Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 3: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 3: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_choi_tuan_3_lop_hoc_than_yeu.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Chồi - Tuần 3: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 3 THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ 23/09/2024 - 27/09/2024 Chủ đề: Lớp học thân yêu của bé Đón trẻ, thể dục sáng Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành 1. Đón trẻ - Rèn cho trẻ nền nếp, thói quen - Phòng học sạch Giáo viên trực đến lớp trước giờ quy định 15 phút để làm tự phục vụ cho trẻ, nhắc trẻ cất sẽ, thoáng mát, đồ công tác vệ sinh xung quanh lớp gọn gàng sạch sẽ. đồ dùng cá nhân và vào lớp chơi, ghế ngồi đủ Cô đón trẻ vào lớp với thái độ vui vẻ, ân cần, niềm nở; cô đúng nơi quy định. cho trẻ nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ sau đó đón trẻ vào lớp, - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. biết cách ứng sử xưng hô cho - Trò chuyện với trẻ về 2 ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật Trò phù hợp với bạn, cô giáo, người chuyện chủ đề: Lớp học thân yêu của bé, trò chuyện về lớn tuổi. Biết xin lỗi cô, xin lỗi cảm xúc của bé khi đến trường. Trò chuyện về những sự bạn, ai cho cái gì thì nhận bằng kiện sảy ra trong ngày xung quanh trẻ. Trò chuyện về các hai tay và nói cảm ơn. - Tạo tâm thế thoải mái, cảm PTGT bé nhìn thấy khi đi học từ nhà đến trường. Trò xúc cho trẻ khi đến trường chuyện về cách tham gia giao thông đúng luật, biết đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông * Tích hợp quyền con người: Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng sức khỏe và thân thể - Không leo trèo bàn ghế, nơi dễ ngã. Biết giữ gìn vệ sinh môi trường, biết tiết kiệm điện nước 2. Chơi - Biết tự vào chọn góc chơi, chơi - Góc chơi, đồ - Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, đồ chơi song biết cất đồ chơi vào đúng nơi dùng, đồ chơi phù trong lớp quy định hợp 3. Thể dục - Biết tập các động tác của bài tập - Sân tập bằng * Thứ 2, 4, 6 thể dục nhịp điệu. sáng thể dục sáng phẳng, sạch sẽ - Cho trẻ thực hiện bài “Trường chúng cháu là trường mầm - Rèn kỹ năng nghe và thực hiện - Nhạc bài hát " non” theo nhạc tương ứng với từng động tác. 1
- theo hiệu lệnh, ký năng xếp hàng, Trường chúng + Động tác 1: “Ai hỏi cháu ...thật hay” Chân trái bước sự nhanh nhẹn, khi tập thể dục cháu là trường sang 1 bước hai tay đưa lên cao lòng bàn tay hướng vào - Giáo dục chăm tập luyện thể dục mầm non" nhau tay đưa xuống thu chân về (Lần sau đổi chân). cho cơ thể khoẻ mạnh - Các động tác thể + Động tác 2: “Cô là mẹ....Trường mầm non”. Ngồi dục khuỵu gối. + Động tác 3: “Ai hỏi cháu ....sạch ghê..” chân trái sang 1 bước 2 tay chống hông quay người sang trái + Động tác 4: “Khi về nhà... trường mầm non” Bật tại chỗ * Thứ 3, 5 thể dục động tác + Hô hấp: hít vào, thở ra. + Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (Kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay) + Chân: Nhún chân + Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, ngửa người về phía sau + Bật tại chỗ - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện - Trò chơi: Trời nắng trời mưa... - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện Trò