Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 18: Các loại hoa, quả quanh bé - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 18: Các loại hoa, quả quanh bé - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_choi_tuan_18_cac_loai_hoa_qua.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 18: Các loại hoa, quả quanh bé - Năm học 2024-2025
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 18 T THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ 06/01/2025 – 10/01/2025 Chủ đề: Các loại hoa, quả quanh bé Đón trẻ, thể dục sáng Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ - Rèn cho trẻ - Phòng học Giáo viên trực đến lớp trước giờ quy định 15 phút nền nếp, thói sạch sẽ, để làm công tác vệ sinh xung quanh lớp gọn gàng quen tự phục vụ thoáng mát, đồ sạch sẽ. cho trẻ, nhắc trẻ chơi, ghế ngồi - Trò chuyện với trẻ về 2 ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật - Trẻ chào cô, chào mẹ cất đồ dùng cá đủ cho trẻ Trò chuyện về những sự kiện sảy ra trong ngày (bố, ông bà) vào lớp. nhân và vào lớp xung quanh trẻ. Trò chuyện về các PTGT bé nhìn - Trò chuyện cùng cô đúng nơi quy thấy khi đi học từ nhà đến trường. Trò chuyện về định. cách tham gia giao thông đúng luật, biết đội mũ bảo - Giáo dục trẻ hiểm khi tham gia giao thông ngoan, lễ phép, - Rèn kỹ năng mạnh dạn, tự tin và giáo dục trẻ chăm biết cách ứng sử tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. xưng hô cho - Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép với cô giáo, ông phù hợp với bà, bố mẹ và người lớn tuổi bạn, cô giáo, - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ bản thân trước người lớn tuổi. những nguy hiểm như: Không leo trèo bàn ghế, nơi - Lắng nghe cô Biết xin lỗi cô, dễ ngã. Không sờ vào ổ điện Biết giữ gìn vệ sinh xin lỗi bạn, ai môi trường, biết tiết kiệm điện nước. cho cái gì thì nhận bằng hai tay và nói cảm ơn. - Tạo tâm thế thoải mái, cảm
- xúc cho trẻ khi đến trường 2. Chơi - Biết tự vào - Góc chơi, đồ - Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, - Trẻ chơi với đồ chơi chọn góc chơi, dùng, đồ chơi đồ chơi trong lớp chơi song biết phù hợp cất đồ chơi vào đúng nơi quy định 3. Thể dục - Biết tập các - Sân tập bằng * Thứ 2, 4, 6 thể dục nhịp điệu. sáng động tác của phẳng, sạch sẽ + Thể dục nhịp điệu: (Thứ 2,4,6) "Em yêu cây bài tập thể dục - Nhạc bài hát xanh" sáng “Em yêu cây - Động tác 1:“Em rất đẹp xinh”: Hai đưa - Rèn kỹ năng xanh” ra phía trước, lên cao, hạ xuống kết hợp chân bước nghe và thực - Các động tác sang phải, sang trái. hiện theo hiệu thể dục - Động tác 2: “Cô giáo của em”: Hai tay giơ lệnh, ký năng cao nghiêng người sang phải, sang trái kết hợp -Trẻ tập các động tác theo xếp hàng, sự chân bước sang phải, sang trái. nhạc bài hát nhanh nhẹn, - Động tác 3: “Em rất . đẹp xinh”: Hai tay khi tập thể dục giang ngang, đưa ra phía trước và kết hợp khuỵu - Giáo dục gối. chăm tập luyện - Động tác 4: “Cô giáo của em”: Bật tách, thể dục cho cơ khép chân thể khoẻ * Thứ 4,5 thể dục động tác mạnh + Hô hấp: hít vào, thở ra. + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (Kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay) - Trẻ khởi động + Chân: Nhún chân
- + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người về phía sau + Bật tại chỗ - Trẻ tập các động tác - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện. - Cho trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt, cây cao, cỏ thấp, hái quả... - Trẻ chơi trò chơi Trò chuyện Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Hoạt động của trẻ Trò chuyện - Trẻ biết tên - Các câu hỏi * Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ hai ngày nghỉ ở chủ đề, biết trò về đàm thoại. nhà các con làm gì? Con được bố, mẹ đưa đi chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô. chuyện với cô những đâu? Mua đồ chơi gì cho các con? Trò về: Các loại chuyện với trẻ về chủ đề: Các loại hoa, quả quanh hoa, quả quanh bé bé - Giáo dục trẻ ngoan, đến lớp ngoan, biết chào hỏi - Rèn luyện lễ phép, biết cách ứng sử xưng hô cho phù hợp với -Lắng nghe cô nói. ngôn ngữ mạch bạn, cô giáo, người lớn tuổi. Biết xin lỗi cô, xin lỗi lạc cho trẻ. Rèn bạn, ai cho cái gì thì nhận bằng hai tay và nói cảm khả năng quan ơn. sát ghi nhớ cho Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. Rèn trẻ. nền nếp lấy, cất đồ dùng đúng nơi quy định - Giáo dục trẻ - Nhận ký hiệu khăn mặt, đồ dùng cá nhân, rửa tay biết yêu quý, theo quy trình, rèn đội hình đội ngũ, ngồi theo tổ. -Trẻ thực hiện chăm sóc và - Dạy trẻ nhận biết và tránh những nơi không an bảo vệ các loài toàn (Hồ, ao, bể nước ) Nhận ra một số trường -Trẻ thực hiện hoa. Biết giữ hợp khẩn cấp gọi người giúp đỡ.
- gìn vệ sinh môi - Phối hợp phụ huynh chuẩn bị đồ dùng học tập, đồ trường và dùng sinh hoạt cá nhân cho trẻ đầy đủ phòng tránh - Cô phối hợp với phụ huynh cho trẻ mặc quần áo dịch bệnh. phù hợp với thời tiết chuyển mùa và phát hiện sớm những trẻ có biểu hiện ốm, khi đau và cách phòng tránh đơn giản - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép với cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi - Giáo dục trẻ tôn trọng hợp tác, chấp nhận, đặc điểm, sở thích của các bạn các hoạt động của trẻ ở trường, quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn. - Rèn kỹ năng mạnh dạn, tự tin và giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. - Tiếp tục dạy trẻ sử dụng tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày, biết bảo vệ MT... - Phối hợp với phụ huynh dạy trẻ biết được tên gọi, đặc điểm màu sắc, hình dạng, tác dụng của một số loại hoa, quả quanh bé. Hoạt động học Thứ 2 Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Hoạt động của trẻ Lĩnh vực 1. Kiến thức: 1. Chuẩn 1.Gây hứng thú phát triển - Trẻ biết tên bị của cô: - Cô cho trẻ hát bài: “Màu hoa” trò chuyện về bài - Trẻ hát và trò chuyện ngôn ngữ bài thơ: Hoa - Hình ảnh hát, về chủ đề: Một số loài hoa, quả. Cô giáo dục trẻ cùng cô kết trái của tác minh họa bài và hướng trẻ vào bài. - Nghe cô giáo dục
