Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Mầm - Tuần 5: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Mầm - Tuần 5: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_mam_tuan_5_co_the_be_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Mầm - Tuần 5: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 2 THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ 14– 18/10/2024 Chủ đề: Cơ thể bé Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 hoạt động 14/10/2024 15/10/2024 16/10/2024 17/10/2024 18/10/2024 1. Đón trẻ: - Yêu cầu: Trao đổi tình hình sức khỏe của trẻ với phụ huynh, trẻ biết chào cô, chào bố, mẹ, ông bà, biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định - Kỹ năng: Rèn cho trẻ ngôn ngữ mạch lạc, ghi nhớ, rèn tính tự giác - Giáo dục: Trẻ hứng thú vui vẻ mong muốn được đến trường. - Giáo viên trực đến lớp trước giờ quy định 15 phút để làm công tác vệ sinh xung quanh lớp gọn gàng, sạch sẽ sau đó đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định trao đổi ivới cha, mẹ / người chăm sóc trẻ về tình Đón trẻ, hình của trẻ và nền nếp của nhà trường, nắm bắt về đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ. Nhắc cha, mẹ / người chăm chơi, sóc trẻ cho trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết. thể dục sáng - Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, đồ chơi trong lớp. * Trò chuyện: - Yêu cầu: Trẻ biết được chủ đề của lớp đang thực hiện, biết trò chuyện cùng cô về chủ để cô gợi ý. - Kỹ năng: Rèn luyện ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. Rèn khả năng quan sát ghi nhớ cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ ngoan, lễ phép. Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo và yêu quý bạn bè. - Trò chuyện về 2 ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật các con được bố mẹ cho đi chơi ở đâu, các con được làm gì trong 2 ngày đó, trò chuyện về cảm xúc của bé, về thực hiện an toàn giao thông, chủ đề: “Bé là ai”. Trò chuyện về những sự kiện xảy ra hằng ngày xung quanh trẻ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, biết cách ứng sử xưng hô cho phù hợp lễ giáo chào bố, mẹ, cô giáo khi đến lớp, về nhà với người lớn tuổi, Giáo dục trẻ biết mình là ai, tên, tuổi, giới tính. Dạy trẻ biết và thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn như tự rửa tay lau mặt, tháo tất, cởi quần áo, sử dụng bát thìa đúng cách, biết lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Rèn kỹ năng, thói quen tự phục vụ mình (uống nước, xúc cơm, cất đồ dùng cá nhân vào nơi qui định). Rèn nền nếp lấy, cất đồ dùng đúng nơi quy định. Nhận ký hiệu khăn mặt, đồ dùng cá nhân, rửa tay theo quy trình. Rèn 1
- cho trẻ nhận đúng tổ của mình - Nội dung tích hợp “Quyền trẻ em “Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng học tập, vui chơi khi đến trường. - Cô trò chuyện với trẻ mọi trẻ em đều có quyền được gia đình, nhà trường chăm sóc, nuôi dưỡng học tập, vui chơi khi đến trường. Còn các con có nghĩa vụ phải biết vâng lời ông, bà, bố mẹ, cô giáo. Đến lớp phải ngoan, chăm chỉ học tập. 2. Chơi: Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, đồ chơi trong lớp. 3. Thể dục sáng: - Yêu cầu: Trẻ biết tập cùng cô các động tác phát triển chung theo nhạc bài hát. - Kỹ năng: Rèn khả năng thực hiện theo hiệu lệnh, theo nhạc, giúp trẻ phát triển thể lực, tinh thần sảng khoái khi ra