Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 14: Bé trải nghiệm một số nghề - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 14: Bé trải nghiệm một số nghề - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_la_tuan_14_be_trai_nghiem_mot.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 14: Bé trải nghiệm một số nghề - Năm học 2024-2025
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 14 THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ (Từ 09/12/2024 - 13/12/2024 ) Chủ đề: Bé trải nghiệm một số nghề Đón trẻ, thể dục sáng Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Đón trẻ - Trao đổi tình - Phòng học Giáo viên trực đến lớp trước giờ quy định 15 phút để làm công - Trẻ chào cô, chào bố mẹ hình sức khỏe của sạch sẽ, tác vệ sinh xung quanh lớp gọn gàng sạch sẽ. và cất đồ dùng vào nơi trẻ với phụ huynh, thoáng mát, Cô đón trẻ vào lớp với thái độ vui vẻ, ân cần, niềm nở; cô nhắc quy định trẻ biết chào cô, đồ chơi, ghế trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ sau đó đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng chào bố, mẹ, ông ngồi đủ cho đồ chơi đúng nơi quy định. bà, biết cất đồ trẻ Trao đổi với cha mẹ/ người chăm sóc trẻ, về tình hình của trẻ dùng cá nhân đúng và nền nếp của nhà trường, nắm bắt về đặc điểm, tâm sinh lý nơi quy định của trẻ. Phối hợp phụ huynh trò chuyện trao đổi với trẻ về một - Rèn cho trẻ ngôn số nội quy của lớp, phối kết hợp với phụ huynh cho trẻ ăn mặc ngữ mạch lạc, ghi phù hợp với thời tiết, rèn kỹ năng mạnh dạn tham gia vào các nhớ, rèn tính tự hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. Tuyên truyên đến phụ giác huynh về giáo dục cảm xúc cho trẻ và phòng cháy nổ và kỹ - Trẻ hứng thú vui năng thoát hiếm khi có cháy nổ xảy ra vẻ mong muốn được đến trường. Chơi - Biết tự vào chọn - Góc chơi, - Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, đồ chơi - Trẻ chơi theo ý thích góc chơi, chơi dồ dùng, trong lớp song biết cất đồ đồ chơi chơi vào đúng nơi phù hợp quy định
- Thể dục - Biết tập các - Sân tập * Thứ 2, 4, 6 thể dục nhịp điệu theo lời bài hát “ Đu quay” - Trẻ tập các động tác sáng động tác của bài bằng + Động tác 1: “ Đu quay . Là rất hay” cùng cô tập thể dục sáng phẳng, Hai tay đưa ra phía trước gập khuỷu tay - Rèn kỹ năng sạch sẽ + Động tác 2: “ Xoay xoay tròn em như bay” nghe và thực hiện - Nhạc bài Hai tay đưa lên cao nghiêng người sang hai bên theo hiệu lệnh, kỹ hát " Đu + Động tác 3: “ Tay nắm chắc... cùng quay” Hai tay đưa ra phía trước gập khuỷu tay năng xếp hàng, sự quay " + Động tác 4: “Cô khen rất tài” nhanh nhẹn, khi - Các động Hai tay đưa cao qua đầu kết hợp vỗ tay vào nhau và xoay vòng tập thể dục tác thể dục tròn - Giáo dục chăm + Trò chơi: Con thỏ, trời nắng trời mưa, gieo hạt... tập luyện thể dục * Thứ 3, 5 thể dục động tác. cho cơ thể khoẻ - Hô hấp: Thổi nơ bay mạnh - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân) - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau - Bụng: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. - Bật: Bật tiến về phía trước - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện Trò chuyện Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Trò - Trẻ tự tin giao - Các câu * Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ hai ngày nghỉ ở nhà các con - Trẻ trò chuyện cùng chuyện tiếp với cô giáo, hỏi, tranh làm gì? Con được bố, mẹ đưa đi chơi những đâu? Mua đồ chơi cô kể được những ảnh về chủ gì cho các con? Trò chuyện 2 ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật ở nhà hoạt động của bản đề của trẻ, trò chuyện về chủ đề: Bé trải nghiệm một số nghề Trò thân chuyện về công việc của một số nghề: Bác sỹ, nấu ăn, công an, - Trẻ biết được giáo viên , sản phẩm của các nghề. Trò chuyện về những sự chủ đề của lớp kiện xảy ra hằng ngày xung quanh trẻ. Trò chuyện về cách đang thực hiện, tham gia giao thông đúng luật. Trên đường đến trường con nhìn biết trò chuyện
- cùng cô về chủ để thấy những phương tiên giao thông nào? Khi đi trên đường thì cô gợi ý. con phải đi ở phía nào? - Dạy trẻ, giáo dục trẻ không nói leo, chờ đến lượt mình trong trò chuyện - Phối hợp phụ huynh xây dựng lớp học thân thiện. Rèn ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. - Giáo dục trẻ ngoan biết giữ gìn vệ sinh môi trường Hoạt động học Thứ 2 Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Lĩnh vực 1. Kiến thức. 1. Chuẩn 1.Gây hứng thú: phát triển - Trẻ nhận biết và bị của cô. - Cô cho trẻ hát bài hát “ Cháu yêu cô chú công nhân”trò ngôn ngữ phát âm đúng chữ - Thẻ từ: chuyện cùng trẻ về chủ đề Bé trải nghiệm một số nghề - Cả lớp hát và trò cái i ,t,c trẻ tìm “ cái tủ” , hướng trẻ vào bài chuyện cùng cô Làm quen chữ cái i, t, đúng chữ i ,t, c Thẻ chữ i - Giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ gìn sản phẩm của các trong từ, tiếng, ,t, c to, nghề, hướng trẻ vào bài - Trẻ nghe cô nói c (Tích hợp biết tìm chữ cái i Các chữ 2. Nội dung: EL 24, EL 57) ,t,c, ttrong các cái ghép a. Hoạt động 1:Làm quen với chữ cái i, t , c bảng biểu, biết thành - Cô giới thiệu tranh " cái tủ " sau đó cô đọc từ dưới tranh chơi các trò chơi từ “cái tủ” - Cho trẻ đọc từ dưới tranh. với chữ cái i ,t,c, bảng gài, 3 - Từ “ cái tủ” có mấy tiếng? - Trẻ quan sát 2. Kỹ năng. ngôi nhà - Từ “cái tủ ” có bao nhiêu chữ cái? - Rèn luyện kỹ mang chữ - Cô phát cho 2 tổ mỗi tổ 1 bức tranh “ cái tủ ” và các thẻ chữ - Trẻ đọc năng phát âm i ,t, c Sử cái dời - Trẻ trả lời đúng chữ cái i ,t,c, dụng thẻ - 3 tổ ghép chữ cái thành từ “ cái tủ” , kỹ năng so sánh EL 11, 15, - Cô và các bạn kiểm tra. cho trẻ. 24,51, 57 - Cô cho lớp đọc lại từ vừa ghép - Trẻ ghép từ 3. Thái độ. Bài - Cô cất các chữ cái đi để lại chữ i ,t, c hát “Cháu
