Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 19: Động vật sống khắp nơi - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 19: Động vật sống khắp nơi - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_la_tuan_19_dong_vat_song_khap.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 19: Động vật sống khắp nơi - Năm học 2024-2025
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 19 THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ (Từ ngày 13/01/2025 - 17/01/2025) Chủ đề: Động vật sống khắp nơi Đón trẻ, thể dục sáng Hoạt động của Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô trẻ Đón trẻ - Trao đổi tình hình - Phòng học sạch Giáo viên trực đến lớp trước giờ quy định 15 phút để làm công tác - Trẻ chào cô, chào sức khỏe của trẻ với sẽ, thoáng mát, đồ vệ sinh xung quanh lớp gọn gàng sạch sẽ. bố mẹ và cất đồ phụ huynh, trẻ biết chơi, ghế ngồi đủ Cô đón trẻ vào lớp với thái độ vui vẻ, ân cần, niềm nở; cô nhắc trẻ dùng vào nơi quy chào cô, chào bố, cho trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ sau đó đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng đồ chơi định mẹ, ông bà, biết cất đúng nơi quy định. đồ dùng cá nhân Trao đổi với cha mẹ/ người chăm sóc trẻ, về tình hình của trẻ và nền đúng nơi quy định nếp của nhà trường, nắm bắt về đặc điểm, tâm sinh lý của trẻ. Phối - Rèn cho trẻ ngôn hợp phụ huynh trò chuyện trao đổi với trẻ về một số nội quy của lớp, ngữ mạch lạc, ghi phối kết hợp với phụ huynh cho trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết, rèn nhớ, rèn tính tự kỹ năng mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời giác câu hỏi. Tuyên truyền đến phụ huynh về phòng tránh nguồn lửa, - Trẻ hứng thú vui nguồn nhiệt và một số sự cố có thể gây ra cháy nổ. vẻ mong muốn được đến trường. Chơi - Biết tự vào chọn - Góc chơi, dồ - Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, đồ chơi trong - Trẻ chơi theo ý góc chơi, chơi song dùng, đồ chơi lớp thích biết cất đồ chơi vào phù hợp đúng nơi quy định
- Thể dục - Biết tập các động - Sân tập bằng * Thứ 2, 4, 6 thể dục nhịp điệu. - Trẻ tập các sáng tác của bài tập thể phẳng, sạch sẽ - Cho trẻ thực hiện bài “Tiếng chú gà trống gọi” theo nhạc tương động tác cùng cô dục sáng - Nhạc bài hát ứng với từng động tác. - Rèn kỹ năng nghe “Tiếng chú gà - Động tác 1 : “Ó o ó....trống gọi” Hai tay đưa lên miệng và đưa và thực hiện theo trống gọi” sang hai bên hiệu lệnh, kỹ năng - Các động tác - Động tác 2: “Đập cánh ...ò ó o o” Hai tay đưa sang ngang hạ xếp hàng, sự nhanh thể dục xuống sau đó 2 tay lên miệng làm tiếng gà gáy nhẹn, khi tập thể - Động tác 3: “ Nắng đã lên ....khắp trời” Hai tay đưa lên cao hạ dục xuống - Giáo dục chăm - Động tác 4: “ Gọi chú bé....nhịp trống hô vang” hai tay đưa ra tập luyện thể dục trước, khuỵu gối cho cơ thể khoẻ - Động tác 5: “ 1, 2, 1, 2, 1, 2” Giậm chân tay chỗ tay vung sang mạnh hai bên * Thứ 3, 5 thể dục động tác - Hô hấp: Thổi nơ bay - Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân) - Lưng, bụng, lườn: + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau - Bật: Bật tách khép chân + Chơi các trò chơi: Con thỏ, con muỗi, vũ điệu hóa đá - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện Trò chuyện Hoạt động của Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô trẻ