sân - Giáo dục: Trẻ tích cực tập thể dục sáng cùng cô. * Thứ 2, 4, 6 thể dục nhịp điệu. Cho trẻ thực hiện bài “ Nào chúng ta cùng tập thể dục” theo nhạc tương ứng với từng động tác. + Động tác 1: “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái tai. Lắc lư cái đầu, lắc lư cái đầu” Hai tay đưa ra trước úp bàn tay và vẫy, ngửa bàn tay lên nắm lấy 2 cái tai và lắc lư cái đầu + Động tác 2: “Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc” 1 tay chống hông, 1 tay đưa ra trước chỉ rồi đổi bên, kết hợp nhún chân + Động tác 3: “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái eo. Lắc lư cái mình, lắc lư cái mình” Hai tay đưa ra trước vẫy vẫy, hai tay để vào eo, mình lắc lư + Động tác 4: “Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc” Một tay chống hông 1 tay chỉ ra trước, đổi bên, kết hợp nhún chân + Động tác 5: “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái chân. Lắc lư cái đùi, lắc lư cái đùi” Hai tay đưa ra trước, hai tay để vào hai đầu gối, đùi lắc lư + Động tác 6: “Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc” Một tay chống hông 1 tay chỉ ra trước, đổi bên kết hợp nhún chân + Động tác 7: “Ồ la la .. ” Hai tay đưa lên cao vỗ tay kết hợp quay vòng tròn * Thứ 3,5 thể dục động tác. + Hô hấp: Thổi bóng bay 2
- + Tay: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao + Chân: Bật tách, chụm chân tại chỗ + Bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên + Bật: Bật lên phía trước - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện * Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp * Hồi tĩnh: Cho trẻ làm cánh chim bay nhẹ nhàng - VĐCB: Ném xa - Hoạt động steam - KPKH: Tìm bằng một tay - Nhận biết Phía - Truyện: Mỗi Học (Bước 5-6): Làm hiểu các giác quan TCVĐ: Bật qua suối trên, phía dưới của người một việc kính mắt trên cơ thể của bé hái hoa" bản thân Tên góc Chuẩn bị Kỹ năng của trẻ 1. Chơi hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ biết tự nhận nhóm chơi, biết tự phân vai. thỏa thuận vai chơi theo yêu cầu của trò chơi. + Sử dụng thẻ EL 39: Cùng - Đồ chơi bán hàng các loại đồ - Kỹ năng: Trẻ biết nhận vai chơi và phân công chơi đóng vai: dùng cá nhân của bản thân vai chơi cho bạn, hỗ trợ bạn và đoàn kết trong khi - Bán đồ dùng cá nhân - Đồ chơi gia đình giường tủ, chơi. - Gia đình bàn ghế... - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn, bảo vệ giữ - Bác cấp dưỡng - Đồ chơi nấu ăn, nồi chảo, gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng dồ chơi gọn bếp gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. - Tiến hành: Cô gây hứng thú cô trò chuyện với trẻ về chủ đề cho trẻ chọn các góc chơi, vai chơi, nội dung chơi ở các nhóm chơi phân vai: + Trẻ nhập vai chơi cửa hàng vai là người bán hàng có cử chỉ lời nói sử dụng các từ biểu thị lễ phép nói và thể hiện nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp và biết đưa hàng cho khách khi khách trả tiền và biết nhận tiền, trả lại tiền thừa cho khách. 3
