Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Nhà trẻ - Tuần 16, Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình (Gia cầm) - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Nhà trẻ - Tuần 16, Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình (Gia cầm) - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mau_giao_lop_nha_tre_tuan_15_chu_de_con_va.pdf
Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Mẫu giáo Lớp Nhà trẻ - Tuần 16, Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình (Gia cầm) - Năm học 2024-2025
- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ TUẦN 15 Thời gian thực hiện: Từ 23/12->27/12/2024 Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình (Gia cầm) Hoạt động Mục đích Chuẩn bị Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Tạo cho trẻ tâm - Các nội dung cần - Cô đón trẻ với thái độ niềm nở, trao đổi phụ - Trẻ chào cô cất đồ - Đón trẻ thế, hứng khởi sẵn trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ, học tập, ăn, ngủ, vui dùng cá nhân sàng tham gia các huynh chơi của trẻ ở lớp. hoạt động trong - Phòng nhóm sạch - Rèn cho trẻ có nền nếp thói quen tự phục vụ ngày cùng cô và các sẽ - Phối hợp với phụ huynh chuẩn bị đầy đủ đồ bạn - Đồ dùng đồ chơi dùng học tập cho trẻ, động viên phụ huynh cho cho trẻ trẻ đi học chuyên cần - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ chơi đồ chơi các - Giáo dục trẻ khi chơi đoàn kết thân thiện không góc tranh giành đồ chơi - Phát triển các - Sân tập sạch sẽ, * Khởi động: Cô cho trẻ xếp hàng làm đoàn tàu, - Trẻ làm đoàn tàu đi nhóm cơ, hô hấp, nhạc. đi theo các tốc độ khác nhau, rồi dừng lại đứng các kiểu đi - Thể dục rèn cho trẻ sự nhanh thành vòng tròn. sáng nhẹn khéo léo khi *Trọng động: Bài tập: Gà gáy tham gia hoạt động, Tập BTPTC theo các động tác (Mỗi động tác tập - Trẻ tập các động tác hứng thú khi tham 3 - 4 lần) của bài tập gia trò chơi + Động tác 1 (Gà vỗ cánh): TTCB đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. Hai tay đưa sang ngang và hạ xuống + Động tác 2 (Gà mổ thóc): TTCB: đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. Hai tay giơ lên cao, Hai tay chống hông, cúi người mổ thóc và hạ tay xuống. + Động tác 3 (Gà về chuồng)TTCB: Trẻ để 2 tay
- thả xuôi nhảy bật về chuồng. - Cô hỏi trẻ tên bài tập, giáo dục trẻ chịu khó tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. *Trò chơi: Gà vào vườn rau - Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh phòng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 phút. 1.Kiến thức: 1. Chuẩn bị của cô: 1. Gây hứng thú: Thứ 2 - Trẻ thực hiện được - Sân tập vạch - Cô trò chuyện với trẻ theo chủ đề: “Con vật nuôi - Trẻ trò chuyện cùng cô vận đông “Nhún bật chuẩn trong gia đình” về phía trước”. Trẻ - Nhạc bài hát trong - Cô giáo dục trẻ ngoan, biết vâng lời ông bà, bố mẹ - Nghe cô giáo dục - VĐCB: biết nhún bật về chủ đề và cô giáo. Biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi. Nhún bật phía trước và tiếp - Kiểm tra sức khỏe cho trẻ về phía đất bằng hai mũi 2. Chuẩn bị của - Cô dẫn dắt trẻ vào bài trước bàn chân. Biết tập trẻ : 2. Nội dung: + TCVĐ: bài tập phát triển - Trang phục gọn a. Hoạt động 1: Khởi động . Con bọ dừa chung. Biết chơi trò gàng gàng, phù hợp. + Cô cho trẻ đi theo đội hình vòng tròn trên nền - Trẻ đi các kiểu đi chơi vận động theo nhạc vừa đi vừa hát bài "Đoàn tàu nhỏ xíu" kết yêu cầu của cô. hợp các kiểu đi thường, đi chậm, đi thường, đi 2.Kỹ năng: nhanh, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh và đi - Rèn kỹ năng bật về nhẹ nhàng, đứng thành vòng tròn tập thể dục. phía trước. Rèn b. Hoạt động 2: Trọng động luyện ở trẻ sự khéo * Bài tập phát triển chung: Chim sẻ léo, mạnh dạn tự tin + Động tác 1: (Hô hấp)TTCB: Thổi lông chim 3.Thái độ: lên cao, hít vào thật sâu, rồi vờ thổi lông chim lên - Trẻ tập các động tác - Giáo dục trẻ : cao.(Thở ra). Về tư thế chuẩn bị (Tập 3-4 lần) Rèn luyện thói quen + Động tác 2:(Tay) TTCB: Đứng tự nhiên hai tay tập thể dục biết yêu thả xuôi.“Chim vẫy cánh”. Giơ hai tay giang quý, kính trọng và ngang vẫy, vẫy hai lần.Về tư thế chuẩn bị (Tập luôn vâng lời ông 3-4 lần)
- bà, bố mẹ và cô + Động tác 3: (Lưng, bụng) TTCB: Đứng tự giáo. Trẻ có ý thức nhiên, Cô nói: “ Chim mổ thóc” cúi người hai tay tổ chức, kỷ luật gõ vào đầu gối “ Cốc cốc cốc ” Đứng trong tập luyện, biết thẳng người về tư thế chuẩn bị Tập 3-4 lần. tập luyện đem lại + Động tác 4: TTCB: Nhảy bật tại chỗ. Tập 4-5 sức khỏe tốt cho cơ lần thể. * Vận động cơ bản: Nhún bật về phía trước + Cô giới thiệu bài tập: Nhún bật về phía trước - Cô tập lần 1: Không phân tích - Quan sát cô tâp - Cô tập lần 2: Phân tích động tác. - Quan sát cô phân tích Phân tích rõ từng động tác cho trẻ hiểu: Cô đến vạch chuẩn khi nghe hiệu lệnh 1 tiếng sắc xô 2 tay cô chống hông, khi có tín hiệu xắc xô “bật”. Cô bắt đầu nhún 2 đầu gối xuống, nhún bật về phía trước và tiếp đất bằng 2 mũi bàn chân sao cho không bị ngã. Sau đó cô đi cuối hàng đứng. + Thực hiện: - Cô gọi 1-2 trẻ khá lên thực hiện cùng cô + Trẻ thực hiện: - Cô cho lần lượt cho 1 trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thi đưa 2 đội bật lấy bóng vào giỏ. - Cô hỏi trẻ tên bài tập - Trẻ tâp - Cô gọi 1 trẻ khá lên tập để củng cố bài. - Trẻ thi đua tập - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ và giáo dục chăm luyện tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh * Trò chơi vận động: “Con bọ dừa” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô làm bọ dừa mẹ bò trước, các con - Nghe cô nói làm bọ dừa con bò theo sau (vừa bò vừa đọc bài:
- con bọ dừa. Khi đến gió thổi ngã chổng keo, nó kêu ối!ối! cô và các con ngã ngửa ra và kêu ối!ối! - Cô cùng trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét sau trẻ chơi. c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng theo vòng tròn - Trẻ thực hiện 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi Thứ 3 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị của cô: 1. Gây hứng thú: - Trẻ nói được tên - Hình ảnh con vịt - Cô cùng trẻ hát bài “Một con vịt” và trò chuyện - Trẻ hát và trò chuyện - NBTN: con vịt và đặc điểm về chủ đề: “Con vật nuôi trong gia đình” Con vịt - Bài giảng điện tử - Giáo dục trẻ trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vật nổi bật con vịt theo - Nhạc bài hát các nuôi trong gia đình. - Trẻ lắng nghe gợi ý của cô, biết con vật theo chủ đề - Hướng trẻ vào bài dạy. cách chơi trò chơi 2. Nội dung: 2. Chuẩn bị của trẻ luyện tập theo a. Hoạt động 1: Nhận biết tập nói: Con vịt - Trang phục gọn hướng dẫn của cô * Quan sát con vịt gàng phù hợp 2. Kỹ năng - Cô cho trẻ quan sát tranh con mèo và hỏi trẻ - Trẻ quan sát - Mỗi trẻ một rổ lô - Đây là gì - Rèn kỹ năng phát tô về con gà, con + Cô