- Trò chuyện - Trẻ tự tin giao tiếp - Các câu hỏi, * Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ hai ngày nghỉ ở nhà các con - Trẻ trò chuyện với cô giáo, kể tranh ảnh về chủ làm gì? Con được bố, mẹ đưa đi chơi những đâu? Trò chuyện 2 cùng cô được những hoạt đề ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật ở nhà của trẻ, trò chuyện về chủ đề: động của bản thân Động vật sống khắp nơi Cô cho trẻ kể tên một số con vật mà trẻ - Trẻ biết được chủ biết, đặc điểm của các con vật đó và trò chuyện với trẻ về cách đề của lớp đang tham giao thông đúng luật. thực hiện, biết trò - Dạy trẻ kỹ năng chăm sóc động vật nuôi trong gia đình yêu quý chuyện cùng cô về những con vật sống dưới nước và trong rừng, con vật sống khắp chủ để cô gợi ý. nơi - Dạy trẻ chăm sóc con vật hàng ngày, quan tâm theo dõi các con vật - Dạy trẻ thích chăm sóc con vật quen thuộc. - Phối hợp với phụ huynh cho trẻ quan sát các con vật. Biết phòng tránh những động vật nguy hiểm. Hoạt động học Thứ 2 Hoạt động của Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô trẻ Lĩnh vực phát 1. Kiến thức 1. Chuẩn bị của 1. Gây hứng thú triển ngôn - Dạy trẻ biết tô, cô: - Cho trẻ hát bài: “Chú voi con ở bản đôn” và trò chuyện cùng cô - Trẻ hát và trò ngữ “viết” chữ b,d,đ. - Bàn ghế, vở tập theo chủ đề chuyện cùng cô Trẻ biết điểm đặt tô, bút chì, tranh * Trò chơi “ Mắt ai tinh” - Tập tô chữ bút, điểm dừng phô tô bài trong - Cho trẻ chơi nhận biết chữ cái b,d,đ ( In thường, in hoa) trên màn - Trẻ chơi cái b, d, đ bút, biết các tô từ vở tập tô của trẻ hình hoặc qua thẻ chữ cái: Chữ cái nào xuất hiện trẻ phát âm. trên xuống dưới, trên khổ A3. - Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy các con tô chữ cái b,d,đ theo thứ từ từ trái 2. Chuẩn bị của 2. Nội dung: - Trẻ nghe cô nói sáng phải tô trùng trẻ: a. Hoạt động 1: Dạy trẻ tập tô b,đ,đ khít lên các nét - Bàn ghế, vở tập * Chữ b chấm mờ. tô, bút chì - Cho trẻ phát âm "b"
- - Cho trẻ quan sát hình vẽ và đọc từ dưới hình vẽ (Con bọ dừa, chim - Trẻ phát âm 2. Kỹ năng bồ câu, con bọ ngựa) trong các từ trên đều có chứa chữ gì? Cho trẻ - Rèn tư thế ngồi, tìm và khoanh tròn chữ cái b trong các từ. - Trẻ quan sát cách cầm bút, cách - Cô hướng dẫn : giữ vở, hướng của + Tô theo nét chấm đường bay của những con côn trùng đọc và viết cho trẻ. + Cô tô màu chữ b in rỗng 3. Thái độ + Cho trẻ quan sát cách tô viết chữ b qua vào bảng (Hoặc giấy khổ - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ A3) ngoan, giữ gìn đồ - Để nối các dấu chấm này thành chữ b cô có thể tô như thế nào? - Trẻ quan sát dùng học tập. Có ý (Gọi 1, 2 trẻ nói theo ý hiểu