- + Trẻ có kỹ năng giao tiếp với nhau, người bán và người mua, cô giáo ân cần niềm nở, nhẹ nhàng, trẻ nhận biết hành vi đúng sai của mình. Trẻ biết ngồi chơi sát cạnh nhau đoàn kết khi chơi. - Hôm nay các con chơi các con cảm thấy như thế nào? 2. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu xây dựng. khác nhau xây ngôi nhà của bé, xếp đồ dùng đồ Chơi, hoạt - Xậy dựng nhà của bé - Gạch xây dựng, các khối gỗ, thành hình bạn trai, bạn gái. động ở các - Xếp hình bé trai, bé gái lắp ghép, ghép nút xây dựng, - Kỹ năng: Trẻ biết nhận vai chơi, phân công vai góc thảm cỏ, thảm hoa, 1 số cây chơi phối hợp với các bạn trong nhóm chơi để xanh, cây hoa, đồ dùng đồ hoàn thành công trình xây dựng. chơi... - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn, bảo vệ giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng dồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. - Tiến hành: Nhóm trưởng biết phân công vai chơi cho các bạn trong nhóm và biết phân công công việc cho từng người. Trẻ biết dùng gạch xây dựng để xếp chồng xếp cạnh, biết lắp ghép mô hình sỏi, lắp ghép tạo thành mô hình ngôi nhà của bé, đồ chơi xếp hình bạn trai bạn gái. Cô khuyến khích trẻ sáng tạo biết sắp xếp để tạo thành ngôi nhà bé ở. + Trẻ có kỹ năng hợp tác đoàn kết trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 3. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ biết quan sát và xem sách, truyện, học tập tranh ảnh lần lượt từ trên xuống dưới từ trái sang + Sử dụng thẻ EL13 Cùng phải và kể được nội dung tranh. Trẻ biết tô màu. 4
- nhau khám phá sách: - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, tư - Xem tranh truyện có nội - Tranh ảnh về chủ đề bé là ai duy, kỹ năng cầm bút dung về chủ đề - Giáo dục: Trẻ ham đọc sách, truyện, giữ gìn - Cho trẻ hoàn thiện vở làm - Đồ dùng học tập: vở làm sách truyện không xé, vò làm nhăn sách, truyện. quen với chữ cái quen với chữ cái, bút sáp màu, - Tiến hành: Cô hướng dẫn cho trẻ nhận vai chơi bút chì và phân vai chơi, lấy đồ dùng. + Hướng dẫn cách chơi nếu trẻ còn lúng túng + Trẻ biết cách quan sát tranh và kể về nội dung trong tranh + Trẻ biết tô màu, hoàn thiện nội dung bài học theo yêu cầu. 4. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ mạnh dạn tự tin, biết hát biểu diễn nghệ thuật một số bài trong chủ đề. Biết vẽ, tô màu tranh - Biểu diễn văn nghệ các - Nhạc cụ, đồ dùng, đồ chơi theo chủ đề. Biết vẽ kính mắt. bài hát về chủ đề bản thân âm nhạc như thanh phách, sắc - Kỹ năng: Rèn kỹ năng hát đúng lời, đúng nhạc, - Tô màu tranh chủ đề xô, mũ múa vận động phù hợp theo lời và theo nhạc của bài - Nhạc các bài hát về chủ đề hát. Rèn kỹ năng vẽ, tô màu. trường mầm non - Giáo dục: Trẻ yêu nghệ thuật yêu múa hát, giữ - Giấy A4, tranh đồ chơi của gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng dồ chơi gọn lớp chưa tô màu, bút chì, sáp gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. màu.... - Tiến hành: Cô giới thiệu các bạn lên hát và biểu diễn các bài hát về chủ đề theo nhóm, cá nhân... Khuyến khích trẻ hát múa, biểu diễn văn nghệ một cách tự nhiên về chủ đề. Cho trẻ vẽ, tô màu đồ chơi của của lớp. - Tiến hành STEAM: Làm kính mắt bước 4 * HĐ STEAM: Làm kính - Giấy vẽ, bút chì, sáp màu, một - Chia lớp thành 3 nhóm. mắt số kính thật cho trẻ đối chiếu - Sau đó cho trẻ bàn bạc thảo luận nói ý tưởng và lên + Bước 4: Thiết kế (Chế ý tưởng thiết kế, vẽ, tô màu. Tính toán, đo dài ngắn 5
