Ngân hàng câu hỏi Toán 7 - Chủ đề: Giải toán về đại lượng tỉ lệ - Phần 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng câu hỏi Toán 7 - Chủ đề: Giải toán về đại lượng tỉ lệ - Phần 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ngan_hang_cau_hoi_toan_7_chu_de_giai_toan_ve_dai_luong_ti_le.docx
Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi Toán 7 - Chủ đề: Giải toán về đại lượng tỉ lệ - Phần 2 (Có đáp án)
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 GVSB: Thầy Hiệp Email: nguyen.hiep.hp89@gmail.com GVPB1: Phạm Duy Tường (Tên Zalo) Duy Tường Email: Tuonghong543@gmail.com GVPB2: (Tên Zalo) . Email: 27. Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Cấp độ: Vận dụng I. ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Bạn Hùng mua bút bi 10 chiếc bút bi khô ngòi nhỏ với giá 4 nghìn đồng một chiếc. Cũng với số tiền như bạn Hùng, bạn Duy mua được 8 chiếc bút bi khô ngòi to. Vậy giá một chiếc bút bi ngòi to là A. 5 nghìn đồng. B. 6nghìn đồng. C. 10 nghìn đồng. D. 2 nghìn đồng. Câu 2: Bác Huyền mua 10 mớ rau muống với giá 12 nghìn đồng một mớ. Cùng với số tiền đó bác Huyền mua được 15 mớ rau cải. Vậy một mớ rau cải có giá là A. 5 nghìn đồng. B. 6nghìn đồng. C. 10 nghìn đồng. D. 8 nghìn đồng. Câu 3: 10 vòi nước công suất như nhau cùng chảy vào một bể thì sau 6 giờ thì đầy bể. Vậy cần số vòi nước cùng công suất để sau 5 giờ thì đầy bể là A. 5 vòi nước. B. 6vòi nước. C. 12 vòi nước. D. 10 vòi nước. Câu 4: Bạn Dương mua 20 cái kẹo với giá 2 nghìn đồng một cái. Cũng với số tiền đó bạn Tuấn mua được 8 cái bánh. Vậy giá mỗi cái bánh là A. 5 nghìn đồng. B. 6nghìn đồng. C. 10 nghìn đồng. D. 8 nghìn đồng. Câu 5: Mẹ bạn Vinh đi chợ mua 20 quả trứng loại II với giá 3 nghìn đồng một quả. Cũng với số tiền đấy, bố bạn Vinh mua quả trứng loại I với giá 4 nghìn đồng một quả. Vậy bố bạn Vinh mua được số trứng là A. 5 quả trứng. B. 15 quả trứng. C. 10 quả trứng. D. 30 quả trứng. Câu 6: Để cày xong một cánh đồng trong 5 giờ người ta cần 4 máy cày. Vậy nếu người ta dùng 5 máy cày thì cày xong cánh đồng đó trong bao lâu? Biết công suất các máy cày là như nhau. A. 5 giờ. B. 6giờ. C. 4 giờ. D. 2 giờ. Câu 7: Bà Hương định mua 30 cái áo len với giá 60 nghìn đồng mỗi cái để tặng các em bé vùng cao. Khi biết việc làm tốt của bà Hương nên chủ quán giảm giá mỗi cái còn 45 nghìn đồng mỗi chiếc áo len. Vậy với số tiền ban đầu bà Hương có thể mua thêm được bao nhiêu cái áo len? A. 5 cái áo len. B. 10 cái áo len. C. 40 cái áo len. D. 30 cái áo len. Câu 8: Cô Chi định mua 50 suất quà với giá 300 nghìn đồng mỗi suất để tặng các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Khi biết việc làm ý nghĩa của cô Chi chủ quán đã giảm giá còn 200 TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 1