chuyện Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Trò chuyện - Trẻ biết tên chủ đề, biết trò - Các câu hỏi về * Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ hai ngày nghỉ ở nhà chuyện với cô về Lớp học thân lớp học thân yêu các con làm gì? Con được bố, mẹ đưa đi chơi những đâu? yêu của bé. của bé, một số Mua đồ chơi gì cho các con? Trò chuyện với trẻ về chủ - Rèn luyện ngôn ngữ mạch lạc hình ảnh về lớp đề: Lớp học thân yêu của bé. cho trẻ. Rèn khả năng quan sát học thân yêu của - Giáo dục trẻ ngoan, đến lớp ngoan, biết chào hỏi lễ ghi nhớ cho trẻ. bé phép, biết cách ứng sử xưng hô cho phù hợp với bạn, cô - Giáo dục trẻ đi học đều, yêu giáo, người lớn tuổi. Biết xin lỗi cô, xin lỗi bạn, ai cho cái 2
- trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo gì thì nhận bằng hai tay và nói cảm ơn. và yêu quý bạn bè, Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. Rèn nền nếp lấy, cất đồ dùng đúng nơi quy định - Nhận ký hiệu khăn mặt, đồ dùng cá nhân, rửa tay theo quy trình, rèn đội hình đội ngũ, ngồi theo tổ. - Phối hợp phụ huynh chuẩn bị đồ dùng học tập, đồ dùng sinh hoạt cá nhân cho trẻ đầy đủ - Phối hợp phụ huynh xây dựng lớp học thân thiện. Rèn ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. Thực hiện an toàn giao thông. - Giáo dục trẻ phải biết tiết kiệm nước, khi sử dụng song phải biết khóa lại, không được sử dụng nước lãng phí, không được xả rác xuống sông, hồ, ao, suối .Biết tiết kiệm điện khi không sử dụng để phòng tránh biến đổi khí hậu. - Dạy trẻ biết biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên xấu hổ. Cô cho trẻ xem video "Bé vui giao thông" Trò chuyện và giáo dục trẻ biết tham gia giao thông đúng luật Hoạt động học Thứ 2 Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Lĩnh vực 1. Kiến thức. 1. Chuẩn bị của 1.Gây hứng thú: phát triển - Trẻ nhận biết và phát âm đúng cô. - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “ Lớp học thân yêu của ngôn ngữ chữ cái o, ô, ơ, trẻ tìm đúng chữ o, - Thẻ từ: “Cô vào bé” hướng trẻ vào bài ô, ơ trong từ, tiếng, biết tìm chữ lớp”, Thẻ chữ o, - Giáo dục trẻ biết yêu quý cô giáo và bạn bè, hướng trẻ Làm quen cái o, ô, ơ trong các bảng biểu, ô, ơ to, Các chữ vào bài 3
- chữ cái o, ô, biết chơi các trò chơi với chữ cái cái ghép thành từ 2. Nội dung: ơ (Tích hợp o, ô, ơ “Cô vào lớp”, a. Hoạt động 1:Làm quen với chữ cái o, ô, ơ EL 24, EL 2. Kỹ năng. bảng gài, 3 ngôi - Cô giới thiệu tranh “Cô vào lớp” sau đó cô đọc từ dưới 57) - Rèn luyện kỹ năng phát âm đúng nhà mang chữ o, tranh chữ cái o, ô, ơ, kỹ năng so sánh ô, ơ, Sử dụng thẻ - Cho trẻ đọc từ dưới tranh. cho trẻ. EL 11, 15, 24,51, - Từ “Cô vào lớp”có mấy tiếng? 3. Thái độ. 57 - Từ “Cô vào lớp”có bao nhiêu chữ cái? - Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, Bài hát: "Ngày - Cô phát cho 3 tổ mỗi tổ 1 bức tranh “Cô vào lớp” và các yêu cô giáo và bạn bè, thích vui của bé ". thẻ chữ cái dời chơi đồ chơi và có ý thức giữ 2. Chuẩn bị của - 2 tổ ghép chữ cái thành từ “Cô vào lớp” gìn đồ dùng đồ chơi, trẻ hứng trẻ. - Cô và các bạn kiểm tra. thu tham gia vào các hoạt động. - Thẻ chữ o, ô, ơ, - Cô cho lớp đọc lại từ vừa ghép chữ rỗng nhỏ đủ - Cô cất các chữ cái đi để lại chữ o, ô, ơ cho trẻ. - Giờ học hôm nay cô cho các con làm quen với chữ cái mới đó là chữ o, ô và chữ ơ. - Cô cất chữ ô, ơ đi để lại chữ o * Làm quen chữ o: - Cô phát âm mẫu o,o,o - Cho trẻ tri giác chữ o và nêu cấu tạo chữ. - Cô chốt lại cấu tạo chữ o. + Đây là chữ o in thường gồm một nét cong tròn khép kín từ trái sang phải. - Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Cô chú ý khi trẻ phát âm cô sửa sai cho trẻ. - Cô giới thiệu chữ O in hoa, o in thường, o viết thường. - Cho lớp phát âm 1 lần. * Làm quen chữ ô, ơ cô thực hiện tương tự như chữ o. * So sánh : - Cho trẻ so sánh điểm giống nhau và khác nhau của chữ o, ô, ơ 4
- + Chữ o, ô, ơ có điểm nào giống nhau? + Chữ o, ô, ơ có điểm nào khác nhau? - Cô chốt lại: chữ o, ô, ơ giống nhau đều có 1 nét cong tròn khép kín còn khác nhau là chữ ô có dấu mũ, chữ ơ có nét móc câu, cách phát âm khác nhau - Cho trẻ phát âm lại 1 lần o, ô, ơ - Cô cho trẻ tìm chữ o, ô, ơ trong các bảng biểu xung quanh lớp b. Hoạt động 2: Luyện tâp qua trò chơi. +Trò chơi 1: Ai nhanh nhất + EL 57: Tìm kiếm âm - Cách chơi: Cho trẻ tìm chữ cái o, ô, ơ theo hiệu lệnh của cô khi cô nói đến chữ nào (Cấu tạo của chữ nào) thì trẻ phải tìm ngay chữ đó giơ lên và phát âm - Luật chơi: Nếu trẻ nào chọn không đúng sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp. - Cho trẻ chơi 1-2 lần. - Nhận xét trẻ sau khi chơi. +Trò chơi 2: Về đúng nhà + EL24: Săn tìm chữ cái - Cách chơi: Cô cho trẻ cầm thẻ chữ trên tay vừa đi vừa hát khi nghe thấy hiệu lệnh về đúng nhà thì trẻ nào có chữ o về nhà có chữ o..... - Luật chơi: Nếu bạn nào về nhầm nhà thì bạn đó phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Giáo dục trẻ khi chơi đoàn kết với bạn và yêu mến trường lớp, giữ gìn cho lớp học sạch đẹp. 3.Kết thúc 5
- - Cho trẻ hát bài: Ngày vui của bé Thứ 3 Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Lĩnh vực 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị của 1. Gây hứng thú: phát triển - Trẻ nhận biết được tên lớp 4 - 5 cô: - Cô cho cả lớp hát bài " Vui đến trường” trò chuyện về nội nhận thức tuổi B trung tâm trẻ đang học, tên - Tranh ảnh về các dung bài hát, chủ đề. cô giáo và các bạn trong lớp, biết hoạt động của cô Cô giáo dục rồi hướng trẻ vào bài - KPXH: được một số đồ dùng đồ chơi và trẻ (Tranh cô 2. Nội dung: Lớp mẫu trong lớp, biết được công việc của giáo dạy học, a. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại giáo 4 -5 tuổi cô giáo trong lớp. Biết chơi 1 số tranh giờ chơi, + Trò chuyện với trẻ về bạn bè, cô giáo B Trung tâm trò chơi cùng cô. tranh giờ ăn cơm, - Cô gọi 2-3 trẻ đứng dậy, giới thiệu tên mình và tên bạn. của bé. 2. Kỹ năng: tranh giờ ngủ) cô hỏi trẻ: - Rèn ngôn ngữ mạch lạc, sự ghi - Một số đồ dùng - Con tên là gì? nhớ có chủ đích cho trẻ. Rèn đồ chơi được sắp - Trong lớp con chơi thân với bạn nào nhất? luyện khả năng quan sát, chú ý. xếp trong các góc: - Ở lớp, các con được chơi những trò chơi gì? Được cô giáo 3. Thái độ: Phân vai, xây dạy học những gì? - Giáo dục biết giữ gìn trường lớp dựng, tạo hình, - Con thích trò chơi gì nhất? sạch, đẹp, yêu quý trường lớp, cô que chỉ. - Con thích chơi với bạn nào nhất? Vì sao? giáo và các bạn. Biết bỏ rác đúng 2. Chuẩn bị của - Con đang học lớp mẫu giáo gì? nơi quy định trẻ: - Cô giáo con tên là gì? - Bài hát “ Vui - Lớp con có mấy cô ? đến trường”. + Cô phát tranh giờ học, giờ chơi, giờ ăn, giờ ngủ cho các nhóm Tranh để trẻ chơi tự xem và thảo luận về bức tranh của nhóm mình trò chơi. - Cô gọi đại diện từng đội lên giới thiệu về bức tranh của đội mình - Cô chốt lại nội dung của từng bức tranh + Trò chuyện lớp học của bé - Trong lớp có những góc chơi nào? 6
