Kế hoạch giáo dục môn Hóa học Lớp 9 giảm tải theo Công văn 4040

Tuần Chủ đề Nội dung Tiết Yêu cầu cần đạt
Học kỳ I
1   Ôn tập đầu năm

1

2

 

2

3

CHỦ ĐỀ 1. KIM LOẠI. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Bài 1. Tính chất của kim loại. Dãy hoạt động hoá học của kim loại

Thí nghiệm tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt của kim loại (Không dạy)

3

4

5

- Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại.

- Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.

- Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại.

- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với axit, nước và với dung dịch muối.

- Tính được khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.

3

4

Bài 2. Nhôm

 

6

7

 

- Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp sản xuất và ứng dụng của nhôm.

- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của nhôm.

- Phân biệt được kim loại nhôm và kim loại khác bằng phương pháp hóa học.

- Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp; tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng.

- Viết PTHH

- Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế.

docx 10 trang Hoàng Cúc 25/02/2023 2960
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Hóa học Lớp 9 giảm tải theo Công văn 4040", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_hoa_hoc_lop_9_giam_tai_theo_cong_van_4.docx

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục môn Hóa học Lớp 9 giảm tải theo Công văn 4040

  1. Kế hoạch giáo dục môn Hóa học lớp 9 giảm tải theo công văn 4040 Cả năm: 53 tiết/35 tuần) Học kỳ I: 36 tiết (2 tiết/tuần) Học kỳ II: 17 tiết (1 tiết/tuần) Tuần Chủ đề Nội dung Tiết Yêu cầu cần đạt Học kỳ I 1 1 Ôn tập đầu năm 2 - Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại. - Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Vận dụng giải thích các hiện tượng Bài 1. Tính chất của liên quan trong thực tế. kim loại. Dãy hoạt động hoá học của 3 - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ 2 kim loại thể, rút ra được tính chất hóa học của 4 CHỦ ĐỀ 1. KIM kim loại và dãy hoạt động hóa học của 3 Thí nghiệm tính dẫn LOẠI. SƠ LƯỢC kim loại. VỀ BẢNG TUẦN điện, tính dẫn nhiệt 5 của kim loại (Không HOÀN CÁC - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt dạy) NGUYÊN TỐ HÓA động hóa học của kim loại để dự đoán HỌC kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với axit, nước và với dung dịch muối. - Tính được khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 6 - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất 3 Bài 2. Nhôm hóa học, phương pháp sản xuất và ứng 7 dụng của nhôm. 4 - Viết được các PTHH minh họa cho
  2. tính chất hóa học của nhôm. - Phân biệt được kim loại nhôm và kim loại khác bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp; tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. - Viết PTHH - Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế. - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Sắt là kim loại có nhiều hóa trị, thành phần chính của gang và thép, sơ lược phương pháp luyện gang và thép. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt. - Phân biệt được sắt và kim loại khác ( Bài 3. Sắt. Hợp kim Nhôm, magie ) bằng phương pháp 8 sắt: gang, thép. hóa học. 4 9 Các loại lò sản xuất - Giải thích được các bài tập tính 5 gang, thép (HS tự thành phần phần trăm về khối lượng 10 đọc) của sắt trong hỗn hợp; tính được khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. - Viết PTHH - Tính toán hóa học, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế. Bài 4. Ăn mòn kim 11 - Nêu được khái niệm vè sự ăn mòn 6 loại và bảo vệ kim kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng
  3. loại không bị ăn mòn 12 đến sự ăn mòn kim loại. - Trình bày được biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn và đề xuất cách bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. - Xác định được hiện tượng ăn mòn trong thực tế. - Biết liên hệ thực tế về các yếu tố ảnh hướng đến ăn mòn và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Trình bày được cấu tạo bẳng tuần Bài 5. Sơ lược bảng hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì, nhóm. tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Nêu được quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì, nhóm. - Mục III. Sự biến đổi tính chất của các 13 - Xác định số hiệu nguyên tử, chu kì 7 nguyên tố trong bảng và nhóm của 20 nguyên tố đầu tiên tuần hoàn. 14 trong bảng tuần hoàn. 8 - Mục VI. Ý nghĩa 15 - Xác định vị trí và tính chất hóa học của bảng tuần hoàn cơ bản của một số nguyên tố điển các nguyên tố hóa hình( thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) học dựa vào cấu tạo nguyên tử của chúng và ngược lại. (Học sinh tự đọc) - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận ( trong 20 nguyên tố đầu tiên). Bài 6. Ôn tập Hóa - Hệ thống được tính chất hó học của học vô cơ kim loại, phi kim, các hợp chất vô cơ 16 (Oxit,axit, bazơ, muối); sơ lược về 8 - Mục 1.3.b. Sự biến bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa 17 đổi tính chất của các học; dãy hoạt động hóa học của kim 9 nguyên tố trong bảng loại; ăn mòn kim loại và bảo vệ kim 18 tuần hoàn. loại không bị ăn mòn.
  4. - Mục 1.3.b. Ý nghĩa - Viết được các PTHH về: Tính chất của bảng tuần hoàn hóa học của kim loại, phi kim, nhôm, các nguyên tố hóa sắt, mối quan hệ giữa các hợp chất vô học. cơ. (Không yêu cầu ôn - Giải được các bài tập liên quan đến tập và làm các bài tính chất hóa học của kim loại, phi tập liên quan đến sự kim, các loại hợp chất vô cơ. biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) 10 Ôn tập kiểm tra 19 Đề cương ôn tập Kiểm tra 1 tiết (Hóa 10 20 Ma trận, đề. học vô cơ) - Nêu được khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. - Phân biệt được chất vô cơ và chất hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo 2 loại: hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất 21 hữu cơ và ý nghĩa của nó. 11 Bài 32. Đại cương về 22 hóa học hữu cơ - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết 12 CHỦ ĐỀ 8. luận HIĐROCACBON. 23 NHIÊN LIỆU - Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. - Tính hàm lượng % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố. - Viết được CTPT, CTCT và nêu được các đặc điểm cấu tạo của metan. 12 Bài 33. Metan 24 - Nêu được các tính chất vật lí( trạng
  5. thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí), một số tính chất hóa học (tác dụng được với clo, với oxi) và viết được PTHH minh họa(dạng CTPT và CTCT thu gọn). - Nêu được các ứng dụng quan trọng của metan. - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, đọc thông tin, rút ra nhận xét. - Phân biệt được khí metan với 1 vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp. - Quan sát mô hình phân tử, viêt được CTPT, CTCT và nêu được các đặc điểm cấu tạo của etylen, axetilen. - Nêu được tính chất vật lí và viết được PTHH minh họa một số tính chất hóa học của etilen và axetilen. - Nêu được ứng dụng quan trong của 25 etilen và axetilen. 13 Bài 34. Etilen. 26 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô Axetilen 14 hình, đọc thông tin, rút ra được nhận 27 xét về cấu tạo và tính chất của etilen và axetilen. - Phân biệt được khí etilen và axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính % thể tích khí etilen và axetilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng(đktc). Bài 35. Benzen (Không dạy cả bài) Bài 36. Dầu mỏ và - Nhận biết được dầu mỏ qua tính chất khí thiên nhiên. vật lí. 14 Nhiên liệu 28 - Nêu được: khái niệm, thành phần, Mục III. Dầu mỏ và trạng thái tự nhiên của dầu mỏ và khí
  6. khí thiên nhiên ở thiên nhiên; phương pháp khai thác Việt Nam (Tự học có chúng; một số sản phẩm chế biến từ hướng dẫn) dầu mỏ. - Kể được các ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nguyên liệu và nhiên liệu quý trong công nghiệp). - Nêu được khái niệm nhiên liệu và các dạng nhiên liệu phổ biến. - Giải thích được cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường. - Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí mêtan và tính thể tích khí CO2 tạo thành. - Hệ thống hóa lại được CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính và cách điều chế mêtan, etilen, axetilen. - So sánh tính chất vật lý và hóa học của metan, etilen, axetilen. Chỉ ra được nguyên nhân của điểm giống và khác nhau đó. Bài 37. Ôn tập chủ 29 đề 8: Hiđrocacbon. - Nhắc lại được thành phần của dầu Nhiên liệu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và 15 30 các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, khái (Không yêu cầu ôn niệm nhiên liệu – các loại nhiên liệu. 16 31 tập và làm các bài tập liên quan tới - Viết được CTCT một số 32 benzen) hiđrocacbon. - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của các hiđrocacbon đã học và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự. - Phân biệt được một số hiđrocacbon bằng phương pháp hóa học. - Viết được PTHH thực hiện một số