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 nghìn đồng mỗi suất quà. Vậy với số tiền ban đầu cô Chi có thể mua thêm bao nhiêu suất quà để tặng các gia đình có hoàn cảnh khó khăn A. 25 suất quà. B. 75 suất quà. C. 10 suất quà. D. 20 suất quà. Câu 9: Bạn Tùng mua 12 gói bim bim với giá 5 nghìn đồng một gói để khao các bạn tổ I. Bạn Huy cũng dùng số tiền như của bạn Tùng mua 6 gói bánh để khao các bạn tổ II. Vậy mỗi gói bánh bạn Huy mua có giá là: A. 5 nghìn đồng. B. 12 nghìn đồng. C. 8 nghìn đồng. D. 10 nghìn đồng. Câu 10: Lớp 7A có 20 học sinh nam mỗi bạn góp 12 nghìn đồng để ủng hộ chương trình “Áo ấm cho em”. Tổng số tiền 30 học sinh nữ lớp 7A cũng góp bằng tổng số tiền các học sinh nam góp. Vậy số tiền mỗi bạn nữ lớp 7A quyên góp là A. 8 nghìn đồng. B. 6nghìn đồng. C. 10 nghìn đồng. D. 5 nghìn đồng. Câu 11: Bạn Bình mua 18 cái kẹo mút gồm 2 loại. Loại I giá 2 nghìn đồng một cái, loại II giá 1 nghìn đồng một cái. Bạn Bình đã mua bao nhiêu cái kẹo mút loại I biết rằng số tiền bạn Bình mua mỗi loại là như nhau A. Bạn Bình đã mua 6 cái kẹo mút loại I. B. Bạn Bình đã mua 8 cái kẹo mút loại I. C. Bạn Bình đã mua 9 cái kẹo mút loại I. D. Bạn Bình đã mua 10 cái kẹo mút loại I. Câu 12: Chú Hùng mua 8 gói kẹo gồm hai loại. Loại M giá 30 nghìn đồng một gói, loại N giá 50 nghìn đồng một gói. Chú Hùng đã mua bao nhiêu gói kẹo loại N biết rằng số tiền chú Hùng mua mỗi loại là như nhau A. Chú Hùng đã mua 6 gói kẹo loại N. B. Chú Hùng đã mua 5 gói kẹo loại N. C. Chú Hùng đã mua 3 gói kẹo loại N. D. Chú Hùng đã mua 4 gói kẹo loại N. Câu 13: Cô Duyên đã mua 5 hộp bánh gồm 2 loại. Loại A giá 60 nghìn đồng một hộp, loại B giá 40 nghìn đồng một hộp. Cô Duyên đã mua bao nhiêu hộp bánh loại B biết rằng số tiền cô Duyên mua mỗi loại là như nhau A. Cô Duyên đã mua 2 hộp bánh loại B. B. Cô Duyên đã mua 5 hộp bánh loại B. C. Cô Duyên đã mua 3 hộp bánh loại B. D. Cô Duyên đã mua 4 hộp bánh loại B. Câu 14: Bà Minh đã mua 10 quả dưa gồm 2 loại. Loại I giá 90 nghìn đồng một quả, loại II giá 60 nghìn đồng một quả. Bà Minh đã mua bao nhiêu quả dưa loại I và bao nhiêu quả dưa loại II? Biết rằng số tiền bà Minh mua mỗi loại quả dưa là như nhau. A. Bà Minh đã mua 6 quả dưa loại I và 4 quả dưa loại II. B. Bà Minh đã mua 2 quả dưa loại I và 8 quả dưa loại II. C. Bà Minh đã mua 8 quả dưa loại I và 2 quả dưa loại II. TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 2