của trẻ hoặc có thể cho trẻ thử tô mẫu) thức giữ gìn sách - Lần 1: Tô mẫu không giải thích vở. - Lần 2: Tô mẫu kết hợp phân tích: Cô dùng tay phải cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, từ điểm đặt bút cô tô nét khuyết trên từ trái sang phải hơi chếch lên theo chiều mũi tên sau đó lượn cong về bên trái và đưa - Trẻ quan sát thẳng từ trên xuống, sau đó đưa bút từ dưới lên theo chiều mũi tên, - Trẻ chú ý quan uốn nét bút về phía tay trái, vòng xuống dưới, vòng về tay phải tạo sát và lắng nghe thành nét thắt trên, phải tô sao cho trùng khít với nét chấm mờ. Cứ như vậy cô tô đến điểm dừng bút thì dừng lại. Vậy là cô đã tô xong chữ cái b rồi đấy. - Cô cho trẻ tập tô trên không hoặc tập tô chữ cái b bằng cách di ngón tay trên mặt bàn. - Trẻ thực hiện - Vậy để tô đẹp các con phải cầm bút như thế nào? Ngồi như thế nào? ... - Sau đó cô hướng dẫn, làm mẫu cho trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi, khoảng cách từ mắt đến vở, cách giữ vở: Cô cầm bút bằng tay phải, - Trẻ chú ý quan cầm bằng 3 ngón tay, ngón cái và ngón trỏ ở trên, ngón giữa ở dưới sát và lắng nghe đỡ bút. Khi tô không tỳ ngực vào bàn, hai chân chụm, đầu không cúi thấp xuống vở, lưng thẳng, nếu bạn nào cầm bút đúng và có tư thế ngồi đúng thì sẽ tô rất đẹp đấy. * Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ tô theo nét chấm mờ, tô theo đúng đường đi của nét chữ. - Trẻ thực hiện
- *Chữ d,đ: Cho trẻ thực hiện tương tự như chữ b b. Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động - Cô nhận xét kết quả bài tập tô của trẻ: Con thích bài của bạn nào? Vì sao con thích bài tô của bạn? Bạn tô như thế nào? Thế còn bài của - Trẻ trả lời con thì sao ? - Khen ngợi những trẻ khá (3-4 trẻ) - Cho trẻ quan sát vở của bạn tô đẹp, động viên trẻ còn chậm. - Trẻ lắng nghe 3, Kết thúc - Cô hướng trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi Thứ 3 1, Kiến thức 1, Chuẩn bị của 1. Gây hứng thú Lĩnh vực - Trẻ biết đo độ dài cô - Cô và trẻ hát bài. "Đố bạn” và trò chuyện về nội dung bài hát Trẻ hát và trò phát triển của các vật bằng - 3 băng giấy có - Giáo dục hướng trẻ vào bài chuyện cùng cô nhận thức: bằng một đơn vị đo, chiều dài khác 2. Nội dung - Đo độ dài diễn đạt được kết nhau, thước đo, a, Hoạt động 1: Ôn đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo các vật bằng quả đo, biết chơi trò bút chì , thẻ số. - Cô chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm có đồ dùng khác nhau (bàn, một đơn vị chơi theo yêu cầu Sử dụng thẻ ghế, bảng) mỗi nhóm sẽ thực hành đo đồ dùng của nhóm mình và - Trẻ thực hành đo, so sánh của cô EM26 nói kết quả đo, gắn số tương ứng. đo và diễn đạt 2, Kỹ năng - Bàn nhựa, - Cô cùng kiểm tra kết quả đo của các nhóm kết quả đo - Rèn luyện kỹ năng Bảng, ghế dài, b. Hoạt động 2: Đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo đo, đếm, tính cẩn thước đo, thẻ số - Cô giới thiệu bài học, hỏi trẻ có những gì? thận và sự khéo léo - Bài hát “Chú - Để biết được