Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Mầm - Tuần 6: Cảm xúc của bé - Năm học 2024-2025

pdf 26 trang Thành Trung 11/06/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Mầm - Tuần 6: Cảm xúc của bé - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_mam_tuan_6_cam_xuc_cua_be_nam.pdf

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Mầm - Tuần 6: Cảm xúc của bé - Năm học 2024-2025

  1. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 3 THỜI GIAN THỰC HIỆN TỪ 21– 25/10/2024 Chủ đề: Cảm xúc của bé Nội dung Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 hoạt động 21/10/2024 22/10/2024 23/10/2024 24/10/2024 25/10/2024 1. Đón trẻ: - Yêu cầu: Trao đổi tình hình sức khỏe của trẻ với phụ huynh, trẻ biết chào cô, chào bố, mẹ, ông bà, biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định - Kỹ năng: Rèn cho trẻ ngôn ngữ mạch lạc, ghi nhớ, rèn tính tự giác - Giáo dục: Trẻ hứng thú vui vẻ mong muốn được đến trường. - Giáo viên trực đến lớp trước giờ quy định 15 phút để làm công tác vệ sinh xung quanh lớp gọn gàng, sạch sẽ sau đó đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định trao đổi ivới cha, mẹ / người chăm sóc trẻ về tình Đón trẻ, hình của trẻ và nền nếp của nhà trường, nắm bắt về đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ. Nhắc cha, mẹ / người chăm chơi, sóc trẻ cho trẻ ăn mặc phù hợp với thời tiết. thể dục sáng - Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, đồ chơi trong lớp. * Trò chuyện: - Yêu cầu: Trẻ biết được chủ đề của lớp đang thực hiện, biết trò chuyện cùng cô về chủ để cô gợi ý. - Kỹ năng: Rèn luyện ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. Rèn khả năng quan sát ghi nhớ cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ ngoan, lễ phép. Trẻ biết yêu trường, yêu lớp, nghe lời cô giáo và yêu quý bạn bè. - Trò chuyện về 2 ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật các con được bố mẹ cho đi chơi ở đâu, các con được làm gì trong 2 ngày đó, trò chuyện về cảm xúc của bé, về thực hiện an toàn giao thông, chủ đề: “Bé là ai”. Trò chuyện về những sự kiện xảy ra hằng ngày xung quanh trẻ. - Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép, biết cách ứng sử xưng hô cho phù hợp lễ giáo chào bố, mẹ, cô giáo khi đến lớp, về nhà với người lớn tuổi, Giáo dục trẻ biết mình là ai, tên, tuổi, giới tính. Dạy trẻ biết và thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn như tự rửa tay lau mặt, tháo tất, cởi quần áo, sử dụng bát thìa đúng cách, biết lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Rèn kỹ năng, thói quen tự phục vụ mình (uống nước, xúc cơm, cất đồ dùng cá nhân vào nơi qui định). Rèn nền nếp lấy, cất đồ dùng đúng nơi quy định. Nhận ký hiệu khăn mặt, đồ dùng cá nhân, rửa tay theo quy trình. Rèn 1
  2. cho trẻ nhận đúng tổ của mình - Nội dung tích hợp “Quyền trẻ em “Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng học tập, vui chơi khi đến trường. - Cô trò chuyện với trẻ mọi trẻ em đều có quyền được gia đình, nhà trường chăm sóc, nuôi dưỡng học tập, vui chơi khi đến trường. Còn các con có nghĩa vụ phải biết vâng lời ông, bà, bố mẹ, cô giáo. Đến lớp phải ngoan, chăm chỉ học tập. 2. Chơi: Cho trẻ chơi theo ý thích, hoạt động với đồ dùng, đồ chơi trong lớp. 3. Thể dục sáng: - Yêu cầu: Trẻ biết tập cùng cô các động tác phát triển chung theo nhạc bài hát. - Kỹ năng: Rèn khả năng thực