- - Có những đồ chơi gì? - Các cháu thích góc chơi nào nhất? Tại sao? - Giáo dục trẻ phải biết nghe lời cô giáo, chơi đoàn kết với bạn bè. b. Hoạt động 2: Luyện tập qua trò chơi + Trò chơi 1: “Tô màu đồ dùng” - Cách chơi: Cô cho chia lớp thành 3 đội và cho 3 đội mỗi đội 1 bức tranh về đồ dung, đồ chơi trong lớp. Nhiệm vụ của trẻ là tô bức tranh đồ dung, đồ chơi trong lớp. - Luật chơi: Sauk hi kết thúc bản nhạc đội nào tô được nhiều đội đó chiến thắng - Cô cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi + Trò chơi 2: “Gắn lô tô theo yêu cầu” - Cách chơi: Lần lượt từng bạn của 3 đội sẽ chạy lên chọn lô tô các đồ dùng trong lớp học gắn lên bảng sau đó chạy về để bạn khác lên chơi. - Luật chơi: Sau khi kết thúc bản nhạc đội nào gắn được nhiều lô tô là đội chiện thắng. - Cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi 3 Kết thúc: - Cô cho trẻ ra chơi. Thứ 4 Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Lĩnh vực 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị của 1. Gây hứng thú: phát triển - Trẻ nhớ tên bài vận động cô: - Cô cùng trẻ trò chuyện theo chủ đề ‘‘Bò chui qua cổng” trẻ thể hiện - Cổng chui (to, - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục cho người khoẻ mạnh 7
- thể chất được tính nhanh, mạnh, khéo khi nhỡ, nhỏ), sắc xô, hướng trẻ vào bài. thực hiện bài tập: Bò chui qua dây thừng. Sàn - Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ. - VĐCB: Bò cổng theo sự hướng dẫn của cô. tập rộng rãi, thoải - Cùng trẻ làm nóng cơ thể trước khi vào bài tập. chui qua Biết nghe hiệu lệnh, tập theo lớp, mái cho trẻ vận a. Hoạt động 1: Khởi động: cổng tổ, cá nhân, tập tốt bài tập phát động. - Cô cho trẻ tập hợp làm đoàn tàu dưới nền nhạc của bài + TCVĐ: triển chung. 2. Chuẩn bị của hát: “Mời lên tàu hỏa” và đi các kiểu đi. Kéo co. 2. Kỹ năng: trẻ: - Chuyển đội hình thành hai hàng dọc, dãn cách hàng. - Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng - Trang phục gọn b. Hoạt động 2: Trọng động: bò chui qua cổng. Kỹ năng nghe gàng, phù hợp * Bài tập phát triển chung: ( tập các động tác). nhạc và làm theo hiệu lệnh, sự thời tiết. Nhạc bài - Động tác tay : Hai tay đưa ra đưa cao hạ xuống nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ. hát: “Trường (5 lần x 4 nhịp) 3.Thái độ: chúng cháu là - Động tác bụng: Hai tay giơ cao, nghiêng người sang phải, -Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt trường mầm non”, sang trái. động biết giữ gìn trường lớp “Mời lên tàu lửa” (4 lần x 4 nhịp) sạch, đẹp, yêu quý trường lớp, - Động tác chân : Hai tay đưa ra phía trước, khuỵu gối cô giáo và các bạn. Biết bỏ rác (5 lần x 4 nhịp) đúng nơi quy định. - Động tác bật: Bật tách, khép chân (4 lần x 4 nhịp) +Vận động cơ bản: “ Bò chui qua cổng ” - Cô hỏi trẻ bạn nào có ý tưởng gi với con đường và chiếc cổng này? - Cô chốt lại: Với chiếc cổng này chúng mình cùng cô thực hiện vận động: “Bò chui qua cổng” nhé? - Cô tập lần 1: Không phân tích - Cô tập lần 2: Phân tích động tác - TTCB: 1 tiếng sắc xô, cô quỳ gối và hai tay chống xuống sàn nhà. Khi nghe hiệu lệnh 2 tiếng sắc xô cô phối hợp nhịp nhàng tay nọ, đầu gối kia bo hết đoạn đường đến chỗ cổng cô chui qua không chạm vào cổng và làm đổ cổng. Thực hiện xong cô đứng dậy đi về cuối hàng đứng. 8