chiều dài của băng giấy nào dài nhất, ngắn hơn và của trẻ. bộ đội” ngắn nhất bây giờ các con cùng thực hành đo nào. Lắng nghe 3, Thái độ 2, Chuẩn bị của - Cho trẻ thực hành đo từng băng giấy. - Giáo dục trẻ trẻ - Bây giờ, cô sẽ cùng chúng mình đo chiều dài của băng giấy mầu ngoan, chú ý học - 3 băng giấy có xanh trước nhé. Cô đặt một đầu của thước đo trùng với 1 đầu của bài, biết giữ gìn sức kích thước khác băng giấy sao cho cạnh của thước sát với cạnh của băng giấy, cô dùng bút chì gạch sát vào đầu kia của thước lên băng giấy. sau đó cô
- khỏe khi thời tiết nhau, thước đo, nhấc thước lên, đặt tiếp lên băng giấy sao cho một đầu của thước thay đổi bút chì, thẻ số trùng lên vạch đánh dấu, đánh dấu tiếp đầu kia của thước lên băng giấy và tiếp tục làm tương tự cho đến hết chiều dài băng giấy. Đến lần đo cuối cùng là vừa hay thừa ra đến đầu băng giấy chúng ta không cần phải đánh dấu nữa. Chúng mình nhớ đo từ trái sang phải nhé. Trẻ thực hiện đo - Vừa vồi cô đã đo chiều dài của băng giấy mầu xanh được 4 lần cùng cô thước đo và cô sẽ đặt thẻ số 4 - Cô đã đo xong rồi bây giờ chúng mình cùng lấy thước và bút chì ra để đo chiều dài băng giấy nhé. Trẻ thực hiện đo - Trẻ đo xong cô cho trẻ đếm số lần đo được. - Gọi 3- 4 trẻ hỏi kết quả đo. Trẻ đếm - Khi trẻ đo cô chú ý bao quát và đi đến gần trẻ để giúp đỡ trẻ yếu kém - Cô cũng đếm kết quả của cô trên bảng. Tương ứng với số lần đo này chúng ta chọn thẻ số mấy? Trẻ trả lời - Tiếp theo cô thực hiện đo độ dài của băng giấy mầu đỏ và và băng giấy mầu vàng tương tự như thực hiện đo độ dài của băng giấy mầu xanh -Trẻ trả lời - Cô chốt lại: Các vật có chiều dài khác nhau khi đo cùng một đơn vị đo thì cho ta kết quả đo cũng khác nhau. * So sánh kết quả đo: - Vậy băng giấy mầu xanh các con đo được bao nhiêu lần thước đo? - Còn băng giấy mầu đỏ được bao nhiêu lần thước đo? Trẻ trả lời 4 lần - Băng giấy mầu vàng được bao nhiêu lần thước đo? -Trẻ trả lời 3 lần - Vậy băng giấy nào dài nhất? Vì sao? -Trẻ trả lới 2 lần - Băng giấy nào ngắn hơn? Băng giấy nào ngắn nhất? - Cô chốt lại: băng giấy màu xanh đo cùng một đơn vị đo số lần thước đo là nhiều nhất nên là băng giấy dài nhất, băng giấy đỏ số Lắng nghe
- lần thước đo ít hơn nên là băng giấy ngắn hơn, băng giấy vàng số lần thước đo là ít nhất nên là băng giấy ngắn nhất * Cô mở rộng: Trong thực tế có thể đo từ trái sang phải như đo chiều Lắng nghe dài cái bàn, ghế, băng giấy cũng có những đồ vật đo từ dưới lên trên như đo chiều cao của cái cây, chiều cao của cái tủ.. * Liên hệ thực tế : Cô cho trẻ thực hành đo các đồ dùng đồ chơi có Trẻ thực hành đo trong lớp ti vi, cánh cửa, tủ góc... * Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi , giữ gìn sức khỏe Lắng nghe khi thời tiết chuyển mùa b. Hoạt động 2: Luyện tập qua trò chơi * Trò chơi 1: EM 26: Đo bằng bàn chân - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành 3 nhóm lần lượt đo tấm xốp, đo Trẻ hào hứng thảm cỏ, đo tấm bìa bằng bao nhiêu lần bàn