- - Trẻ hứng thú yêu cô chú - Giờ học hôm nay cô cho các con làm quen với chữ cái mới tham gia vào các công đó là chữ i, t và chữ c hoạt động, yêu nhân ". - Cô cất chữ t, c đi để lại chữ i - Trẻ lắng nghe quý, kính trọng 2. Chuẩn * Làm quen chữ i: các nghề bị của trẻ. - Cô phát âm mẫu i, i, i - - Thẻ chữ i - Cho trẻ tri giác chữ i và nêu cấu tạo chữ. ,t, c chữ - Cô chốt lại cấu tạo chữ i - Nghe cô giảng nội rỗng nhỏ + Đây là chữ i in thường gồm một nét sổ thẳng và một dẫu dung chuyện đủ cho trẻ. chấm tròn bên trên - Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Cô chú ý khi trẻ phát âm cô sửa sai cho trẻ. - Cô giới thiệu chữ I in hoa, i in thường, i viết thường . - Trẻ nghe cô nói - Cho lớp phát âm 1 lần. - Trẻ phát âm * Làm quen chữ t,c cô thực hiện tương tự như chữ i * So sánh : - Cho trẻ so sánh điểm giống nhau và khác nhau của chữ i, t + Chữ i ,t, có điểm nào giống nhau? + Chữ i ,t, có điểm nào khác nhau? - Cô khái quát lại: Chữ cái i và chữ cái t giống nhau là cùng có - Trẻ so sánh nét sổ thẳng - Khác nhau: Chữ cái i có dấu chấm trên nét sổ thẳng, chữ cái t có nét ngang ngắn. - Cô cho trẻ tìm chữ i, t, c trong các bảng biểu xung quanh lớp. b.Hoạt động 2: Luyện tâp qua trò chơi. +Trò chơi 1: Ai nhanh nhất + EL 57: Tìm kiếm âm - Trẻ tìm chữ xung - Cách chơi: Cho trẻ tìm chữ cái i ,t, c theo hiệu lệnh của cô quanh lớp khi cô nói đến chữ nào (Cấu tạo của chữ nào) thì trẻ phải tìm ngay chữ đó giơ lên và phát âm - Luật chơi: Nếu trẻ nào chọn không đúng sẽ phải nhảy lò cò quanh lớp.
- - Cho trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ lắng nghe - Nhận xét trẻ sau khi chơi. +Trò chơi 2: Về đúng nhà + EL24: Săn tìm chữ cái - Cách chơi: Cô cho trẻ cầm thẻ chữ trên tay vừa đi vừa hát - Trẻ chơi khi nghe thấy hiệu lệnh về đúng nhà thì trẻ nào có chữ i về - Nghe cô nhận xét nhà có chữ i..... - Luật chơi: Nếu bạn nào về nhầm nhà thì bạn đó phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi - Trẻ nghe cô nói - Cô nhận xét trẻ chơi - Giáo dục trẻ khi chơi đoàn kết với bạn và yêu mến trường lớp, giữ gìn cho lớp học sạch đẹp. 3.Kết thúc - Cho trẻ về góc chơi - Trẻ kể cùng cô - Nghe cô nói - Trẻ đặt tên cho câu chuyện - Trẻ ra chơi Thứ 3 Lĩnh vực 1. Kiến thức 1. Chuẩn 1. Gây hứng thú: phát triển - Trẻ nhận bị của cô - Cô cho trẻ hát bài hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” - Trò chuyện cùng cô nhận thức biết, phân biệt được - trẻ trò chuyện cùng cô về bài hát và về chủ đề - Nhận khối cầu, khối trụ, Khối cầu, - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội biết giữ gìn - Nghe cô nói biết, phân theo các dấu hiệu khối trụ, sản phẩm của các nghề biệt khối đặc trưng và nhận Một số đồ 2. Nội dung. dạng các khối hình dùng có cầu, khối a, Hoạt động 1: Ôn nhận biết hình tròn đó trong thực tế dạng khối - Nghe cô nói trụ - Hôm nay Bạn búp bê mang tặng lớp mình một hộp quà không 2. Kỹ năng cầu, khối biết trong hộp có gì cô mời cả lớp cùng xem nhé trụ để xung