cho trẻ đọc từ: Con vịt theo lớp, cá nhân. - Trẻ trả lời và phát âm âm trẻ nói rõ lời, nói vịt + Con vịt có gì đây? (Cô chỉ vào đầu, chân, đuôi đủ câu. Rèn luyện con vịt để hỏi trẻ và cho trẻ phát âm từng bộ phận - Trẻ trả lời kỹ năng quan sát, của con vịt) ghi nhớ có chủ định + Con vịt kêu như thế nào? (Cô cho trẻ bắt trước - Trẻ trả lời 3.Thái độ: tiếng kêu của con vịt) - Trẻ yêu quý, chăm + Con vịt được nuôi ở đâu? Con vịt bơi ở đâu? - Trẻ trả lời và phát âm sóc các con vật nuôi - Mỗi câu hỏi cô cho tổ phát âm. Nhóm, cá nhân trong gia đình. trẻ phát âm, cô chú ý sửa sai cho trẻ
- => Cô chốt lại: Đây là con vịt, con vịt có đầu, 2 - Trẻ lắng nghe chân, có đuôi. Con vịt được nuôi trong gia đình. Nó kêu cạp cạp và con vịt có 2 chân nên được gọi là gia cầm đấy. Muốn con vịt nhanh lớn thì chúng mình phải làm gì? *Mở rộng Cô cho trẻ xem lần lượt hình một số con vật khác - Trẻ trả lời trong gia đình trên ti vi cho trẻ phát âm b. Hoạt động 2: Luyện tập qua trò chơi + Trò chơi 1: Ai nhanh nhất. - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Cô chỉ vào bộ phận của con vịt cho - Trẻ lắng nghe trẻ phát âm các bộ phận của con vịt. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ + Trò chơi 2: Vịt con tha mồi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô dán hai chiếc rổ vào chân vịt, cho trẻ bỏ quả bóng vào rổ và đi đến đích để bóng vào rổ. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ 3. Kết thúc: - Cô hướng trẻ cất đồ chơi và ra chơi - Trẻ ra chơi
- Thứ 4 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị của cô: 1. Gây hứng thú: - Trẻ biết hát và vận - Nhạc bài hát “Một - Cô cho trẻ quan sát một số con vật nuôi trong gia - Trẻ quan sát và trò - Dạy hát: động theo nhạc đơn con vịt, Gà gáy le te đình và trò chuyện với trẻ theo chủ đề: “Con vật nuôi chuyện cùng cô Một con vịt giản theo bài “Một ” trong gia đình” + Nghe con vịt”. Trẻ biết - Hình ảnh có nội - Cô giáo dục trẻ ngoan, biết vâng lời ông bà, bố mẹ - Trẻ lắng nghe hát: Gà gáy lắng nghe cô hát bài dung bài “Một con và cô giáo. Biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi le te “Gà gáy le te ” biết vịt, Gà gáy le te ” trong gia đình. thể hiện tình cảm 2. Chuẩn bị của - Cô dẫn dắt trẻ vào bài khi nghe hát. trẻ: 2. Nội dung . 2. Kĩ năng - Trang phục gọn a. Hoạt động 1: Dạy hát “Một con vịt” - Rèn kỹ năng hát và gàng, tâm lý trẻ - Cô giới thiệu tên bài hát: “Một con vịt” vận động theo nhạc, thoải mái. - Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm - Trẻ lắng nghe kỹ năng nghe lời - Dụng cụ âm nhạc: - Cô hát lần 2 lần: Kết hợp vỗ tay. giai điệu lời bài hát, sắc xô, trống, thanh - Cô cho trẻ xem tranh minh họa nội dung bài hát rèn cho trẻ mạnh gõ + Giảng nội dung qua tranh: Bài hát “Một con - Trẻ lắng nghe dạn tự tin. vịt” nói về con có hai cái cánh, con vịt kêu cạp 3. Thái độ: cạp, con vịt bơi dưới nước nhờ đôi bàn chân, bạn - Giáo dục trẻ yêu vịt rất vui sướng khi được bơi dưới nước và khi thích ca hát, yêu quý lên bờ bạn vịt vẫy cái cánh cho khô đấy. các con vật nuôi - Giáo dục: trẻ ngoan, biết lễ phép, yêu quý các - Trẻ lắng nghe trong gia đình con vật nuôi trong gia đình. * Dạy trẻ hát + Cô cho cả lớp hát cùng cô 2 lần kết hợp với - Trẻ thực hiện nhạc. - Cho trẻ hát theo tổ, nhóm, cá nhân (Cô lắng - Trẻ hát nghe trẻ hát, chú ý sửa sai cho trẻ và khuyến khích trẻ hát). - Nếu câu nào trẻ hát chưa đúng cô hát mẫu lại và cho trẻ hát theo 1-2 lần