- - Thơ: giả Thu Hà. thơ. Các câu 2. Nội dung: Hoa kết Trẻ hiểu nội hỏi đàm thoại a. Hoạt động 1: Giới thiệu và đọc mẫu: trái. dung bài thơ, 2. Chuẩn bị - Cô đọc 1 đoạn thơ: - Nghe cô đọc thơ biết trả lời câu của trẻ: “Hoa kết trái hỏi đàm thoại - Trẻ làm quen ........ và thuộc thơ, với bài thơ Đỏ như đốm lửa” đọc diễn cảm mọi lúc, mọi - Cô đố các con đó là bài thơ gì ? của tác giả nào ? - Trẻ trả lời cô được bài thơ. nơi. Bài hát: - Cô chốt lại đó là bài thơ: Hoa kết trái của tác giả - Nghe cô nói 2. Kỹ năng: Màu hoa. Thu Hà - Rèn kỹ năng - Cô cho 1 trẻ lên đọc thơ ( Nếu trẻ thuộc) - 1 trẻ lên đọc thơ đọc thơ diễn - Cô cho lớp nhận xét, cô chốt lại cảm, rèn kỹ + Cô đọc lần 1: Đọc diễn cảm cho trẻ nghe - Trẻ nghe cô đọc thơ năng trả lời các - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì ? câu hỏi mạch - Bài thơ do ai sáng tác? lạc cho trẻ. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh minh họa về nội dung - Trẻ quan sát 3. Thái độ: bài thơ - Giáo dục trẻ + Cô đọc thơ lần 2 : Qua hình ảnh minh họa - Nghe cô đọc thơ biết yêu quý, b. Hoạt động 2: Giảng nội dung trích dẫn, đàm chăm sóc và thoại. bảo vệ các loài - Cô gọi trẻ nói về nội dung bài thơ - Trẻ nói về nội dung hoa. Biết giữ * Giảng nội dung trích dẫn làm rõ ý gìn vệ sinh môi Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp khác nhau, màu tím - Nghe cô giảng nội dung trường và của hoa cà, màu vàng của hoa mướp, màu đỏ giống phòng tránh như những đốm lửa của hoa lựu dịch bệnh mùa “Hoa cà tim tím - Nghe cô đọc trích dẫn đông .............. Đỏ như đốm lửa”
- - Cô cho trẻ đọc từ: “Tim tím”, “Vàng vàng” từ 1- - Trẻ đọc từ khó 2 lần - Từ: “Chói chang” có nghĩa là hoa lựu có màu đỏ - Nghe cô giảng nghĩa và sáng Rồi hoa vừng với những bông hoa nhỏ xinh xắn, hoa đỗ với những bông hoa nhỏ xinh xắn. Còn hoa - Nghe cô giảng nội dung mận với màu trắng tinh khẽ đung đưa theo làn gió nhẹ: “Hoa vừng nho nhỏ - Nghe cô đọc trích dẫn .............. Rung rinh trong gió” - Cô cho trẻ đọc từ: “Nho nhỏ”, “Xinh xinh”, “Rung - Trẻ đọc từ khó rinh” - Từ: “Trắng tinh” có nghĩa là hoa mận có màu rất - Nghe cô giảng nghĩa trắng Nhà thơ khuyên các bạn nhỏ phải biết yêu quý các loài hoa, không được hái hoa để hoa cho chúng ta - Nghe cô giảng nội dung trái ngon, quả ngọt để ăn. Vì hoa cà sẽ kết thành quả cà, hoa mướp sẽ thành quả mướp...đó là những loại quả cho chúng ta rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể lớn lên và khỏe mạnh: “Này các bạn nhỏ - Nghe cô đọc trích dẫn ............. Nên hoa kết trái” - Từ: “Kết trái” có nghĩa là hoa sẽ tạo thành quả - Nghe cô giảng - Cô cho lớp đọc thơ 1 – 2 lần - Trẻ đọc thơ * Đàm thoại