- - Rèn kỹ quanh lớp, - Gọi trẻ lên sờ tay vào hộp xem trong hộp có gì và nói to cho các - Trẻ chơi năng quan sát, so rổ đựng, bạn cùng nghe sánh, ghi nhớ có hộp quà - Cho trẻ chơi 2-3 lần chủ định cho trẻ 2. Chuẩn - Cô cùng cả lớp kiểm tra lại 3. Thái độ bị của trẻ b, Hoạt động 2: Nhận biết phân biệt khối cầu, khối trụ. - Giáo dục trẻ biết - * Nhận biết phân biệt khối cầu Giống của + Dấu tay - Trẻ trả lời yêu quý các nghề cô ( kích -Trong rổ con có gì? trong xã hội biết thước hợp - Chúng mình cùng cầm khối có màu hồng giống cô nào giữ gìn sản phẩm lý) - Con có nhận xét gì về khối này? của các nghề - Đây là khối gì? -Trẻ trả lời - Khối cầu có màu gì? - Chúng mình cùng lăn khối cầu nào? - Khối cầu có lăn được không? - Khối cầu lăn như thế nào? - Trẻ trả lời - Vì sao khối cầu lăn được? - Cho trẻ xếp chồng khối cầu lên nhau hỏi trẻ Khối cầu có xếp chồng lên nhau được không ? Vì sao? - Cô chốt lại: Đây là khối cầu tròn xoe , khối cầu có đường bao - Nghe cô nói cong xung quanh nên khối cầu lăn được và không xếp chồng được lên nhau - Trẻ trả lời * Nhận biết phân biệt khối trụ + Cô cho trẻ cầm khối trụ màu xanh lá cây lên và đưa ra nhận xét của mình về khối đó? - Đây là khối gì? -Trẻ trả lời - Khối trụ có màu gì? - Các con cùng lăn khối trụ nào? - Khối trụ có lăn được không? - Khối trụ lăn như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Khối trụ lăn được về mấy phía? - Vì sao khối trụ lăn được? - Cô chốt lại: Khối trụ lăn được 2 phía vì có đường bao xung quanh, khối trụ có 2 mặt phẳng ở 2 đầu và xếp chồng được lên - Trẻ so sánh cùng cô nhau
- * So sánh - Khối cầu, khối trụ giống nhau: Đều có đường bao cong xung - Trẻ tìm đồ dùng đồ quanh, đều lăn được. chơi có dạng khối cầu , - Khối cầu, khối trụ khác nhau khối cầu tròn và lăn được các khối trụ hướng, khối trụ chỉ lăn đọc 1 hướng, khối cầu có 2 mặt phẳng nên xếp chồng được lên nhau - Liên hệ thực tế. Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp những đồ dùng có hình dạng các khối cầu , khối trụ. c. Hoạt động 3: luyện tập qua trò chơi: + Trò chơi 1: “Thi xem ai nhanh” - Cô nói cách chơi - EM 19 “Khối hình bí mật” - Cách chơi: Cô cho trẻ tìm và giơ các khối theo yêu cầu của cô - Trẻ chơi - Luật chơi: Bạn nào giơ sai phải chọn lại cho đúng - Nghe cô nói - Trẻ chơi - Cô nhận xét + Trò chơi 2: Tìm nhanh nối đúng - Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội. - Cô nói cách chơi + Lần 1: Nhiệm vụ của đội hoa cúc lên tìm khối cầu mang về để vào rổ của đội mình, tương tự đội hoa hồng tìm khối trụ. + Lần 2: Đội hoa cúc lên tìm khối trụ mang về để vào rổ của đội mình, tương tự đội hoa hồng tìm khối cầu. - Trẻ chơi - Luật chơi : Lần lượt từng bạn trong đội lên chọn 1 khối theo yêu - Nghe cô nói cầu của cô mang về để vào rổ của đội mình rồi đập tay bạn tiếp theo mới được lên, thời gian cho 2 đội là một bản nhạc đội nào tìm được nhiều khối đúng với yêu cầu đội đó giành chiến thắng - Trẻ ra chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi 3. Kết thúc - Cô cho trẻ ra chơi Thứ 4