- tạo - Nghệ thuật - Toán) dựa trên các nguyên vật liệu trẻ có . 5. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ biết thực hiện 1 số thao tác lao động thiên nhiên nhẹ: Tưới cây, lau lá, nhặt bỏ lá già, nhổ cỏ... Chơi - Chăm sóc cây hoa, lau lá - Một số khăn lau ẩm, một số đúng số lượng trẻ chơi trong nhóm. cây, nhổ cỏ, tưới cây. cây cảnh, cây hoa, bình tưới, - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng kỹ năng quan sát, nước, gáo múc nước. ghi nhớ, thao tác thực hiện. - Giáo dục: Trẻ yêu thiên nhiên. Trẻ chơi đoàn kết với bạn, bảo vệ giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng dồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. - Cách tiến hành: + Cho trẻ ra góc chơi trẻ tiếp xúc với môi trường thiên nhiên. + Hướng dẫn trẻ 1 số kỹ năng lao động nhẹ: Lau lá cây, tưới cây, nhổ cỏ 6. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu - Trẻ thực hiện được môt số thao tác kỹ năng sống đơn giản như: cởi, mặc quần, áo Dạy trẻ kỹ năng cởi, mặc - Quần áo của trẻ - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn khéo léo, kỹ quần áo năng cởi quần áo và mặc quần áo - Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ - Tiến hành: Hỏi trẻ làm gì ở góc chơi? Làm như thế nào? Cô hướng dẫn trẻ cách cởi, mặc quần, áo và cách mặc quần áo khi cần, cho trẻ tự chơi 6
- * QSCCĐ: Quan - Quan sát: Kính - Quan sát: Trang - Quan sát: Thời - Quan sát: sát bạn trai, bạn mắt phục, giày dép của tiết Thí nghiệm nhỏ: gái HĐ STEAM: Làm bạn trai bạn gái + Yêu cầu: Trẻ Thổi bong bóng với + Yêu cầu: Trẻ kính mắt +Yêu cầu: Trang nhận biết được đặc dầu rửa bát nhận biết và nói + Bước 2: Khám phục, đồ dùng của bạn điểm thời tiết mùa + Yêu cầu: Trẻ biết được đặc điểm nổi phá và giải pháp trai, bạn gái hè , mặc trang tên thí nghiệm bật của bạn trai, bạn + Yêu cầu: Trẻ biết - Kỹ năng: Rèn kỹ phục phù hợp - Kĩ năng: Rèn kỹ gái thống nhất giải pháp năng quan sát, nhận - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận - Kỹ năng: Rèn kỹ và yêu cầu: Làm kính xét, tư duy, ghi nhớ năng quan sát, xét, tư duy, ghi nhớ năng quan sát, ghi mắt có chủ đích. nhận xét, tư duy, có chủ đích. nhớ có chủ định cho - Kỹ năng: Rèn kỹ - Giáo dục: Trẻ giữ ghi nhớ có chủ - Giáo dục: Trẻ hào trẻ năng quan sát, nhận gìn đồ dùng đồ chơi. đích. hứng tham gia các Chơi ngoài - Giáo dục: Giáo xét, tư duy, ghi nhớ Giữ an toàn khi tham - Giáo dục: Trẻ hoạt động trời dục trẻ biết yêu quý có chủ đích. gia các hoạt động. hào hứng tham gia +Chuẩn bị: 1 lọ bản thân, yêu quý - Giáo dục: Trẻ biết + Chuẩn bị: Trang các hoạt động. Biết đựng dầu rửa bát , bạn bè bảo vệ, giữ gìn đôi phục, dày dép, mũ ăn mặc phù hợp ống hút hình tròn. + Chuẩn bị: Tranh mắt bạn trai, bạn gái với thời tiết. An + Tiến hành: bạn trai, bạn gái + Chuẩn bị: Kính + Cách tiến hành: Cô toàn khi tham gia - Cô giới thiệu tên + Cách tiến hành: mắt. Tranh cấu tạo cho trẻ nói tên đồ các hoạt động. thí nghiệm - Cô cho bạn trai, bạn của mắt, Tranh các dùng, nói đặc điềm và + Chuẩn bị: khu - Pha dầu rửa bát ra gái tự giới thiệu về bước làm kính mắt. cong dụng của đồ vực có khoảng sân một cái lọ đựng. tên gọi, tuổi, sở thích, + Cách tiến hành: dùng đó. rộng cho trẻ quan - Sau đó sử dụng đặc điểm nổi bật bên - Trò chuyện về - Đồ dùng nào của sát ống hút tròn chấm ngoài của bạn trai, chiếc kính. bạn trai, bạn gái + Cách tiến hành: vào dung dịch vừa bạn gái và cho trẻ trả - Cho trẻ nhìn dồ vật - Cho trẻ chọn trng Cô cho trẻ quan sát pha và thổi bạn sẽ lời câu hỏi của cô. ở xa và gần rồi mô phục phù hợp với bạn bầu trời thấy những quả - Đây là bạn nào? tả và so sánh sự - Bạn trai có đặc điểm trai, bạn gái. - Trẻ nhận xét cây bong bóng tròn xuất khác nhau của đồ gì? - Cô khái quát lại cối, thời tiết hiện. - Bạn gái có đặc điểm vật khi ở xa và ở - Cho trẻ chọn - Cô giải thích hiện gì? gần Trò chơi vận động: trang phục phù tượng trên: Chúng ta 7