- - Các con vừa được đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai sáng tác ? - Có những loại hoa gì ? - Trẻ trả lời theo câu hỏi - Các loài hoa có vẻ đẹp như thế nào ? của cô - Hoa lựu được ví đỏ như gì ? - Nhà thơ khuyên các bạn nhỏ không được làm gì ? - Vì sao không được hái hoa ? - Cô giáo dục trẻ phải biết yêu quý, bảo vệ hoa, không được hái hoa, bẻ cành cây để hoa sẽ cho trái ngon, quả ngọt ăn. c. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ: - Cô cho cả lớp đọc thơ. - Lớp đọc thơ - Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ - Tổ, nhóm, cá nhân thi - Khi trẻ đọc cô chú ý sửa sai cho trẻ đua đọc thơ - Củng cố và giáo dục trẻ - Nghe cô nói 3. Kết thúc: - Cô hướng trẻ ra các góc chơi. - Trẻ ra các góc chơi. Thứ 3 Hoạt Hoạt động của trẻ Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành động Lĩnh vực 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị 1. Gây hứng thú: phát triển - Trẻ nhận biết, của cô: - Cô cho trẻ hát bài: “Hoa trong vườn” hỏi trẻ về bài - Trẻ đọc thơ và trò nhận thức phân biệt và - Bài giảng hát về chủ đề chuyện cùng cô - KPKH: gọi đúng tên điện tử, một số - Cô trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát, giáo dục - Trẻ nghe cô nói Bé tìm một số loài hoa loài hoa thật dẫn dắt trẻ vào bài dạy 2. Nội dung:
- hiểu về 1 (Hoa hồng, hoa (Hoa hồng, a. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại. số loại đồng tiền, hoa hoa cúc, hoa - Cô cho trẻ kể về một số loài hoa mà trẻ biết. - Quan sát, đàm thoại về hoa. cúc, ) đồng tiền). - Cô chia trẻ làm 3 nhóm cùng quan sát và thảo luận về các loại hoa của đội mình - Biết được một Một số hình một số loài hoa. số đặc điểm nổi ảnh về một số + Nhóm 1: Quan sát hoa hồng. bật của một số loại hoa khác. + Nhóm 2: Quan sát hoa cúc - Trẻ lên giới thiệu về + Nhóm 3: Quan sát hoa đồng tiền. loài hoa (Bông Hai bảng gài, hoa, của đội mình - Cô cho các nhóm tự quan sát và đàm thoại về loài hoa, cánh hoa, tranh lô tô về hoa của nhóm mình, cô quan sát và gợi ý cho trẻ về - Trẻ nói cành hoa, nhị các loài hoa. đặc điểm của từng loài hoa. hoa, màu 2. Chuẩn bị - Cô mời đại diện các đội lên giới thiệu về loài hoa của - Trẻ nghe cô nói sắc ). của trẻ: đội mình. - Biết tác dụng - Xốp ngồi, * Khám phá: “ Hoa hồng” của hoa đối với mỗi trẻ một bộ + Con có nhận xét gì về bông hoa hồng? đời sống con tranh lô tô về - Cho hoa thật lên bàn đàm thoại với trẻ. - Trẻ trả lời người. một số loại + Các đội đã vừa nghe bạn nhận xét hoa hồng có 2. Kĩ năng: hoa trên. Bài những đặc điểm gì? - Rèn kỹ năng thơ: “Hoa kết - Cánh hoa có dạng hình gì? quan sát, so trái” - Các con thử xem hoa có mùi thơm không? sánh, phân - Khi sờ vào bề mặt của lá hoa thấy như thế nào? - Hoa hồng để làm gì? nhóm theo đặc - Hoa hồng còn có đặc điểm rất đặc biệt ai phát hiện ra điểm của hoa, nào? (Có gai) chú ý ghi nhớ - Ngoài hoa hồng màu đỏ bạn nào còn biết hoa hồng có chủ định. còn màu gì nữa? - Trẻ kể Kỹ năng nghe, - Cho trẻ xem các mầu khác của hoa hồng thảo luận và trả => Cô chốt lại: Hoa hồng có nhiều mầu, mầu đỏ, mầu lời câu hỏi của trắng, mầu vàng, với những cánh tròn to mịn như - Nghe cô nói cô trọn vẹn, rõ nhung, có mùi hương thơm. Hoa dùng để làm cảnh ràng mạch lạc. đẹp, làm nước hoa hồng, làm son môi Những chiếc
