. - Cho trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe +Trò chơi 2: Về đúng nhà + EL24: Săn tìm chữ cái - Cách chơi: Cô cho trẻ cầm thẻ chữ trên tay vừa đi - Trẻ lắng nghe vừa hát khi nghe thấy hiệu lệnh về đúng nhà thì trẻ nào có chữ u về nhà có chữ u..... - Luật chơi: Nếu bạn nào về nhầm nhà thì bạn đó phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Giáo dục trẻ khi chơi đoàn kết với bạn và yêu mến - Trẻ lắng nghe trường lớp, giữ gìn cho lớp học sạch đẹp. 3.Kết thúc - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi Thứ 3 Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Hoạt động của trẻ Lĩnh vực phát - S: Trẻ biết được 1. Đồ dùng của 1. Gắn kết: triển nhận thức tên nghề, biết công cô: Cô tổ chức cho trẻ chơi với quân xúc xắc vui nhộn - Trẻ khám phá việc của người thợ - Slide hình ảnh, khi quân xúc xắc rơi vào bạn nào bạn đó sẽ được lên - KPXH: Bé tìm làm tóc: Chải, cắt, video về nội dung khám phá hộp quà kỳ diệu. hiểu về nghề gội, tạo kiểu. bài học. - Trẻ lên khám phá sẽ sờ vào đoán đồ dùng trong - Trẻ chơi 6
- dịch vụ ( Nghề - Trẻ biết được một - Máy tính, bài hộp kỳ diệu. cắt tóc) 5E số dụng cụ nghề làm giảng điện tử một - Cho trẻ lấy đồ dùng ra và cả lớp phát âm đồ dùng tóc như lược, kéo, số dụng cụ nghề đó. lô, máy sấy và công làm tóc, tivi, xúc - Tương tự như thế cho trẻ chơi 2 lần. - Trẻ chơi dụng của chúng. Trẻ xắc, hộp quà. - Chiếc hộp kỳ diệu của cô đã mang đến cho con biết được ý nghĩa - Nhạc bài hát: những gì? của nghề làm tóc là Cháu yêu cô chú - Các con đã biết gì về những đồ dùng của nghề cắt - Nghe cô nói tạo cho mọi người công nhân; Bài thơ: tóc chưa, hôm nay cô con chúng mình cùng tìm hiểu những kiểu tóc đẹp, Bé làm bao nhiêu về các đồ dùng của nghề cắt tóc này nhé! đem lại niềm vui nghề. 2. Khám phá, khảo sát cho mọi người. Biết 2. Đồ dùng của - Cô tặng cho các con 3 rổ đồ dùng mời đại diện của - Trẻ thực hiện theo cách sử dụng dụng trẻ: 3 tổ lên mang đồ dùng về tổ mình để cùng nhau nhóm cụ nghề làm tóc - Các loại đồ dùng khám phá. thông qua hoạt động dụng cụ nghề làm - Sau khi khám phá xong ở mỗi đội cô cũng đã khám phá. tóc, đồ chơi nghề chuẩn bị 1 bảng khảo sát, bạn nhóm trưởng sẽ là - T: Trẻ biết sử cắt tóc; Giỏ cho trẻ người ghi chép lại những gì mà chúng mình đã tìm dụng các công cụ, đi mua hàng. hiểu khám phá được vào bảng của đội mình ( Cho đồ dùng để quan sát, - 3 Bảng tổng hợp trẻ về nhóm để khám phá) khám phá dụng cụ kết quả khám phá - Cô bao quát đưa ra cho trẻ các câu hỏi gợi mở ở - Đại diện nhóm trả nghề làm tóc, biết về nghề cắt tóc. các nhóm để trẻ sử dụng các giác quan và dụng cụ lời được sự cần thiết để khám phá: của dụng cụ nghề - Cho trẻ quan sát đồ dùng của nghề cắt tóc làm tóc đó đối với + Các con vừa được quan sát những đồ dùng gì? đời sống con người. + Đồ dùng này dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - E: Quy trình quan + Cách sử dụng các loại đồ dùng này như thế nào? sát, tìm kiếm, thu Quan sát chiếc lược: thập thông tin về số - Nhóm con quan sát đồ dùng gì? lượng, lợi ích của - Con có nhận xét gì về chiếc lược này? nghề cắt tóc. - Chiếc lược này được làm bằng chất liệu gì? - A: Thể hiện được - Có những bộ phận nào? 7
- cái đẹp trong ngôn - Chiếc lược dùng để làm gì? - Trẻ trả lời ngữ, sản phẩm sau + Cô chốt lại: Chiếc lược này có phần tay cầm, ở hoạt động. Tích cực, giữa córăngnhỏ, dài và đều nhau, được sử dụng - Trẻ trả lời hứng thú, vui vẻ trong việc chảitóchay chải đầu để chăm sóc làm cho tham gia vào các tóc thẳng hay để làm sạch tóc chải đi các loại sợi - Trẻ lắng nghe hoạt động. khác bám trên tóc, được làm bằngnhựa, ngoài ra có - M: Trẻ đếm số thể làm bằng kim loại, hoặc gỗ ngà hay sừng lượng các nhóm Quan sát chiếc kéo dụng cụ nghề làm - Nhóm con quan sát đồ dùng gì? tóc, biết được hình - Các con có nhận xét gì về chiếc kéo này? dạng của đồ dùng. - Chiếc kéo này được cấu tạo như thế nào? - Chiếc kéo được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời + Cô chốt lại: Chiếc kéo này được cấu tạo bởi hai thanh kim loại mài sắc được gọi là lưỡi kéo,phần đuôi uốn cong tạo thành tay cầm, phần tay cầm được bọc một lớp nhựa dẻo để tạo sự an toàn cho người sử dụng.Chiếc kéo này dùng để cắt tóc và là chiếc kéo - Trẻ lắng nghe cô dành riêng cho các cô, chú làm tóc nói Quan sát máy sấy tóc - Ai có nhận xét gì về chiếc máy sấy tóc này? - Ai biết máy sấy tóc dùng để làm gì? - Máy sấy tóc dùng để sấy tóc cho khô tóc khi chúng mình gội đầu xong đấy. * Cô chốt lại: Máy sấy tóc có vỏ máy, tay cầm, nút điều khiển, làm bằng chất liệu nhựa cao cấp, bên - Trẻ trả lời trong có dây maiso nhiệt, quạt.Máy sấy tóc cần phải có điện rất nguy hiểm, khi các con sử dụng cần phải nhờ ba mẹ hướng dẫn cho nhé và không nên sờ vào mà có người lớn hướng dẫn cho nhé. Quan sát khăn choàng - Trẻ lắng nghe 8
- - Con có nhận xét gì về chiếc khăn choàng này? - Chiếc khăn choàng có dạng hình gì? - Khăn choàng này được làm bằng chất liệu gì? - Khăn choàng dùng để làm gì? + Cô chốt lại: Đây là chiếc khăn choàng, có dạng - Trẻ trả lời hình chữ nhật, chất liệu được làm bằng nhựa dẻo dùng để choàng vào người để khi cắt tóc, nhuộm tóc không dơi, bám bẩn vào quần áo. - Cô cho trẻ khám phá, tìm kiếm, cho trẻ sử dụng các dụng cụ hỗ trợ và ghi chép lại. - Trẻ lắng nghe 3. Giải thích (Chia sẻ) - Cô mời đại diện các nhóm lên chia sẻ thông tin (cô hỗ trợ trả lời hoặc gợi ý cách tìm hiểu, làm rõ thông tin nếu trẻ cần). - Trẻ thực hiện - Cô tổng hợp ý kiến và chia sẻ kiến thức cho trẻ về đặc điểm của các đồ dùng dụng cụ của nghề cắt tóc, bằng cách cho trẻ xem trên màn hình tivi. Kết luận: Các con ạ, cô và các con đã tìm hiểu về nghề làm tóc. Chúng mình đã tìm hiểu về dụng cụ làm tóc như: Máy sấy, lược, kéo, và các công việc - Trẻ lắng nghe cô của thợ làm tóc như cắt, gội đầu, sấy tóc, tạo kiểu. Nghề làm tóc là nghề rất có ích trong xã hội tạo cho mọi người những kiểu tóc đẹp, giúp mọi người tự tin hơn, đem lại niềm vui cho mọi người. Các con có yêu quý cô, chú thợ làm tóc không? - Giáo dục: Các con biết không nghề cắt tóc rất vất vả nhưng cũng rất là vui vì các cô, chú đã đem đến - Trẻ trả lời niềm vui, mái tóc đẹp cho mọi người đấy. Vì vậy chúng ta phải biết cảm ơn yêu quý và trân trọng các cô chú làm nghề cắt tóc nhé! - Trẻ lắng nghe 9
- - Mở rộng: Ngoài những đồ dùng dụng cụ trên các - Trẻ quan sát và con còn biết đồ dùng dụng cụ cắt tóc nào khác nữa? lắng nghe ( Cô mở rộng trên máy tính cho trẻ xem ) 4. Áp dụng: + Trò chơi 1: “ Tạo hình đồ dùng” - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi theo nhóm và tạo hình đồ dùng dụng cụ của nghề cắt tóc theo ý thích từ các - Biết tên trò chơi nguyên vật liệu khác nhau - Trẻ biết cách chơi - Luật chơi: Nếu bạn nào làm sai thì phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi - Nghe cô nói + Trò chơi 2: Chọn nhanh, chọn đúng - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. + Cách chơi: Cô chia cm làm 3 đôi chơi, phía trên mỗi đội có các hình ảnh về dụng cụ, sản phẩm sản của các nghề trong xã hội. Nhiệm vụ của hai đội là - Trẻ biết cách chơi quan sát thật kĩ xem đâu là sản phẩm, dụng cụ nghề cắt tóc thì chọn và gắn lên bảng của đội mình. Khi bạn đầu tiên làm xong về lấy tay mình đập vào tay bạn tiếp theo để bạn tiếp theo thực hiện, cứ lần lượt từng bạn lên chơi đến hết bản nhạc. Kết thúc trò chơi đội nào dán được nhiều hình ảnh đúng thì đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Khi nhảy bật qua các vòng thể dục mà bị chạm vòng thì bạn đó phải quay lại để bạn tiếp theo lên chơi. Mỗi lần lên chơi chỉ được chọn 1 hình ảnh dụng cụ, hoặc 1 sản phẩm. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi - Nghe cô nói - Giáo dục trẻ: - Nghe cô giáo dục 10