Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 21: Một số loại hoa, quả xung quanh bé - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 21: Một số loại hoa, quả xung quanh bé - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_la_tuan_21_mot_so_loai_hoa_qu.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Lá - Tuần 21: Một số loại hoa, quả xung quanh bé - Năm học 2024-2025
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 21 THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ (Từ 03/02/2025 - 07/02/2025) Chủ đề: Một số loại hoa, quả xung quanh bé Đón trẻ, thể dục sáng Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Đón trẻ - Trao đổi tình - Phòng học Giáo viên trực đến lớp trước giờ quy định 15 phút để làm - Trẻ chào cô, chào bố mẹ hình sức khỏe của sạch sẽ, thoáng công tác vệ sinh xung quanh lớp gọn gàng sạch sẽ. và cất đồ dùng vào nơi trẻ với phụ mát, đồ chơi, Cô đón trẻ vào lớp với thái độ vui vẻ, ân cần, niềm nở; cô quy định huynh, trẻ biết ghế ngồi đủ nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ sau đó đón trẻ vào lớp, chào cô, chào bố, cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. mẹ, ông bà, biết Trao đổi với cha mẹ/ người chăm sóc trẻ, về tình hình của cất đồ dùng cá trẻ và nền nếp của nhà trường, nắm bắt về đặc điểm, tâm nhân đúng nơi sinh lý của trẻ. Phối hợp phụ huynh trò chuyện trao đổi với quy định trẻ về một số nội quy của lớp, phối kết hợp với phụ huynh - Rèn cho trẻ cho trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết, rèn kỹ năng mạnh dạn ngôn ngữ mạch tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. lạc, ghi nhớ, rèn Tuyên truyên đến phụ huynh về giáo dục cảm xúc cho trẻ và tính tự giác phòng cháy nổ và kỹ năng thoát hiếm khi có cháy nổ xảy ra - Trẻ hứng thú vui vẻ mong muốn được đến trường. Chơi - Biết tự vào - Góc chơi, dồ - Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, đồ - Trẻ chơi theo ý thích chọn góc chơi, dùng, đồ chơi chơi trong lớp chơi song biết phù hợp cất đồ chơi vào đúng nơi quy định
- Thể dục sáng - Biết tập các - Sân tập bằng * Thứ 2, 4, 6 thể dục nhịp điệu động tác của bài phẳng, sạch - Cho trẻ thực hiện bài “Em yêu cây xanh” theo nhạc - Trẻ tập các động tác tập thể dục sáng sẽ tương ứng với từng động tác. cùng cô - Rèn kỹ năng - Nhạc bài hát - Động tác 1: “Em rất thích ... trên cành” Hai tay đưa lên nghe và thực " Em yêu cây cao hạ xuống hiện theo hiệu xanh " - Động tác 2: “Sân chơi sẽ có ... đẹp xinh” 2 Tay đưa ngang lệnh, kỹ năng - Các động trước mặt xoay sang bên trái, xoay sang bên phải” xếp hàng, sự tác thể dục - Động tác 3: “Cô giáo dạy ... trên cành” Hai tay đưa lên nhanh nhẹn, khi cao qua đầu, cúi gập người tập thể dục - Động tác 4: “Vui mừng vui... của em” Bật tại chỗ. - Giáo dục chăm * Thể dục động tác (Thứ 3, 5) tập luyện thể dục - Hô hấp: Hít vào, thở ra. cho cơ thể khoẻ - Tay: mạnh + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân.Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. + Trò chơi: + Chơi các trò chơi vận động: Cây cao cỏ thấp, giao hạt - Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện
- Trò chuyện Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Trò chuyện - Trẻ tự tin giao - Các câu hỏi, * Trò chuyện: Trẻ trò chuyện với trẻ sau thời gian nghỉ - Trẻ trò chuyện cùng tiếp với cô giáo, tranh ảnh về tết con được làm gì? Chơi gì? ở nhà con cảm thấy như thế cô kể được những chủ đề nào? Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Một số loại hoa, quả hoạt động của xung quanh bé. Con hãy kể tên một số loại hoa, quả mà bản thân con biết? Con hãy nêu đặc điểm nổi vật của các loại hoa, - Trẻ biết được quả?... Trò chuyện về các PTGT bé nhìn thấy khi đi học từ chủ đề của lớp nhà đến trường, trò chuyện về cách tham gia giao đang thực hiện, thôngđúng luật. Trò chuyện về cảm xúc của bé. biết trò chuyện cùng cô về chủ để cô gợi ý. Hoạt động học
- Thứ 2 Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Lĩnh vực phát 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị 1. Gây hứng thú triển ngôn ngữ - Dạy trẻ biết của cô: - Cô cho trẻ trò chuyện cùng cô theo chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng - Tập tô chữ cái h, k tô, “viết” chữ h, - Bàn ghế, vở * Trò chơi “ Mắt ai tinh” cô k. Trẻ biết điểm tập tô, bút chì, - Cho trẻ chơi nhận biết chữ cái h, k ( In thường, in hoa) trên - Trẻ chơi đặt bút, điểm tranh phô tô màn hình hoặc qua thẻ chữ cái: Chữ cái nào xuất hiện trẻ dừng bút, biết bài trong vở phát âm. các tô từ trên tập tô của trẻ - Giới thiệu bài: Hôm nay cô dạy các con tô chữ cái h,k - Trẻ nghe cô nói xuống dưới, trên khổ A3. 2. Nội dung: theo thứ tự từ 2. Chuẩn bị a. Hoạt động 1: Dạy trẻ tập tô h,k trái sáng phải tô của trẻ: * Chữ u trùng khít lên - Bàn ghế, vở - Cho trẻ phát âm "h" - Trẻ phát âm các nét chấm tập tô, bút chì - Cho trẻ quan sát hình vẽ và đọc từ dưới hình vẽ (Hạt gạo, - Trẻ quan sát và đọc mờ. cây chuối, hoa bưởi) trong các từ trên đều có chứa chữ gì? từ dưới tranh 2. Kỹ năng: Cho trẻ tìm và khoanh tròn chữ cái h trong các từ. - Rèn tư thế - Cô hướng dẫn : ngồi, cách cầm + Tô theo nét chấm để hoàn thiện cây thông và tô màu cho - Trẻ thực hiện bút, cách giữ đẹp vở, hướng của + Cô tô màu chữ h in rỗng đọc và viết cho + Cho trẻ quan sát cách tô viết chữ h qua vào bảng (Hoặc - Trẻ quan sát trẻ. giấy khổ A3) 3. Thái độ: - Để nối các dấu chấm này thành chữ h cô có thể tô như thế - Giáo dục trẻ nào? (Gọi 1, 2 trẻ nói theo ý hiểu của trẻ hoặc có thể cho trẻ ngoan, giữ gìn thử tô mẫu) đồ dùng học tập. - Lần 1: Tô mẫu không giải thích - Trẻ quan sát Có ý thức giữ - Lần 2: Tô mẫu kết hợp phân tích: Cô dùng tay phải cầm - Trẻ chú ý quan sát gìn sách vở. bút bằng 3 đầu ngón tay, từ điểm đặt bút cô tô nét khuyết và lắng nghe trên, cô đưa nét bút từ trái sang phải, hơi chếch theo chiều mũi tên, sau đó lượn cong về phía trái, đưa thẳng từ trên xuống, cắt đường chéo đầu tiền đến điểm dừng thì dừng lại,
- tiếp theo cô tô nét móc 2 đầu, từ điểm đặt bút cô đưa bút từ trái sang phải nhẹ nhàng uốn nhẹ nét bút xuống dưới tiế tục đưa bút uốn cong lên đến điểm dừng thì dừng lại, chú ý phải tô sao cho trùng khít với nét chấm mờ. Vậy là cô đã tô xong chữ cái h rồi đấy. - Cô cho trẻ tập tô trên không hoặc tập tô chữ cái h bằng - Trẻ thực hiện cách di ngón tay trên mặt bàn. - Vậy để tô đẹp các con phải cầm bút như thế nào? Ngồi như thế nào? ... - Sau đó cô hướng dẫn, làm mẫu cho trẻ cách cầm bút, tư - Trẻ chú ý quan sát thế ngồi, khoảng cách từ mắt đến vở, cách giữ vở: Cô cầm và lắng nghe bút bằng tay phải, cầm bằng 3 ngón tay, ngón cái và ngón trỏ ở trên, ngón giữa ở dưới đỡ bút. Khi tô không tỳ ngực vào bàn, hai chân chụm, đầu không cúi thấp xuống vở, lưng thẳng, nếu bạn nào cầm bút đúng và có tư thế ngồi đúng thì sẽ tô rất đẹp đấy. * Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát sửa sai, động viên trẻ tô - Trẻ thực hiện theo nét chấm mờ, tô theo đúng đường đi của nét chữ. *Chữ k: Cho trẻ thực hiện tương tự như chữ h b. Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động - Cô nhận xét kết quả bài tập tô của trẻ: Con thích bài của - Trẻ trả lời bạn nào? Vì sao con thích bài tô của bạn? Bạn tô như thế nào? Thế còn bài của con thì sao ? - Khen ngợi những trẻ khá (3-4 trẻ) - Cho trẻ quan sát vở của bạn tô đẹp, động viên trẻ còn chậm. - Trẻ lắng nghe 3, Kết thúc - Cô hướng trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi Thứ 3
- Lĩnh vực phát 1. Kiến thức : 1. Chuần bị 1. Gây hứng thú. triển nhận thức - Trẻ biết so sánh của cô. - Cô và trẻ hát bài“Hoa trường em” và trò chuyện cùng trẻ - Trẻ hát và trò chuyện số lượng của 3 - 9 quả táo, 9 về bài hát, trò chuyện chủ đề. cùng cô - So sánh số lượng nhóm, nhận biết quả cà chua 9 - Giáo dục, hướng trẻ vào bài - Nghe cô nói của 3 nhóm đối mối quan hệ hơn bông hoa, chữ 2. Nội dung. tượng trong phạm kém trong phạm số từ 1 đến 9, a. Hoạt động 1: Ôn nhận biết nhóm đối tượng có số vi 9. Số thứ tự từ 1 vi 9, sử dụng đúng thẻ số 9. Một lượng 9 đến 9 từ nhiều nhất, ít số đồ dùng đồ - Cô cho trẻ tìm đếm đồ dùng đồ chơi xung quanh lớp có hơn, ít nhất và chơi có số số lượng 9, gắn số tương ứng. bằng nhau, biết lượng 9. Tích - Cho 2-3 trẻ tìm đếm - Trẻ thực hiện thêm, bớt trong hợp EM 13 - Cô và cả lớp kiểm tra - Trẻ kiểm tra cùng cô phạm vi 9. Nhận 2. Chuẩn bị b. Hoạt động 2: So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng biết được số thứ tự của trẻ. trong phạm vi 9, số thứ tự từ 1 đến 9. từ 1 đến 9, trẻ biết - 9 quả táo, 9 - Cô cho trẻ xếp 9 qua cà chua ra bảng, xế từ trái sang phải - Trẻ xếp 9 quả cà chua chơi trò chơi theo quả cà chua 9 - Cô cho trẻ xếp 8 quả táo - Trẻ xếp 8 quả táo yêu cầu. bông hoa, chữ - Cho trẻ xếp 7 bông hoa - Trẻ xếp 7 bông hoa 2. Kỹ năng: số từ 1 đến 9, - Cả lớp sẽ suy nghĩ và trả lời cho cô biết nhóm nhóm cà - Trẻ trả lời - Rèn luyện kỹ thẻ số 9 nhỏ chua, nhóm táo, nhóm bông hoa như thế nào với nhau? năng đếm, so hơn, bảng gài, (Không bằng nhau) sánh, thêm bớt que chỉ - Nhóm cà chua so với nhóm táo và nhóm bông hoa như thế - Trẻ trả lời cô cho trẻ, khả năng nào? (Nhiều nhất) ghi nhớ có chủ - Nhóm con táo so với nhóm cà chua thì như thế nào? ( Ít - Trẻ trả lời cô định cho trẻ. hơn) 3. Thái độ. - Nhóm bông hoa với nhóm táo và nhóm cà chua như thế - Trẻ trả lời cô - Trẻ hăng say, nào? (Ít nhất) hứng thú vào tiết - Cho trẻ đếm nhóm cà chua, nhóm táo, nhóm bông hoa và - Trẻ đếm học, Giáo dục trẻ gắn số tương ứng biết chăm sóc - Nhóm táo ít hơn nhóm cà chua là mấy? Nhóm cà chua - Trẻ trả lời cô bảo vệ cây xanh, nhiều hơn nhóm táo là mấy? biết ăn nhiều hoa - Muốn nhóm táo bằng nhóm cà chua ta phải làm thế nào? - Trẻ thực hiện (Thêm 1 quả táo)