- - Cô khuyến khích trẻ sử dụng dụng cụ âm nhạc gõ xắc xô, thanh gõ theo lời bài hát + Trẻ hát cá nhân. Cô chú ý sửa sai giúp trẻ hát - Trẻ hát to, rõ lời bài hát. + Cô hỏi trẻ tên bài hát cho cả lớp hát lại 1 lần - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: trẻ ngoan, biết lễ phép, yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ và cô giáo b. Hoạt động 2: Nghe hát: Gà gáy le - Cô giới thiệu bài hát : Gà gáy le - Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 1: hỏi trẻ - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì ? Bài hát - Trẻ trả lời nói về điều gì? Giảng nội dung: Bài hát “Gà gáy le te” nói về con - Trẻ lắng nghe gà trống mỗi buổi sáng tinh mơ gọi mọi người thức dậy để đi học, đi làm bằng tiếng gà gáy le te đấy, nắng sớm đã lên làm cho mọi cảnh vật trở nên tươi đẹp hơn để đón chào một ngày mới. - Cô hát lần 2: Khuyến khích trẻ hát và vận động - Trẻ thực hiện cùng cô . 3. Kết thúc: - Cô hướng trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi Thứ 5 1. Kiến thức: 1. Chuẩn bị của cô: 1. Gây hứng thú: - Trẻ biết tên câu - Tranh truyện “Con - Cô cùng trẻ hát bài “Một con vịt” và trò chuyện - Trẻ hát và trò chuyện - Truyện : truyện “ Con cáo”. cáo” về chủ đề: “Con vật nuôi trong gia đình” cùng cô Con cáo Thích nghe cô kể Hình ảnh ti vi - Giáo dục trẻ trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vật - Trẻ lắng nghe truyện, trẻ biết tên câu chuyện “Con nuôi trong gia đình. các nhân vật trong cáo” - Hướng trẻ vào bài dạy. câu truyện. Gà - Nhạc bài hát : 2. Nội dung :
- mẹ, gà con, Chó, “Một con vịt”. a. Hoạt động 1: Kể chuyện cho trẻ nghe mèo và con Cáo. 2. Chuẩn bị của - Giới thiệu câu truyện “Con Cáo” - Trẻ lắng nghe - Trẻ hiểu được nội trẻ: + Cô kể lần 1:Cô kể truyện qua tranh dung câu truyện - Tâm lý trẻ thoải - Các con vừa nghe cô kể câu truyện gì? - Trẻ trả lời “Con cáo”. Nhớ mái. - Trong câu truyện có những con vật nào nhỉ ? Để được một số tình tiết nhớ rõ hơn các nhân vật trong truyện thì bây giờ nội dung câu truyện, các con hãy quan sát lên đây cùng cô nào. Chốn trả lời được một số cô, chốn cô! Cô đâu? câu hỏi gần gũi của + Cô kể lần 2: qua hình ảnh tivi cô. Biết thể hiện - Chúng mình vừa được nghe câu truyện gì? - Trẻ lắng nghe cảm xúc của mình b. Hoạt động 2: Giảng nội dung , đàm thoại khi nghe cô kể * Giảng nội dung chuyện Câu chuyện “Con Cáo” kể về một chú Gà con - Trẻ lắng nghe 2. Kỹ năng: đang đi kiếm ăn trên bãi cỏ non một mình và có - Rèn cho trẻ một con Cáo định vồ bắt Gà con. Trông thấy ngôn ngữ trả lời Cáo, Gà con vừa chạy vừa kêu: “Cứu tôi với, cứu 1 số câu hỏi của tôi với”.Nghe Gà con kêu cứu Gà mẹ, chó cún và cô rõ ràng. Bắt cả mèo hoa cùng chạy ra đuổi con Cáo. Thế là chước được con Cáo sợ quá ba chân bốn cẳng chạy biến vào giọng một số rừng đấy các con ạ. nhân vật trong * Cáo là một con vật rất là hung ác nó chuyên - Trẻ lắng nghe truyện. rình bắt các con vật nhỏ bé và hiền lành để ăn thịt - Rèn cho trẻ có đấy. chúng mình cũng thế không được đi theo kỹ năng quan sát người lạ, không được đi chơi một mình vì chúng chú ý, ghi nhớ có mình còn rất là bé sẽ rất nguy hiểm. chủ đích. * Đàm thoại: - Trẻ mạnh dạn - Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì? - Trẻ trẻ lời trả lời các câu - Gà con đã đi đâu? hỏi khi cô hỏi. - Con gì đã rình bắt Gà con?