chân, sau đó chọn thẻ tham gia trò chơi số diễn đạt kết quả đo Lắng nghe - Luật chơi: Đội nào đo đúng và xong trước đội đó dành chiaans thắng - Cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét * Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Mỗi đội sẽ có 1 thước đo để đo 3 băng giấy, 3 băng Trẻ lắng nghe giấy có chiều dài không bằng nhau. Các đội sẽ dùng thước đo để đo, các đội đo xong chọn và đặt số tương ứng vào bên cạnh,lần lượt các thành viên của mỗi đội sẽ phải bật qua chướng ngại vật và lên đo, mỗi lần lên các bạn chỉ được đo một lần - Luật chơi: Đội nào đo đúng và nhanh, chọn và đặt đúng số đội đó sẽ thắng cuộc -Trẻ chơi cô động viên khuyến khích trẻ Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi Nghe cô nhận xét 3.Kết thúc - Cô cho trẻ ra chơi. Trẻ ra chơi
- Thứ 4 Lĩnh vực 1. Kiến thức 1. Chuẩn bị của 1.Gây hứng thú: phát triển - Trẻ có thể thể hiện cô - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề “Động vật sống ở khắp nơi”. - Trẻ trò chuyện thể chất sức mạnh, sự nhanh - Sân tập bằng - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loài vật quý cùng cô. nhẹn và dẻo dai của phẳng sạch sẽ. 1 hiếm. - VĐCB: Bò cơ thể khi vận động sắc xô to, vạch - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ - Trẻ lắng nghe thấp chui trong bài tập bò chuẩn, cổng chui - Làm nóng cơ thể - Trẻ thực hiện qua cổng thấp chui qua cổng, thể dục. 2.Nội dung: cùng cô + TCVĐ: biết tập theo lớp, tổ, 2. Chuẩn bị của a. Hoạt động 1: Khởi động Kéo co cá nhân, tập tốt các trẻ - Cô cho trẻ tập hợp làm đoàn tàu và hát bài “Mời lên tàu lửa” đi các bài tập phát triển - Trẻ trang phục kiểu đi thường, đi kiễng gót, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi - Trẻ đi theo hiệu chung và chơi trò gọn gàng, đồ thường, đi bằng mé bàn chân, đi thường, đi khom, đi thường, chạy lệnh của cô chơi kéo co dùng của trẻ, bài chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. 2. Kỹ năng hát “ Mời lên tàu - Chuyển đội hình thành hai hàng dọc, điểm số tách hàng, dãn cách - Rèn luyện kỹ lửa”, dây kéo co hàng. năng nghe và thực b. Hoạt động 2: Trọng động hiện theo hiệu lệnh, * Bài tập phát triển chung: kỹ năng bò, rèn sức + Bài tập phát triển chung: mạnh, sự nhanh - Động tác tay: Hai tay đưa ra trước, gập tay trước ngực nhẹn và dẻo dai cho ( 3 lần x 8 nhịp) - Trẻ tập theo yêu trẻ. - Động tác chân: Bước khuỵu một chân ra phía trước, chân sau cầu của cô giáo 3. Thái độ thẳng - Trẻ có tính tập thể, ( 3 lần x 8 nhịp) đoàn kết trong khi - Động tác lườn: Quay người 90 tập. Giáo dục trẻ ( 2 lần x 8 nhịp) biết yêu quý, chăm - Động tác bật: Bật tách, khép chân: sóc và bảo vệ các ( 2 lần x 8 nhịp) - Trẻ chú ý quan con vật tránh xa * Vận động cơ bản: Bò thấp chui qua cổng. sát. những con vật nguy - Các con cùng quan sát xem trên đây cô có gì ? hiểm, biết vệ sinh - Với những cái cổng chui và đoạn đường này các con sẽ làm gì ? - Trẻ thực hiện cơ thể, ăn uống đầy - Cô mời 1, 2 bạn lên tập theo ý mình.