- Lĩnh vực 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị 1. Gây hứng thú: phát triển - Trẻ biết tên bài của cô: - Cô trò chuyện cùng hát bài hát “ Cháu yêu cô chú công nhân”trò - Trẻ hát, trò chuyện thể chất vận động, trẻ giữ - Sân tập truyện về chủ đề Một số nghề phổ biến trong xã hội cùng cô bằng phẳng - Giáo dục, hướng trẻ vào bài. được thăng bằng - Trẻ lắng nghe sạch sẽ, 1 - Kiểm tra sức khỏe của trẻ - VĐCB: cơ thể trong thực sắc xô to, - Cho trẻ làm nóng cơ theo nhạc Chicandan - Trẻ thực hiện Đi nối bàn hiện bài tập vận chân tiến, vạch chuẩn, - Cô hướng trẻ vào bài động cơ bản “ Đi lùi 4 con 2. Nội dung: đường khác a. Hoạt động 1: Khởi động. + TCVĐ: nối bàn chân tiến nhau để trẻ - Cô cho trẻ tập hợp làm đoàn tàu và hát bài “ Mời lên tàu lửa” Chuyền lùi” theo sự hướng đi, Bóng đi các kiểu đi thường, đi kiễng gót, đi thường, đi bằng mũi bàn bóng dẫn của cô. Biết nhựa, rổ chân, đi thường, đi bằng mé bàn chân, đi thường, đi khom, đi - Trẻ đi theo hiệu lệnh nghe và thực hiện nhựa đựng thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. của cô theo hiệu lệnh để bóng để tập theo tổ, nhóm, - Chuyển đội hình thành hai hàng dọc, điểm số tách hàng, dãn chơi trò cách hàng cá nhân. Biết cách chơi b. Hoạt động 2: Trọng động 2.Chuẩn bị chơi trò chơi vận + Bài tập phát triển chung: Theo động tác: của trẻ: động “ chuyền + Động tác tay: Hai tay đưa sang ngang gập trước ngực - Trẻ trang bóng”. ( 2 lần x 8 nhịp) - Tập 2 lần 8 nhịp phục gọn 2. Kỹ năng: + Động tác chân: Đứng đưa chân ra phía trước lên cao gàng. ( 3lần x 8 nhịp) - Tập 3 lần 8 nhịp - Rèn kỹ năng đi - Bài hát “ + Động tác bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên nối bàn chân tiến Mời lên tàu ( 2 lần x 8 nhịp) - Tập 2lần 8 nhịp lùi, kỹ năng nghe lửa”, “Cháu + Động tác bật: Bật luân phiên chân trước, chân sau yêu cô thợ và tập theo hiệu ( 2 lần x 8 nhịp) - Tập 2 lần 8 nhịp dệt” lệnh, rèn sự nhanh + Vận động cơ bản: “ Đi nối bàn chân tiến lùi ” nhẹn, khéo léo - Mời 1 trẻ lên thực hiện theo ý định của trẻ. - Trẻ thực hiện trong vận động - Cô tập mẫu lần 1: Toàn phần, không phân tích. cho trẻ. - Cô tập mẫu lần 2 : Phân tích động tác: - Trẻ chú ý quan sát. 3. Thái độ: TTCB: Khi nghe hiệu lệnh 2 tiếng sắc xô cô chuyển đứng chân trước chân sau, mũi bàn chân sát gót chân trước, cô đi tiến từng - Giáo dục trẻ có ý bước, hai chân luôn đặt thẳng nhau theo hang dọc, mũi bàn chân thức giữ gìn chăm sau sát gót chân trước, cô bước đi khi đi mắt nhìn thẳng, khi đi
- tập thể dục, biết giữ đến đích cô đi lùi lại chân trái bước ra đằng sau mũi chân trái - Lắng nghe cô phân gìn vệ sinh cá nhân chạm gót chân phải sau đó đổi chân cứ như vậy cô đi lùi đến vạch tích. sạch sẽ để đảm bảo đích thì đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng. - Cô cho 1, 2 trẻ khá lên tập lại bài vận động. sức khỏe + Trẻ thực hiện: - Cô cho lần lượt từng trẻ ở 2 hàng lên tập cho đến hết. - Cô cho 2 tổ thi đua. - Trẻ tập cô chú ý sửa sai động viên trẻ. - Trẻ thực hiện + Nâng độ khó: + Trong quá trình trẻ tập nâng cao cô động viên khuyến khích - Trẻ thực hiện theo yêu trẻ thử sức đi nối bàn chân tiến lùi dài hơn cầu của cô - Các con vừa tập bài gì? - Trẻ trẻ lời - Cô cho 1 trẻ lên thực hiện lại bài tập. - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh, biết giữ môi - Lắng nghe trường sạch đẹp. * Trò chơi: chuyền bóng - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội mỗi đội sẽ có 10 quả - Nghe cô giới thiệu bóng nhiệm vụ của 2 đội là chuyền bóng qua đầu cho các bạn cách chơi, luật chơi trong đội mình. Thời gian là một bản nhạc - Luật chơi: Đội nào chuyền được nhiều bóng hơn sẽ chiến thắng. Nếu bóng rơi sẽ không được tính mà phải chuyền lại từ đầu - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nghe cô nói - Nhận xét trẻ chơi c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân . - Trẻ thực hiện 3. Kết thúc: -Hướng trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi. Thứ 5
- Lĩnh vực Kiến thức: 1. Gây hứng thú: phát triển - Trẻ biết 1. Chuẩn - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Bé làm bao nhiêu nghề” và trò chuyện - Trẻ đọc thơ nhận thức công việc của bị của cô: về chủ đề - Trẻ nghe cô nói người nông dân, - Video - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề trong xã hội. Trẻ - KPXH: - của bác sỹ, và công nghề nông có ý thức trong học tập để sau này trở thành một người có ích Hoạt động việc của cô giáo và dân, nghề trong xã hội. trải trẻ được làm quen bác, bác sỹ - Cô giới thiệu bài, giáo dục trẻ nghiệm: với một số công cụ 2. Chuẩn bị 2. Nội dung: lao động của nghề của trẻ: a. Hoạt động 1: Quan sát, đàm thoại Bé tập làm nông, nghề bác sỹ, - Phụ huynh * Cô cho trẻ xem video, hình ảnh về Giáo viên, nghề bác sỹ, nghề bác sĩ, cô nghề cô giáo. Biết chuẩn bị cho nông dân - Trẻ quan sát giáo, bác thực hành một số trẻ: Cuốc, - Trò chuyện cùng trẻ về các nghề nông dân - Trẻ nghe cô nói nông dân công việc của bác hạt giống, đồ - Các con vừa được xem video thấy bác nông dân làm những công nông dân như: tưới nước, việc gì? Cuốc đất, trồng rau, - Dụng cụ - Bác cấy lúa như thế nào? - Trẻ trả lời Nghề bác sỹ khám nghề bác sỹ, - Bác nông dân còn làm gì đây ? chữa bệnh, nghề cô giáo - Dụng của bác nông dân đi làm cần có gì? giáo viên dạy học - Các con thấy bác nông dân có vất vả không? Có bạn nào muốn 2. Kĩ năng: làm công việc của các bác nông dân không? - Trẻ lắng nghe - Rèn kỹ - Giáo dục trẻ kính trọng và biết ơn các bác nông dân - Trẻ quan sát năng quan sát, ghi * Cô tiếp tục cho trẻ quan sát tranh ảnh, video về nghề bác sĩ, nhớ, nhận xét và tư nghề giáo viên. Trò chuyện tương tự như nghề nông dân duy cho trẻ. Phát b. Hoạt động 2: Hoạt động trải nghiệm bé làm Cô giáo, bác sĩ, triển ngôn ngữ, mở bác nông dân rộng vốn từ, cách - Cô cho trẻ tự chọn nghề cô giáo, bác sĩ, bác nông dân để trẻ trải - Trẻ thực hành trải diễn đạt ngôn ngữ nghiệm theo ý thích. nghiệm một số nghề mạch lạc. - Cô cho trẻ về góc chơi trải nghiệm. 3. Thái độ: - Cô hướng dẫn trẻ cho trẻ tự phân vai cô giáo dạy học và học sinh - Trẻ hứng ngồi học bài. Trẻ sử dụng lời nói, cử chỉ điệu bộ phù hợp với hoạt - Trẻ kể về các nghề thú tham gia vào động, học sinh chú ý lắng nghe cô giáo dạy học... khác các hoạt động. - Cô tiếp tục đến từng nhóm hướng dẫn trẻ cách đóng vai để trẻ Giáo dục trẻ yêu trải nghiệm - Trẻ lắng nghe quý, kính trọng