- 3. Thái độ: lá dạng hình tròn viền có răng cưa và đặc biệt là thân - Trẻ hứng thú có những chiếc gai sắc nhọn để tự vệ. tham gia vào - Tương tự cô cho trẻ đội 2, đội 3 quan sát về hoa cúc, - Trẻ thực hiện các hoạt hoa đồng tiền động. Trẻ yêu * So sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa hoa cúc - Trẻ so sánh điểm giống quý các loại và hoa đồng tiền và khác nhau - Bạn nào cho cô biết hoa cúc và hoa đồng tiền có đặc hoa, biết chăm - Trẻ trả lời điểm gì giống nhau? sóc và bảo vệ - Bạn nào cho cô biết hoa cúc và hoa đồng tiền có đặc hoa nơi công điểm gì khác nhau? cộng, biết dùng - Cô chốt lại: hoa cúc và hoa đồng tiền có đặc điểm nước tiết kiệm, giống nhau hoa cúc và hoa đồng tiền đều có cánh nhỏ, - Nghe cô nói bỏ rác đúng nơi dài, nhiều cánh còn hoa cúc và hoa đồng tiền khác quy định nhau là hoa cúc có màu vàng còn hoa đồng tiền có màu đỏ. Cánh hoa cúc to hơn còn cánh hoa đồng tiền nhỏ hơn... * Mở rộng: - Ngoài những loại hoa này ra con còn biết hoa gì nữa? Ngoài các loại hoa này ra còn rất nhiều các loại hoa - Trẻ kể tên các loại hoa, khác như: Hoa lay ơn, cẩm chướng, hoa ly, tất cả các mà trẻ biết loại hoa đều thơm, rất đẹp. Nhờ có các loại hoa muôn mầu muôn sắc đã đêm đến cho chúng ta hương thơm và dùng để trang trí cho đẹp. Vì vậy nên các con phải biết yêu quý các loại hoa, biết bảo vệ các loại, không bể cành hái hoa nơi công cộng. - Cô giáo dục trẻ biết trồng, chăm sóc, bảo vệ hoa. - Nghe cô nói Không được hái hoa nơi công cộng. b. Hoạt động 2: Luyện tập qua trò chơi. * Trò chơi 1: Gắn hoa, lá cho cành hoa.
- Cô chia lớp thành 3 đội chơi, cô chuẩn bị 3 tranh lọ - Nghe cô giới thiệu cách hoa chưa có hoa, lá nhiệm vụ của 3 đội là gắn hoa, chơi luật chơi lá cho cành hoa trong lọ của đội mình. - Cách chơi: Mỗi đội sẽ tìm đúng lá và hoa gắn vào lọ hoa trên bức tranh. + Đội hoa hồng: Tìm và gắn lá và bông hoa hồng + Đội hoa cúc: Tìm và gắn lá và bông hoa cúc. + Đội hoa đồng tiền: Tìm và gắn lá, hoa đồng tiền - Luật chơi: Thời gian tính là 1 bản nhạc, kết thúc 1 bản nhạc đội nào gắn đúng và nhiều hoa, lá đội đó dành chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét - Trẻ nghe cô nhận xét + Trò chơi 2: “Ai khéo hơn”. - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị 3 bức tranh cho 3 đội chơi - Nghe cô giới thiệu cách và yêu cầu 3 đội sẽ vẽ hoa theo yêu cầu của cô và tô chơi luật chơi màu theo ý thích của đội mình. Nhiệm vụ của 3 đội chơi là vẽ và tô màu cho hoa của đội mình thật đẹp. - Luật chơi: Đội nào vẽ và tô màu cho bức tranh đẹp và nhanh nhất, đội đó sẽ dành chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi - Cô nhận xét - Trẻ chơi 3. Kết thúc: - Nghe cô nói - Cô cho ra chơi - Trẻ ra chơi Thứ 4