- - Cô giáo dục trẻ biết - Cho trẻ xem tranh Ném xa bằng 1 tay hợp với thời tiết thổi được bong giữ gìn, vệ sinh cơ thể tìm hiểu về cấu tạo, + Yêu cầu: Trẻ biết Trò chơi vận bóng nhờ vào hiệu sạch sẽ gọn gàng.. vai trò của đôi mắt. tên trò chơi, chơi động: Dán bóng ứng gọi là sức căng - Xem tranh về cách đúng cách. vào băng dính bề mặt của chất Trò chơi vận động: làm kính + Chuẩn bị: Sân chơi +Yêu cầu: Trẻ biết lỏng. Tuy nhiên, chỉ Tìm bạn thân - Cho trẻ thảo luận sạch sẽ, túi cát đủ cho tên trò chơi, chơi mỗi nước không tạo +Yêu cầu: Trẻ biết cách làm kính mắt trẻ. đúng luật. ra được bong bóng tên trò chơi, biết - Thống nhất giải + Cách tiến hành: +Chuẩn bị: Sân ổn định. Xà phòng cách chơi, chơi đúng pháp và yêu cầu: Làm - Cách chơi: Cô chia chơi sạch sẽ. là chất hoạt động bề luật. kính mắt có thể nhìn lớp thành 2 đội, Bóng, băng dính, mặt, có tác dụng làm - Chuẩn bị: Nhạc bài qua được và có thể nhiệm vụ của 2 đội là vòng. giảm sức căng bề hát Tìm bạn đeo được lên mắt. ném túi. + Cách tiến hành: mặt của nước. Thêm - Cách chơi: Cô cho Trò chơi vận động: - Luật chơi: Trò chơi - Cách chơi: Cô xà phòng và các trẻ vừa đi vừa hát, Chạy trong đường diễn ra trong 1 bản chia lớp thành 2 nguyên liệu ở trên khi có hiệu lệnh hẹp nhạc, đội nào ném túi đội, nhiệm vụ của giúp ổn định trạng “Tìm bạn thân” thì + Yêu cầu: Trẻ biết cát xa nhất đội đó 2 đội là bật vào thái bong bóng. bạn trai chạy về tìm tên trò chơi, chơi chiến thắng. Mỗi lượt vòng và lấy bóng - Trẻ thực hiện thí cho mình 1 bạn trai đúng cách. chơi chỉ được ném 1 dán vào băng dính nghiệm thành 1 đôi, bạn gái + Chuẩn bị: Sân túi cát. - Luật chơi: Trò - Cô và trẻ cùng chạy về với bạn gái chơi sạch sẽ, 2 - Tổ chức cho trẻ chơi diễn ra trong nhân xét. - Luật chơi: Bạn nào đường hẹp, lá cờ, chơi, cô bao quát trẻ, 1 bản nhạc, đội - Giáo dục trẻ khi không tìm được bạn ống cắm cờ. nhận xét sau mỗi lượt nào dán được chơi phải an toàn. sẽ phải nhảy lò cò. + Cách tiến hành: chơi nhiều bóng nhất - Cho trẻ chơi - Cách chơi: Cô chia Chơi tự do với đồ đội đó chiến thắng. Trò chơi vận - Trong khi trẻ tham lớp thành 2 đội, chơi ngoài trời. Mỗi lượt chơi chỉ động: Kéo cưa lừa gia cô động viên nhiệm vụ của 2 đội - Cách tiến hành: Cô được dán 1 quả sẻ khuyến khích trẻ là chạy trong đường cho trẻ chơi tự do với bóng. + Yêu cầu: Trẻ chơi tốt trò chơi hẹp lên lấy là cờ. đồ chơi ngoài trời, - Tổ chức cho trẻ thuộc bài Kéo cưa - Cô nhận xét trẻ - Luật chơi: Khi bạn bao quát trẻ chơi và chơi, cô bao quát lừa sẻ, chơi đúng chơi. lấy lá cờ thì bạn tiếp đảm bảo an toàn cho trẻ, nhận xét sau cách. 8
- Chơi tự do: Chơi theo mới được đi. trẻ trong hoạt động. mỗi lượt chơi +Chẩn bị: Sân chơi với phấn Mỗi lượt chơi chỉ - Chơi tự do với sạch sẽ, - Cách tiến hành: Cô được lấy 1 lá cờ. cát nước. + Cách tiến hành: cho trẻ vẽ theo ý Trong 1 bản nhạc - Cách tiến hành: Hỏi trẻ cách chơi thích trên sân trường đội nào có nhiều lá Cô cho trẻ chơi tự sau đó cô nhắc lại cờ đội đó chiến do với đồ chơi cách chơi. thắng. ngoài trời, bao - Tổ chức cho trẻ - Tổ chức cho trẻ quát trẻ chơi và chơi, cô bao quát chơi, cô bao quát đảm bảo an toàn trẻ, nhận xét sau mỗi trẻ, nhận xét sau mỗi cho trẻ trong hoạt lượt chơi. lượt chơi động. - Chơi tự do: Chơi - Chơi