- đủ các chất dinh - Cô chốt lại và giới thiệu bài dưỡng cho cơ thể - Cô tập mẫu lần 1: Chọn vẹn khỏe mạnh, biết giữ - Cô tập mẫu lần 2: Phân tích từng động tác. gìn vệ sinh môi TTCB: Khi có hiệu lệnh 1 tiếng xắc xô cô quỳ trước vạch chuẩn hai - Lắng nghe cô trường bàn tay đặt trước vạch, mũi bàn tay hướng về phía trước, các ngón tay phân tích chụm lại, đầu gối, cẳng chân và mũi bàn chân đặt sát sàn, cẳng chân thẳng ra phía sau, mắt nhìn thẳng khi có hiệu lệnh hai tiếng sắc xô cô bò phối hợp chân nọ tay kia một cách khéo léo, nhịp nhàng, mắt nhìn thẳng, bò thẳng hướng đến cổng thì cúi đầu xuống để chui qua cổng rồi khéo léo chui qua cổng để không chạm vào cổng cô đứng lên đi nhẹ nhàng về cuối hàng đứng. - Cô cho 1-2 trẻ khá lên tập cho cả lớp quan sát. * Trẻ thực hiện. - Trẻ khá tập - Lần lượt cho từng trẻ lên tập. - Cô trẻ ở 2 hàng lên tập - Cô cho 2 tổ thi đua. - Lớp thực hiện - Cho nhóm thi đua. - Cho 2 tổ thi đua - Cho cá nhân thi đua. - Cho cá nhân trẻ - Cô chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ, động viên trẻ tâp hăng hái. thi đua - Nâng độ khó cô cho trẻ chọn khả năng của mình bò với 1, 2 cái - Lắng nghe cổng, khoảng cách xa hơn để trẻ củng cố kỹ năng bò, rèn luyện sự nhanh nhẹn, dẻo dai của mình. - Trẻ thực hiện - Giờ học hôm nay cô dạy các con vận động bài gì? - Cô cho 2 Trẻ khá tập - Giáo dục trẻ ngoan, có ý thức học, vận động cho cơ thể khoẻ mạnh, chăm vệ sinh cơ thể sạch sẽ, biết bảo vệ các loài động vật và biết vệ - Lắng nghe sinh môi trường sạch đẹp. * Trò chơi vận động : Kéo co. - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Tất cả trẻ 2 đội cầm vào dây thừng giữa sợ dậy buộc một dây màu đỏ và một vạch chuẩn để
- ngăn cách hai đội - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: đội nào kéo dây đỏ qua vạch chuẩn về đội mình là đội chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét trẻ chơi -Trẻ chơi * Giáo dục trẻ ngoan, năng vận động cho cơ thể khoẻ mạnh yêu - Trẻ lắng nghe mến trường lớp và giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân - Cô cho trẻ dạo quanh sân trường hít thở không khí. - Trẻ thực hiện 3. Kết thúc: - Cô hướng trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi. Thứ 5 Lĩnh vực 1. Kiến thức 1. Chuẩn bị của 1. Gây hứng thú: phát triển - Trẻ biết tên gọi, cô: - Cô cho trẻ hát bài “ chú ếch con” - Trẻ trò chuyện nhận thức lợi ích, một số đặc - Tranh vẽ con - Các con vừa hát bài gì? (trẻ trả lời) trong bài hát nhắc đến những cùng cô điểm về về hình chim sẻ, con con vật gì? Vậy các con thấy con ếch ở đâu? - KPKH: dáng, môi trường chim sáo, con À con ếch sống được dưới nước và trên cạn nên nó còn gọi là - Trẻ lắng nghe Tìm hiểu sống của một số thỏ, con hổ, con động vật lưỡng cư đó các con chúng còn được nuôi trong ao ở gia động vật động vật sống khắp ếch, con cá, lô tô đình và sống trong rừng nữa. Vì thế ếch là động vật sống khắp mọi sống khắp nơi các con vật, vòng nơi đó các con. nơi - Trẻ biết đếm thể dục, rổ nhựa -Giáo dục trẻ và hướng vào bài học được số lượng các để trẻ chơi trò 2. Nội dung con vật chơi. a.Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại. 2. Kỹ năng