- 3. Thái độ: - Gà con sợ quá kêu như nào? - Trẻ trả lời - Trẻ hứng thú - Những ai đã chạy ra để cứu Gà con? nghe cô kể (Cho cá nhân và tập thể trẻ được trả lời những truyện. Trẻ biết câu hỏi để trẻ thể hiện được cảm xúc đó là sự sợ thể hiện cảm xúc hãi của Gà con và bắt chước tiếng kêu của các yêu thương con vật) những người - Nhờ có Gà mẹ, con Chó, con Mèo chạy ra đuổi xung quanh. Cáo nên con Cáo sợ quá ba chân bốn cẳng chạy - Giáo dục trẻ biết biến vào trong rừng không dám quay đầu lại nữa yêu thương giúp đỡ đấy. bạn bè * Giáo dục trẻ: Chúng mình phải chơi ngoan, - Trẻ lắng nghe đoàn kết với nhau, biết yêu thương nhau. c. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện Cô cùng trẻ kể truyện “Con cáo” qua tivi. - Trẻ thực hiện - Các con vừa được nghe câu chuyện gì? 3. Kết thúc Cô cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi Thứ 6 1. Kiến thức: 1.Chuẩn bị của cô: 1. Gây hứng thú: - Trẻ nhận biết - Các con vật bằng - Cô cùng trẻ hát bài “Một con vịt” và trò chuyện - Trẻ hát và trò chuyện - Bé tạo được một số đặc giấy trang trí bằng về chủ đề: “Con vật nuôi trong gia đình” cùng cô hình các điểm đơn giản của bìa cát tông các - Giáo dục trẻ trẻ biết yêu quý, chăm sóc con vật - Trẻ lắng nghe con vật các con vật xung nguyên vật gồm : nuôi trong gia đình. đáng yêu quanh trẻ . Biết sử màu chấm, lá cây, - Hướng trẻ vào bài dạy. dụng các nguyên vật bông y tế , tranh con 2. Nội dung liệu tự nhiên để tạo vật a. Hoạt động 1: Khám phá nguyên vật liệu hình ra các con vật 2. Chuẩn bị của + Cô cho trẻ xem những nguyên vật liêu mà cô - Trẻ quan sát đáng yêu theo khả trẻ: đã chuẩn bị sẵn năng và nhận biết - Màu chấm, khăn - Cô trò chuyện với trẻ về các nguyên vật liệu và - Trẻ trả lời của trẻ. lau tay, con vật bằng cách trang trí các con vật bằng các nguyên vật
- 2. Kỹ năng : bìa, lá cây cho trẻ liệu đó. - Rèn kỹ năng tô, - Cô cho trẻ chọn các con vật mà trẻ thích và các dán, chấm màu, xếp nguyên vật liệu mà trẻ thích làm rèn khả quan sát ghi - Cô giúp trẻ chọn nhóm các con vật và nguyên - Trẻ thực hiện nhớ, hoạt động theo vật liệu theo nhóm mà trẻ lựa chọn. nhóm, tư thế ngồi, b. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện rèn sự khéo léo cho - Cô cho trẻ ngồi theo nhóm và thực hiện bài của - Trẻ thực hiện trẻ. mình 3. Thái độ : + Nhóm 1: Chấm màu con vật - Giáo dục trẻ biết + Nhóm 2: Trang trí khuôn con vật mặt bằng lá giữ yêu quý các con cây vật nuôi trong gia + Nhóm 3: Dán con vật bằng bông đình + Nhóm 4: Tô màu con vật - Cô quan sát bao quát trẻ thực hiện giúp đỡ trẻ khuyến khích trẻ tạo ra sản phẩm đẹp. c. Hoạt động 3: Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét chung cả lớp, động viên khuyến khích các nhóm làm tốt + Giáo dục trẻ ngoan biết giữ gìn đồ dùng, đồ - Trẻ lắng nghe chơi, cất đúng nơi quy định, yêu quý sản phẩm của mình của bạn 3. Kết thúc: - Cô cho trẻ thu dọn đồ dung và ra chơi. - Trẻ ra chơi Thứ 2 - Cô giới thiệu: Hôm nay cô và các con cùng - Trẻ quan sát nhau quan sát con vịt nhé! *HĐCCĐ: - Trẻ nhận biết được - Các con hãy nhìn xem cô có con gì đây? - Trẻ trả lời Quan sát tên gọi, đặc điểm - Cô chuẩn hình ảnh - Con vịt nuôi ở đâu? Con vịt có gì đây?