- quả chín có lợi - Cô cho trẻ gắn thêm 1 quả táo cho sức khỏe - 8 quả táo thêm 1 quả táo là mấy quả táo? (8 thêm 1 là 9) - Trẻ thực hiện (Cất thẻ số 8) - Nhóm hoa ít hơn nhóm táo và nhóm cà chua là mấy? nhóm cà chua, nhóm táo nhiều hơn nhóm hoa là mấy? - Trẻ trả lời cô - Muốn nhóm hoa bằng nhóm táo và bằng nhóm cà chua ta phải làm thế nào? ( Thêm 2 bông hoa) - Cô cho trẻ xếp thêm 2 bông hoa - Trẻ thực hiện - 7 bông hoa thêm 2 bông hoa là mấy bông hoa? (7 thêm 2 là 9) (Cất thẻ số 7) - Trẻ thực hiện - Cả 3 nhóm cà chua, táo, hoa như thế nào với nhau? (Bằng nhau) - Cho trẻ đếm nhóm cà chua, táo, hoa - Vậy nhóm cà chua, táo, hoa như thế nào với nhau? (Bằng - Trẻ trả lời cô nhau) - Bằng nhau đều là mấy? - Cho trẻ gắn số 9 vào 3 nhóm ( Gắn 3 số 9) - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm nhóm cà chua, táo, hoa đọc số tương ứng. Tất cả các nhóm này đều có số lượng là mấy? (Là 9) * Cô cất 2 quả cà chua. 9 con quả cà chua bớt đi 2 quả cà - Trẻ thực hiện chua còn mấy quả cà chua? (7 quả cà chua) - 9 quả táo bớt 1 quả táo còn mấy quả táo? (8 quả táo) - Trẻ thực hiện - Cả lớp sẽ suy nghĩ và trả lời cho cô biết nhóm cà chua, nhóm táo, nhóm bông hoa như thế nào với nhau? (Không bằng nhau) - Nhóm cà chua so với nhóm táo và nhóm hoa như thế nào? - Trẻ trả lời cô (Ít nhất) - Nhóm bông hoa so với nhóm táo thì như thế nào? ( Ít hơn) - Nhóm hoa so với nhóm táo và nhóm cà chua như thế nào? - Trẻ trả lời cô (Nhiều nhất)
- - Cho trẻ đếm nhóm cà chua, nhóm táo, nhóm hoa và gắn - Trẻ thực hiện số tương ứng - Nhóm táo ít hơn nhóm hoa là mấy? Nhóm hoa nhiều hơn - Trẻ trả lời cô nhóm táo là mấy? - Muốn nhóm táo bằng nhóm hoa ta phải làm thế nào? (Thêm - Trẻ trả lời cô 1 quả táo) - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ gắn thêm 1 quả táo - 8 quả táo thêm 1 quả táo là mấy quả táo? (8 thêm 1 là 9) - Trẻ trả lời cô (Cất thẻ số 8) - Nhóm cà chua ít hơn nhóm táo và nhóm bông hoa là - Trẻ thực hiện mấy? nhóm hoa, nhóm táo nhiều hơn nhóm cà chua là mấy? - Muốn nhóm cà chua bằng nhóm táo và bằng nhóm hoa ta - Trẻ trả lời cô phải làm thế nào? ( Thêm 2 quả cà chua) - Cô cho trẻ xếp thêm 2 quả cà chua - 7 quả cà chua thêm 2 quả cà chua là mấy quả cà chua? (7 - Trẻ trả lời cô thêm 2 là 9) (Cất thẻ số 7) - Cả 3 nhóm cà chua, nhóm táo, nhóm hoa như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? (Bằng nhau) - Cho trẻ đếm cà chua, nhóm táo, nhóm hoa - Vậy nhóm cà chua, nhóm táo, nhóm hoa cua như thế nào - Trẻ thực hiện với nhau? (Bằng nhau) - Bằng nhau đều là mấy? - Trẻ thực hiện - Cho trẻ gắn số 9 vào - Cho trẻ đếm cà chua, nhóm táo, nhóm hoa đọc số tương - Trẻ thực hiện ứng. Tất cả các nhóm này đều có số lượng là mấy? (Là 9) - Tất cả các nhóm này đều dùng số mấy để biểu thị? - Cho trẻ nhận xét xem gặp số 9 ở đâu? - Chúng mình hãy mang 1 quả cà chua 1 quả táo và 1 bông - Trẻ thực hiện hoa tặng cho bạn Búp Bê? - 9 bớt 1 còn mấy? (9 bớt 1 còn 8)