  7. chuyển hóa. - Lập được CTPTcủa hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương trình hóa học. 17 Ôn thi HK1 33, 34 Đề cương ôn tập 18 Thi HK1 35 Ma trận, đề. 18 Trả, sữa bài thi 36 Học kỳ II - Trình bày được tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của rượu etylic. - Viết được PTHH minh họa tính chất 19 37 Bài 38. Ancol etylic hóa học của rượu etylic. (Rượu etylic) 20 38 - Giải được các bài tập tính khối lượng của rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. - Nêu được tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của axit axetic, khái niệm phản ứng este hóa. - Viết được PTHH minh họa tính chất 21 39 hóa học của axit axetic. Bài 39. Axit axetic 22 CHỦ ĐỀ 9. DẪN 40 XUẤT CỦA - Giải được bài toán về phản ứng HIĐROCACBON. trung hòa, phản ứng este hóa. POLIME - Nêu được phương pháp điều chế axit axetic. - Nêu được mối quan hệ chuyển hóa từ etilen thành axit axetic. Bài 40. Mối liên hệ - Viết được các PTHH chuyển hóa từ 23 giữa etilen, ancol 41 etilen thành etyl axetat. etylic và axit axetic - Giải được bài toán về phản ứng trung hòa, phản ứng este hóa. - Nêu được khái niệm, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát, tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số 24 Bài 41. Chất béo 42 chất béo đơn giản. - Nêu được một số ứng dụng quan
  8. trọng của chất béo đối với con người và trong công nghiệp. - Viết PTHH của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm. - Phân biệt/ Biết cách phân biệt được chất béo với các chất khác. - Tính toán được lượng xà phòng thu được trong quá trình xà phòng hóa. 25 Ôn tập kiểm tra 43 Đề cương ôn tập 26 Kiểm tra 1 tiết 44 Ma trận, đề. - Nêu được: công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của một số cacbohiđrat. - Nêu được tính chất hóa học của một số cacbohiđrat. - Nêu được tầm quan trọng của cacbohđrat trong đời sống và trong sản xuất. 27 45 Bài 42. Cacbohiđrat - Viết được một số PTHH chứng minh 28 46 tính chất của cacbohiđrat. - Quan sát mẫu chất, thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được một số cacbohđrat với một số chất khác. - Xác định được lượng chất: glucozơ, saccarozơ, rượu etylic, trong một số quá trình liên quan đến thực tiễn, - Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử và xác định được khối 29 Bài 43. Protein 47 lượng phân tử của protein. - Nêu được tính chất hóa học của
  9. protein. - Rút ra được nhận xét về tính chất của protein thông qua quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật, - Viết được sơ đồ phản ứng thể hiện tính chất của protein. - Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nilon). - Nêu được định nghĩa, cấu tạo, phân loại và một số tính chất chung của polime. - Viết được PTHH tạo thành một số polime (PE, PVC, ) từ các monome tương ứng. Bài 44. Polime - Nêu được cách sử dụng, bảo quản được một số đồ vật được làm từ 30 48 Mục. Ứng dụng của polime trong gia đình an toàn, hiệu polime (HS tự đọc) quả. - Phân biệt được một số vật liệu polime. - Xác định được khối lượng polime. - Xác định được khối lượng polime theo hiệu suất tổng hợp. - Tổng hợp kiến thức về dẫn xuất hiđrocacbon, polime. Bài 45. Ôn tập chủ - So sánh tính chất của các dẫn xuất đề 9. Dẫn xuất của hiđrocacbon: rượu etylic, axit axetic, hiđrocacbon. Polime chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, 31 49 xenlulozơ, protein, polime. Không yêu cầu học 32 50 sinh ôn tập và làm - Viết được PTHH thể hiện tính chất các bài tập liên quan và mối liên hệ giữa các chất thuộc dẫn tới benzen xuất của hiđrocacbon, polime. - Phân biệt được một số vật liệu có chứa dẫn xuất của hiđrocacbon,
  10. polime. - Giải thích và phân biệt được một số hiện tượng thực tiễn. - Xác định được khối lượng các chất (có liên quan đến thực tiễn, hiệu suất phản ứng). 33,34 Ôn thi HK2 51,52 Đề cương ôn tập 35 Thi HK2 53 Ma trận, đề.