- - Cô gọi 1- 2 trẻ khá lên tập trước + Trẻ thực hiện: - Cho 2 đội lên tập - Cho tổ thi đua nhau tập ( Cô chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ tập) * Nâng độ khó: - Cô đưa ra 3 loại cổng (To, nhỡ, nhỏ) cho trẻ lựa chọn theo khả năng để thực hiện - Giờ học hôm nay cô cho các con tập bài gì? - Gọi 1 trẻ lên thực hiện lại bài vận động. - Giáo dục trẻ chăm tập luyện thể dục để khỏe mạnh. +Trò chơi vận động: “Kéo co” - Cô giới thiệu trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: Cô có 1 dây thừng ở giữa buộc nơ đỏ, cô chia lớp thành 2 đội và chia số trẻ 2 bên bằng nhau. Cho trẻ bám vào dây thừng. Cô cầm ở giữa, khi có hiệu lệnh 2 đội kéo mạnh dây thừng về bên đội mình. - Luật chơi: Sau khi kết thúc bản nhạc đội nào kéo được dây nơ qua vạch là đội thắng cuộc. Còn đội còn lại sẽ thua. - Cô cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Cô củng cố, giáo dục trẻ. c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng xung quanh lớp 3. Kết thúc: - Cô hướng trẻ ra các góc chơi. Thứ 5 9
- Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Cách tiến hành Lĩnh vực 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị của 1.Gây hứng thú phát triển - Trẻ biết so sánh số lượng của cô - Cô và trẻ cùng hát bài “ Vui đến trường” Trò chuyện về nhận thức hai đối tượng trong phạm vi 2, - Sa bàn đồ dùng bài hát, chủ đề biết sử dụng đúng từ nhiều nhất, đồ chơi có số - Giáo dục trẻ yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô giáo. Trẻ - So sánh ít hơn, ít nhất và bằng nhau, lượng là 2, quả biết nghe lời cô giáo yêu thương, đoàn kết với các bạn. số lượng nhận biết được chữ số 2 và nhận táo, bông hoa có 2.Nội dung. của 2 biết được số thứ tự trong phạm số lượng 2. Thẻ số a. Hoạt động 1: Ôn đếm trong phạm vi 2. nhóm đối vi 2 theo yêu cầu của cô. - Cô gọi trẻ đi thăm quan vườn hoa. tượng 2. Kỹ năng: từ 1 đến 2. EM13: - Cô cho trẻ đếm số khóm hoa có trong vườn. Cô cho trẻ trong - Rèn luyện kỹ năng đếm và so Tìm đúng số của đếm số cây có trong vườn có số lượng là 1, 2 và gắn số phạm vi sánh, thêm bớt cho trẻ, khả năng mình, EM11: Nhớ tương ứng. 2, số thứ ghi nhớ có chủ định cho trẻ. số. - Cô và trẻ kiểm tra tự từ 3.Thái độ: 2. Chuẩn bị b. Hoạt động 2: So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng 1 – 2. - Trẻ hứng thú tham gia vào của trẻ: trong phạm vi 2, số thứ tự từ 1-2. (Tích hợp hoạt động biết giữ gìn trường - Trẻ chuẩn bị - Các con hãy quan sát xem trong rổ chúng mình có gì? thẻ EM lớp sạch, đẹp, yêu quý trường đồ dùng giống + Cho trẻ xếp 2 bông hoa (Xếp lần lượt từ trái sang phải 11, EM13) lớp, cô giáo và các bạn. Biết bỏ cô nhưng nhỏ X X rác đúng nơi quy định. hơn, bảng gài. - Lấy thêm 1 quả táo ra nào Bài hát “Vui đến X trường” - Cho trẻ đếm và gắn chữ số cho 2 nhóm - Cô cho trẻ đếm số lượng 2 nhóm gắn chữ số tương ứng - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét 2 nhóm hoa và táo. - Con thấy nhóm hoa và nhóm táo như thế nào với nhau? Không bằng nhau ( Nhóm nào nhiều nhất, nhóm nào ít nhất) - Nhóm táo ít hơn nhóm hoa là mấy? Nhóm hoa nhiều hơn nhóm táo là mấy? - Muốn cho 2 nhóm bằng nhau ta làm thế nào? (Thêm 1 10