hiện theo hiệu lệnh, theo nhạc, giúp trẻ phát triển thể lực, tinh thần sảng khoái khi ra sân - Giáo dục: Trẻ tích cực tập thể dục sáng cùng cô. * Thứ 2, 4, 6 thể dục nhịp điệu. Cho trẻ thực hiện bài “ Nào chúng ta cùng tập thể dục” theo nhạc tương ứng với từng động tác. + Động tác 1: “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái tai. Lắc lư cái đầu, lắc lư cái đầu” Hai tay đưa ra trước úp bàn tay và vẫy, ngửa bàn tay lên nắm lấy 2 cái tai và lắc lư cái đầu + Động tác 2: “Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc” 1 tay chống hông, 1 tay đưa ra trước chỉ rồi đổi bên, kết hợp nhún chân + Động tác 3: “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái eo. Lắc lư cái mình, lắc lư cái mình” Hai tay đưa ra trước vẫy vẫy, hai tay để vào eo, mình lắc lư + Động tác 4: “Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc” Một tay chống hông 1 tay chỉ ra trước, đổi bên, kết hợp nhún chân + Động tác 5: “Đưa tay ra nào, nắm lấy cái chân. Lắc lư cái đùi, lắc lư cái đùi” Hai tay đưa ra trước, hai tay để vào hai đầu gối, đùi lắc lư + Động tác 6: “Ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc” Một tay chống hông 1 tay chỉ ra trước, đổi bên kết hợp nhún chân + Động tác 7: “Ồ la la .. ” Hai tay đưa lên cao vỗ tay kết hợp quay vòng tròn * Thứ 3,5 thể dục động tác. + Hô hấp: Thổi bóng bay 2
  3. + Tay: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao + Chân: Bật tách, chụm chân tại chỗ + Bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên + Bật: Bật lên phía trước - Cô quan sát động viên trẻ thực hiện * Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp * Hồi tĩnh: Cho trẻ làm cánh chim bay nhẹ nhàng - VĐCB: Bật tại chỗ. - Vẽ các bộ phận còn - PTTC- KNXH: - Nhận biết phía Học TCVĐ: Ném bóng - Thơ: Giận dữ thiếu trên trên khuân Nhận biết cảm xúc trước phía sau của vào rổ mặt bé gái và tô màu vui - buồn bản thân Tên góc Chuẩn bị Kỹ năng của trẻ 1. Chơi hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ biết tự nhận nhóm chơi, biết tự phân vai. thỏa thuận vai chơi theo yêu cầu của trò chơi. + Sử dụng thẻ EL 39: Cùng - Đồ chơi bán hàng các loại đồ - Kỹ năng: Trẻ biết nhận vai chơi và phân công chơi đóng vai: dùng cá nhân của bản thân vai chơi cho bạn, hỗ trợ bạn và đoàn kết trong khi - Bán đồ dùng cá nhân - Đồ chơi gia đình giường tủ, chơi. - Gia đình bàn ghế... - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn, bảo vệ giữ - Bác cấp dưỡng - Đồ chơi nấu ăn, nồi chảo, gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng dồ chơi gọn bếp gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. - Tiến hành: Cô gây hứng thú cô trò chuyện với trẻ về chủ đề cho trẻ chọn các góc chơi, vai chơi, nội dung chơi ở các nhóm chơi phân vai: + Trẻ nhập vai chơi cửa hàng vai là người bán hàng có cử chỉ lời nói sử dụng các từ biểu thị lễ phép nói và thể hiện nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp và biết đưa hàng cho khách khi khách trả tiền và biết nhận tiền, trả lại tiền thừa cho khách. 3