- - Các con lại mang 2 quả cà chua, 2 con cá và 2 bông hoa - Trẻ thực hiện tặng cho bạn Gấu? - 8 bớt 2 còn mấy? (8 bớt 2 còn 6) - Chúng mình lại mang 3 quả cà chua, 3 qủa táo và 3 bông - Trẻ trả lời cô hoa để đem làm quà tặng cho bạn bạn Thỏ! - 6 bớt 3 còn mấy? (6 bớt 3 còn 3) - Trẻ thực hiện - Các con lại mang 3 quả cà chua, 2 quả táo và 2 bông hoa tặng cho bạn mèo? - 3 bớt 3 còn mấy? (3 bớt 3 còn 0) - Trẻ trả lời cô * Nhận biết số thứ tự từ 1- 9 trong dãy số tự nhiến số liền kề trước số liền kề sau. - Trên bảng chúng mình còn có gì? (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,9) - Đứng trước số 8 là số mấy? - Số đứng liền trước số 8 là số mấy? - Trẻ trả lời cô - Đứng sau số 8 là số mấy? => Trong dãy số tự nhiên từ 1- 9 thì số 9 là số đứng liền sau số 8 c. Hoạt động 3: Luyện tập qua trò chơi + Trò chơi 1: Đội nào giỏi nhất - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội chơi yêu cầu 3 đôi chơi - Trẻ lắng nghe cô phổ phải suy nghĩ để xếp 3 nhóm đối tượng sao cho có số lượng biết cách chơi nhóm nhiều nhất, nhóm ít hơn, nhóm ít nhất. - Luật chơi: Nếu đội nào thêm, bớt sai đội đó sẽ thua cuộc - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Nghe cô nhận xét + Trò chơi 2: Xếp theo thứ tự các con số * EM13: Tìm đúng số của mình - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội mỗi thành viên trong - Trẻ lắng nghe cô phổ đội sẽ chọn cho mình một con số trong phạm vi 9, yêu cầu biết cách chơi 2 đội vừa đi xung quanh lớp vừa hát bài hát trong chủ đề
- khi có hiệu lệnh “xếp hàng” thì trẻ nói “hàng gì” cô sẽ nói xếp hàng theo thứ tự từ 1- 9 hoặc từ 9 - 1. - Luật chơi: Trong thời gian chơi đội nào xếp đúng yêu cầu là đội chiến thắng, đội nào xếp sai sẽ là đội thua cuộc. - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi - Nghe cô nhận xét - Cô nhận xét trẻ chơi 3- Kết thúc; - Trẻ ra chơi - Cô hướng trẻ ra chơi Thứ 4 Lĩnh vực phát 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị 1.Gây hứng thú: triển thể chất - Trẻ nói được của cô - Cô cho trẻ hát bài “Quả” và trò chuyện về bài hát, chủ đề - Trẻ hát, trò chuyện tên vận động - Sân tập bằng - Giáo dục trẻ có tính tập thể, đoàn kết trong khi tập. Giáo cùng cô “ Đi và đập bắt phẳng sạch dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại hoa, cây xanh. Biết bóng”. Trẻ biết sẽ. 1 sắc xô ăn nhiều các loại quả chín có nhiều lợi ích cho cơ thể. - VĐCB: Đi và phối hợp tay mắt to, vạch - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ - Trẻ thực hiện đập bắt bóng trong thực hiện chuẩn, vạch - Làm nóng cơ thể + TCVĐ: Ném vận động, biết đích, bóng to, 2.Nội dung: lon cầm bóng bằng bóng nhỡ, a. Hoạt động 1: Khởi động hai tay, biết đi và bóng nhỏ, vỏ - Cô cho trẻ tập hợp làm đoàn tàu và hát bài “ Mời lên tàu - Trẻ khởi động cùng đập bóng xuống lon, dép lê để lửa” đi các kiểu đi thường, đi kiễng gót, đi thường, đi bằng cô nền khi bóng nảy chơi trò chơi mũi bàn chân, đi thường, đi bằng mé bàn chân, đi thường, lên dùng hai tay 2. Chuẩn bị đi khom, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm. - Trẻ điểm số tách bắt lấy bóng. của trẻ - Chuyển đội hình thành hai hàng dọc, điểm số tách hàng, hàng Biết tập bài tập - Trẻ trang dãn cách hàng phát triển chung, phục gọn b. Hoạt động 2: Trọng động biết cách chơi trò gàng, tâm thế * Bài tập phát triển chung: chơi “Ném lon” thoải mái khi - Tay vai: Hai tay đưa trước mặt, đưa về sang hai bên. 2. Kỹ năng tham gia hoạt ( 3 lần x 8 nhịp) - Rèn luyện kỹ động - Bụng: Hai tay đưa cao cúi gập người năng nghe và ( 2 lần x 8 nhịp)