tự do với cát với đồ chơi ngoài nước. + Cô giới thiệu các - Cách tiến hành: Cô khu vực chơi, nhắc cho trẻ chơi tự do nhở trẻ chơi an toàn. với đồ chơi ngoài Bao quát trẻ chơi. trời, bao quát trẻ chơi và đảm bảo an toàn cho trẻ trong hoạt động. - Yêu cầu: Trẻ biết tên món ăn, biết giá trị dinh dưỡng có trong món ăn. Nhận thức được việc ăn đủ các chất để cao lớn và khỏe mạnh. Ăn bữa - Kỹ năng: Rèn thói quen, hành vi văn minh khi ăn: Ăn bình tĩnh, nhai kĩ, khi cơm rơi biết nhặt vào đĩa và lau chính tay sạch sẽ. Ngồi ngăn ngắn vào bàn ăn, không nói chuyện, đùa nghịch, không xúc cơm sang bán của bạn, không bốc thức ăn. Rèn kĩ năng cầm thìa bằng tay phải. Không chạy nhảy sau khi ăn. - Giáo dục: Giáo dục trẻ biết rửa tay trước khi ăn, mời cô, mời bạn. Trong khi ăn không cười đùa. Ăn song biết cất bát, thìa đúng nơi quy định. Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh. - Chuẩn bị: 3 bàn ghép đôi, mỗi bàn đủ cho 8 trẻ, ghế đủ cho trẻ ngồi ăn, 2 bàn chia cơm, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay. Bát, thìa và bát to để đồ ăn cho 9
- * Trước khi ăn: Cho trẻ xếp hàng làm công tác vệ sinh cá nhân. Cô chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc đủ cho số lượng trẻ. - Cho trẻ rửa tay trước vòi nước trước khi ăn, giáo viên cùng kê 3 bàn ghép đôi, mỗi bàn đủ cho 8 trẻ, ghế đủ cho trẻ ngồi ăn, 2 bàn chia cơm, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay. - Nhận số bát, thìa và bát to để đồ ăn cho trẻ từ nhà bếp cũng như số lượng thức ăn và cơm, canh của trẻ. - Chuẩn bị khăn mặt cho trẻ lau miệng sau khi ăn. - Phân công các bạn bàn trưởng có trách nhiệm nhắc nhở các bạn trong nhóm mình trật tự và giữ vệ sinh khi ăn và không nói chuyện riêng. Biết mời cô và các bạn trước khi ăn. - Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh * Trong khi ăn: Cô nhắc trẻ không nói chuyện, ăn hết xuất, không làm rơi vãi cơm ra bàn, quan tâm đến trẻ mới đến lớp hay vừa ốm dạy. * Sau khi ăn: Cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng ăn và nhắc nhở trẻ vệ sinh sạch sẽ, không cho trẻ chạy nhảy nhiều sau khi ăn. - Yêu cầu: Trẻ biết nằm ngủ đúng tư thế, không nói chuyện, không làm việc riêng trong khi ngủ. - Kỹ năng: Rèn thói quen, nền nếp ngủ đúng giờ cho trẻ. Rèn trẻ kĩ năng lấy và cất gối gọn gàng, đúng nơi quy Ngủ định. - Giáo dục: Trẻ ngủ ngoan, ngủ ngon, ngủ sâu giấc - Chuẩn bị: Thảm, đệm, chuẩn bị đủ gối, chăn cho trẻ. - Vệ sinh phòng nhóm, chuẩn bị phòng ngủ cho trẻ ấm áp. - Giáo viên và trẻ trải thảm, đệm, chuẩn bị đủ gối, chăn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ trai và trẻ gái ngủ đúng vị trí cô đã quy định. - Sau ăn trưa giáo viên nhắc trẻ đi vệ sinh và vào vị trí trẻ ngủ cô đã quy định. Nhắc nhở trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ trưa, không trêu bạn, không nghịch các dị vật trên quần áo hay thảm trải nền. - Giảm ánh sáng trong phòng bằng cách kéo bớt rèm cửa, đóng bớt cửa sổ tránh gió lùa, tắt bớt điện cho trẻ dễ ngủ - Bao quát đến trẻ và chú ý tới các cháu có cá tính và sức khỏe không tốt, chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ trong giờ ngủ trưa. - Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ ngủ và đảm bảo thời gian cho trẻ ngủ đủ giấc. Ăn bữa phụ - Yêu cầu: Trẻ biết tên món ăn, biết giá trị dinh dưỡng có trong món ăn. Nhận thức được việc ăn đủ các chất để cao lớn và khỏe mạnh. 10