  4. + Trẻ có kỹ năng giao tiếp với nhau, người bán và người mua, cô giáo ân cần niềm nở, nhẹ nhàng, trẻ nhận biết hành vi đúng sai của mình. Trẻ biết ngồi chơi sát cạnh nhau đoàn kết khi chơi. - Hôm nay các con chơi các con cảm thấy như thế nào? 2. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu xây dựng. khác nhau xây ngôi nhà của bé, xếp hình khuân Chơi, hoạt - Xậy dựng nhà của bé - Gạch xây dựng, các khối gỗ, mặt cảm xúc động ở các - Xếp hình khuân mặt cảm lắp ghép, ghép nút xây dựng, - Kỹ năng: Trẻ biết nhận vai chơi, phân công vai góc xúc thảm cỏ, thảm hoa, 1 số cây chơi phối hợp với các bạn trong nhóm chơi để xanh, cây hoa, đồ dùng đồ hoàn thành công trình xây dựng. chơi... - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn, bảo vệ giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng dồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. - Tiến hành: Nhóm trưởng biết phân công vai chơi cho các bạn trong nhóm và biết phân công công việc cho từng người. Trẻ biết dùng gạch xây dựng để xếp chồng xếp cạnh, biết lắp ghép mô hình sỏi, lắp ghép tạo thành mô hình ngôi nhà của bé, đồ chơi xếp hình khuân mặt cảm xúc khác nhau. Cô khuyến khích trẻ sáng tạo biết sắp xếp để tạo thành ngôi nhà bé ở. + Trẻ có kỹ năng hợp tác đoàn kết trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 3. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ biết quan sát và xem sách, truyện, học tập tranh ảnh lần lượt từ trên xuống dưới từ trái sang + Sử dụng thẻ EL13 Cùng phải và kể được nội dung tranh. Trẻ biết tô màu. 4
  5. nhau khám phá sách: - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, tư - Xem tranh truyện có nội - Tranh ảnh về chủ đề bé là ai duy, kỹ năng cầm bút dung về chủ đề - Giáo dục: Trẻ ham đọc sách, truyện, giữ gìn - Cho trẻ hoàn thiện vở làm - Đồ dùng học tập: vở làm sách truyện không xé, vò làm nhăn sách, truyện. quen với chữ cái quen với chữ cái, bút sáp màu, - Tiến hành: Cô hướng dẫn cho trẻ nhận vai chơi bút chì và phân vai chơi, lấy đồ dùng. + Hướng dẫn cách chơi nếu trẻ còn lúng túng + Trẻ biết cách quan sát tranh và kể về nội dung trong tranh + Trẻ biết tô màu, hoàn thiện nội dung bài học theo yêu cầu. 4. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ mạnh dạn tự tin, biết hát biểu diễn nghệ thuật một số bài trong chủ đề. Biết vẽ, tô màu tranh - Biểu diễn văn nghệ các - Nhạc cụ, đồ dùng, đồ chơi theo chủ đề. Biết vẽ kính mắt. bài hát về chủ đề bản thân âm nhạc như thanh phách, sắc - Kỹ năng: Rèn kỹ năng hát đúng lời, đúng nhạc, - Tô màu tranh chủ đề xô, mũ múa vận động phù hợp theo lời và theo nhạc của bài - Nhạc các bài hát về chủ đề hát. Rèn kỹ năng vẽ, tô màu. trường mầm non - Giáo dục: Trẻ yêu nghệ thuật yêu múa hát, giữ - Giấy A4, tranh đồ chơi của gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng dồ chơi gọn lớp chưa tô màu, bút chì, sáp gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. màu.... - Tiến hành: Cô giới thiệu các bạn lên hát và biểu diễn các bài hát về chủ đề theo nhóm, cá nhân... Khuyến khích trẻ hát múa, biểu diễn văn nghệ một cách tự nhiên về chủ đề. Cho trẻ vẽ, tô màu đồ chơi của của lớp. 5. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ biết thực hiện 1 số thao tác lao động thiên nhiên nhẹ: Tưới cây, lau lá, nhặt bỏ lá già, nhổ cỏ... Chơi - Chăm sóc cây hoa, lau lá - Một số khăn lau ẩm, một số đúng số lượng trẻ chơi trong nhóm. 5
  6. cây, nhổ cỏ, tưới cây. cây cảnh, cây hoa, bình tưới, - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng kỹ năng quan sát, nước, gáo múc nước. ghi nhớ, thao tác thực hiện. - Giáo dục: Trẻ yêu thiên nhiên. Trẻ chơi đoàn kết với bạn, bảo vệ giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng dồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định sau khi chơi. - Cách tiến hành: + Cho trẻ ra góc chơi trẻ tiếp xúc với môi trường thiên nhiên. + Hướng dẫn trẻ 1 số kỹ năng lao động nhẹ: Lau lá cây, tưới cây, nhổ cỏ 6. Chơi, hoạt động ở góc - Yêu cầu: Trẻ nói được tên các trạng thái cảm kỹ năng sống xúc (vui, buồn,ngạc nhiên, tức giận,.. ) của bản Dạy trẻ kỹ năng kiềm chế - Hình ảnh cảm xúc vui, buồn, thân và các bạn. cảm xúc bản thân tức giận, - Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định và cảm xúc phẩm mĩ. - Giáo dục: Giáo dục trẻ có thái độ đúng với mọi người xunng quanh tùy vào hoàn cảnh. Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực. Trẻ biết quan tâm giúp đỡ những người xung quanh. - Tiến hành: Hỏi trẻ làm gì ở góc chơi? Làm như thế nào? Cô cho trẻ nhận biết trạng thái cảm xúc khác nhau, khi tức giận thì con sẽ làm gì? Khi nào thì con thấy vui? Khi nào con thấy buồn? Con làm thế nào để kiềm chế được cảm xúc của mình? Cô hướng dẫn giả thích cho trẻ kiềm chế cảm xúc của bản thân. Cho trẻ tự chơi 6
  7. * QSCCĐ: Quan sát - Quan sát: Thời - Quan sát: Cây hoa - Quan sát: Thời * QSCCĐ: Quan sát tranh cảm xúc của tiết dâm bụt tiết đồ chơi ngoài trời. bé + Yêu cầu: Trẻ nhận +Yêu cầu: Trẻ biết + Yêu cầu: Trẻ Thổi bong bóng với + Yêu cầu: - Trẻ biết được đặc điểm được tên ,đặc điểm nhận biết được đặc dầu rửa bát nhận biết được thời tiết mùa hè , của cây hoa dâm bụt điểm thời tiết mùa + Yêu cầu: - Trẻ biết khuôn mặt cảm xúc mặc trang phục phù - Kỹ năng: Rèn kỹ hè , mặc trang được tên một số đồ - Kỹ năng: - Rèn kỹ hợp năng quan sát, nhận phục phù hợp chơi ngoài trời và năng quan sát, ghi - Kỹ năng: Rèn kỹ xét, tư duy, ghi nhớ - Kỹ năng: Rèn kỹ biết được cách chơi nhớ có chủ đích cho năng quan sát, nhận có chủ đích. năng quan sát, các loại đồ chơi đó. trẻ xét, tư duy, ghi nhớ - Giáo dục: Giáo dục nhận xét, tư duy, - Kĩ năng: - Rèn kỹ - Giáo dục: - Giáo có chủ đích. trẻ biết chăm sóc và ghi nhớ có chủ năng quan sát, ghi dục trẻ luôn có cảm - Giáo dục: Trẻ hào bảo vệ cây xanh đích. nhớ có chủ định cho Chơi ngoài xúc tích cực hứng tham gia các + Chuẩn bị: Bồn cây - Giáo dục: Trẻ trẻ trời - Chuẩn bị: - Tranh hoạt động. Biết ăn hoa dâm bụt hào hứng tham gia - Giáo dục: - Giáo ảnh khuôn mặt cảm mặc phù hợp với + Cách tiến hành: Cô các hoạt động. Biết dục trẻ biết chờ đến xúc, que chỉ thời tiết. An toàn khi cho trẻ nói tên đồ ăn mặc phù hợp lượt chơi, không + Cách tiến hành: tham gia các hoạt dùng, nói đặc điềm và với thời tiết. An chen lấn xô đẩy - Cô cô giới thiệu động. cong dụng của đồ toàn khi tham gia trong khi chơi tranh khuôn mặt + Chuẩn bị: khu dùng đó. các hoạt động. + Chuẩn bị: - Một số cảm xúc cho trẻ vực có khoảng sân - Đồ dùng nào của + Chuẩn bị: khu đồ chơi ngoài trời quan sát và hỏi trẻ? rộng cho trẻ quan bạn trai, bạn gái vực có khoảng sân cho trẻ quan sát như Đây là khuôn mặt sát - Cho trẻ chọn trng rộng cho trẻ quan xích đu, cầu trượt, cảm xúc đang như + Cách tiến hành: phục phù hợp với bạn sát bập bênh thế nào? (vui, buồn, Cô cho trẻ quan sát trai, bạn gái. + Cách tiến hành: + Cách tiến hành: tức giận, ngạc bầu trời - Cô khái quát lại Cô cho trẻ quan sát - Cô giới thiệu cho nhiên, ) đặc điểm - Trẻ nhận xét cây TCVĐ: Chim bay - bầu trời trẻ một số đồ chơi như thế nào? cối, thời tiết cò bay - Trẻ nhận xét cây trên sân trường sau Có biểu cảm như thế - Cho trẻ chọn trang + Yêu cầu: - Trẻ biết cối, thời tiết đó cho trẻ quan sát nào? Cô giáo dục trẻ phục phù hợp với cách chơi trò chơi và - Cho trẻ chọn lần lượt các đồ chơi phải luôn có cảm thời tiết hiểu được luật chơi. trang phục phù và gợi ý cho trẻ trả 7
  8. xúc tích cực Trò chơi vận động: + Kỹ năng: - Rèn kỹ hợp với thời tiết lời các câu hỏi của Ném xa bằng 1 tay năng nghe, rèn sự Trò chơi vận cô. Trò chơi vận động: + Yêu cầu: Trẻ biết nhanh nhẹn cho trẻ động: Dán bóng + Đây là đồ chơi gì? Tìm bạn thân tên trò chơi, chơi + Giáo dục: trẻ yêu vào băng dính ...Khi chơi chúng +Yêu cầu: Trẻ biết đúng cách. thích trò chơi vận +Yêu cầu: Trẻ biết mình sẽ chơi như tên trò chơi, biết + Chuẩn bị: Sân động tên trò chơi, chơi thế nào? cách chơi, chơi đúng chơi sạch sẽ, túi cát + Chuẩn bị: Cô thuộc đúng luật. Cô giáo dục trẻ chơi luật. đủ cho trẻ. cách chơi, luật chơi +Chuẩn bị: Sân đoàn kết không xô - Chuẩn bị: Nhạc bài + Cách tiến hành: + Cách tiến hành: chơi sạch sẽ. đẩy nhau biết hát Tìm bạn - Cách chơi: Cô chia - Cô hướng dẫn cho Bóng, băng dính, nhường nhau trong - Cách chơi: Cô cho lớp thành 2 đội, trẻ đứng vòng tròn và vòng. khi chơi. trẻ vừa đi vừa hát, nhiệm vụ của 2 đội nói: “Khi nào các con + Cách tiến hành: Trò chơi vận khi có hiệu lệnh là ném túi. nghe gọi tên con vật - Cách chơi: Cô động: Trời tối trời “Tìm bạn thân” thì - Luật chơi: Trò bay được thì các con chia lớp thành 2 sáng bạn trai chạy về tìm chơi diễn ra trong 1 phải nhảy lên, hai tay đội, nhiệm vụ của + Yêu cầu: - Trẻ biết cho mình 1 bạn trai bản nhạc, đội nào vung cao và nói tên 2 đội là bật vào cách chơi trò chơi thành 1 đôi, bạn gái ném túi cát xa nhất con vật đó cùng với vòng và lấy bóng và hiểu được luật chạy về với bạn gái đội đó chiến thắng. từ “bay”. “Khi nào dán vào băng dính chơi - Luật chơi: Bạn nào Mỗi lượt chơi chỉ các con nghe gọi tên - Luật chơi: Trò + Kỹ năng: - Rèn kỹ không tìm được bạn được ném 1 túi cát. các con vật không bay chơi diễn ra trong năng nghe. kỹ năng sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ được thì các con phải 1 bản nhạc, đội phản xạ , rèn sự - Cho trẻ chơi chơi, cô bao quát đứng yên và nói nào dán được nhanh nhẹn cho trẻ - Trong khi trẻ tham trẻ, nhận xét sau mỗi “Không bay” nhiều bóng nhất - Giáo dục trẻ yên gia cô động viên lượt chơi đội đó chiến thắng. thích trò chơi khuyến khích trẻ - Chơi tự do với cát Mỗi lượt chơi chỉ +Chẩn bị: Sân chơi chơi tốt trò chơi nước. Chơi tự do với đồ được dán 1 quả sạch sẽ, cô thuộc - Cô nhận xét trẻ - Cách tiến hành: Cô chơi ngoài trời. bóng. cách chơi, luật chơi chơi. cho trẻ chơi tự do - Cách tiến hành: Cô - Tổ chức cho trẻ + Cách tiến hành: - Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài cho trẻ chơi tự do với chơi, cô bao quát Cách chơi: Cô cho với phấn trời, bao quát trẻ đồ chơi ngoài trời, trẻ, nhận xét sau tất cả trẻ cùng chơi. 8
  9. - Cách tiến hành: Cô chơi và đảm bảo an bao quát trẻ chơi và mỗi lượt chơi Trẻ vừa đi vừa giả cho trẻ vẽ theo ý toàn cho trẻ trong đảm bảo an toàn cho - Chơi tự do với làm các chú gà đi thích trên sân trường hoạt động. trẻ trong hoạt động. cát nước. kiếm mồi. Khi có - Cách tiến hành: hiệu lệnh trời tối các Cô cho trẻ chơi tự chú gà ngồi thụp do với đồ chơi xuống giả vờ đi ngủ, ngoài trời, bao khi có hiệu lệnh trời quát trẻ chơi và sáng các chú gà đảm bảo an toàn đứng dậy 2 tay đưa cho trẻ trong hoạt lên miệng giả làm động. gà gáy ò ó o. - Luật chơi: Bạn nào làm sai hiệu lệnh phải nhảy lò cò - Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài + Cô giới thiệu các khu vực chơi, nhắc nhở trẻ chơi an toàn. Bao quát trẻ chơi. - Yêu cầu: Trẻ biết tên món ăn, biết giá trị dinh dưỡng có trong món ăn. Nhận thức được việc ăn đủ các chất để cao lớn và khỏe mạnh. Ăn bữa - Kỹ năng: Rèn thói quen, hành vi văn minh khi ăn: Ăn bình tĩnh, nhai kĩ, khi cơm rơi biết nhặt vào đĩa và lau chính tay sạch sẽ. Ngồi ngăn ngắn vào bàn ăn, không nói chuyện, đùa nghịch, không xúc cơm sang bán của bạn, không bốc thức ăn. Rèn kĩ năng cầm thìa bằng tay phải. Không chạy nhảy sau khi ăn. - Giáo dục: Giáo dục trẻ biết rửa tay trước khi ăn, mời cô, mời bạn. Trong khi ăn không cười đùa. Ăn song biết cất bát, thìa đúng nơi quy định. Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh. - Chuẩn bị: 3 bàn ghép đôi, mỗi bàn đủ cho 8 trẻ, ghế đủ cho trẻ ngồi ăn, 2 bàn chia cơm, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay. Bát, thìa và bát to để đồ ăn cho * Trước khi ăn: Cho trẻ xếp hàng làm công tác vệ sinh cá nhân. Cô chuẩn bị khăn mặt, bát, thìa, cốc đủ cho số 9
  10. lượng trẻ. - Cho trẻ rửa tay trước vòi nước trước khi ăn, giáo viên cùng kê 3 bàn ghép đôi, mỗi bàn đủ cho 8 trẻ, ghế đủ cho trẻ ngồi ăn, 2 bàn chia cơm, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay. - Nhận số bát, thìa và bát to để đồ ăn cho trẻ từ nhà bếp cũng như số lượng thức ăn và cơm, canh của trẻ. - Chuẩn bị khăn mặt cho trẻ lau miệng sau khi ăn. - Phân công các bạn bàn trưởng có trách nhiệm nhắc nhở các bạn trong nhóm mình trật tự và giữ vệ sinh khi ăn và không nói chuyện riêng. Biết mời cô và các bạn trước khi ăn. - Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh * Trong khi ăn: Cô nhắc trẻ không nói chuyện, ăn hết xuất, không làm rơi vãi cơm ra bàn, quan tâm đến trẻ mới đến lớp hay vừa ốm dạy. * Sau khi ăn: Cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng ăn và nhắc nhở trẻ vệ sinh sạch sẽ, không cho trẻ chạy nhảy nhiều sau khi ăn. - Yêu cầu: Trẻ biết nằm ngủ đúng tư thế, không nói chuyện, không làm việc riêng trong khi ngủ. - Kỹ năng: Rèn thói quen, nền nếp ngủ đúng giờ cho trẻ. Rèn trẻ kĩ năng lấy và cất gối gọn gàng, đúng nơi quy Ngủ định. - Giáo dục: Trẻ ngủ ngoan, ngủ ngon, ngủ sâu giấc - Chuẩn bị: Thảm, đệm, chuẩn bị đủ gối, chăn cho trẻ. - Vệ sinh phòng nhóm, chuẩn bị phòng ngủ cho trẻ ấm áp. - Giáo viên và trẻ trải thảm, đệm, chuẩn bị đủ gối, chăn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ trai và trẻ gái ngủ đúng vị trí cô đã quy định. - Sau ăn trưa giáo viên nhắc trẻ đi vệ sinh và vào vị trí trẻ ngủ cô đã quy định. Nhắc nhở trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ trưa, không trêu bạn, không nghịch các dị vật trên quần áo hay thảm trải nền. - Giảm ánh sáng trong phòng bằng cách kéo bớt rèm cửa, đóng bớt cửa sổ tránh gió lùa, tắt bớt điện cho trẻ dễ ngủ - Bao quát đến trẻ và chú ý tới các cháu có cá tính và sức khỏe không tốt, chú ý đảm bảo an toàn cho trẻ trong giờ ngủ trưa. - Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ dễ ngủ và đảm bảo thời gian cho trẻ ngủ đủ giấc. - Yêu cầu: Trẻ biết tên món ăn, biết giá trị dinh dưỡng có trong món ăn. Nhận thức được việc ăn đủ các chất để Ăn bữa phụ cao lớn và khỏe mạnh. - Kỹ năng: Rèn thói quen, hành vi văn minh khi ăn: Ăn bình tĩnh, nhai kĩ, khi cơm rơi biết nhặt vào đĩa và lau 10