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 D. Bà Minh đã mua 4 quả dưa loại I và 6 quả dưa loại II. Câu 15: Chú Tiến đã mua 14 quả mít gồm 2 loại. Loại I giá 80 nghìn đồng một quả, loại II giá Commented [PDT1]: Đưa vào mathype 60 nghìn đồng một quả. Chú Tiến đã mua bao nhiêu quả mít loại I và bao nhiêu quả mít loại II? Biết rằng số tiền chú Tiến mua mỗi loại quả mít là như nhau. A. Chú Tiến đã mua 4 quả mít loại I và 10 quả mít loại II. B. Chú Tiến đã mua 6 quả mít loại I và 8 quả mít loại II. C. Chú Tiến đã mua 5 quả mít loại I và 9 quả mít loại II. D. Chú Tiến đã mua 10 quả mít loại I và 4 quả mít loại II. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Bác An mua 74 bút bi gồm 3 loại. Loại I giá 6 nghìn đồng một bút, loại II giá 5 nghìn đồng một bút, loại III giá 4 nghìn đồng một bút. Hỏi bác An mua mỗi loại bao nhiêu bút biết rằng số tiền bác An mua mỗi loại bút là như nhau. Câu 2: Cô Ánh mua 54 hộp bánh gồm 3 loại. Loại I giá 60 nghìn đồng một hộp, loại II giá 40 nghìn đồng một hộp, loại III giá 30 nghìn đồng một hộp. Hỏi cô Ánh mua mỗi loại bao nhiêu hộp bánh biết rằng số tiền cô Ánh mua mỗi loại hộp bánh là như nhau. Câu 3: Bác Cường mua 39 mớ rau gồm 3 loại. Rau muống giá 6 nghìn đồng một mớ, rau cải giá 8 nghìn đồng một mớ, rau đay giá 4 nghìn đồng một mớ. Hỏi bác Cường mua mỗi loại bao nhiêu mớ rau biết rằng số tiền bác Cường mua mỗi loại rau là như nhau. Câu 4: Anh Huy mua 94 bông hoa gồm 3 loại. Hoa hồng trắng giá 6 nghìn đồng một bông, hoa hồng đỏ giá 8 nghìn đồng một bông, hoa hồng xanh giá 10 nghìn đồng một bông. Hỏi anh Huy mua mỗi loại bao nhiêu bông hoa biết rằng số tiền anh Huy mua mỗi loại hoa là như nhau. Câu 5: Chú Tân mua 55 gói kẹo gồm 3 loại. Loại I giá 45 nghìn đồng một gói, loại II giá 30 nghìn đồng một gói, loại III giá 15 nghìn đồng một gói. Hỏi chú Tân mua mỗi loại bao nhiêu gói kẹo biết rằng số tiền chú Tân mua mỗi loại hộp bánh là như nhau. Câu 6: Bạn Tùng mua 62 viên bi gồm 3 loại. Loại I giá 5 nghìn đồng một viên, loại II giá 3 nghìn đồng một viên, loại III giá 2 nghìn đồng một viên. Hỏi bạn Tùng mua mỗi loại bao nhiêu viên bi biết rằng số tiền bạn Tùng mua mỗi loại bi là như nhau. Câu 7: Bác Huyền mua 42 con thú nhồi bông gồm 3 loại. Gấu bông giá 50 nghìn đồng một con, thỏ bông giá 30 nghìn đồng một con, rùa bông giá 25 nghìn đồng một con. Hỏi bác Huyền mua mỗi loại bao nhiêu con thú nhồi bông biết rằng số tiền bác Huyền mua mỗi loại thú nhồi bông là như nhau. Câu 8: Chị Linh bán được 111 chiếc áo gồm 3 loại. Áo phông màu trắng giá 100 nghìn đồng một chiếc, áo phông màu đen giá 80 nghìn đồng một chiếc, áo phông màu xanh giá 120 nghìn đồng một chiếc. Hỏi chị Linh bán mỗi loại bao nhiêu chiếc áo biết rằng số tiền chị Linh bán được mỗi loại áo là như nhau. Câu 9: Cô Khuê bán được 115 chiếc quần gồm 3 loại. Quần jean giá 90 nghìn đồng một chiếc, quần bò giá 80 nghìn đồng một chiếc, quần kaki giá 120 nghìn đồng một chiếc. Hỏi chị Khuê bán mỗi loại bao nhiêu chiếc quần biết rằng số tiền chị Khuê bán được mỗi loại quần là như nhau. Câu 10: Bác Trung bán được 120 bộ quần áo trẻ em gồm 3 loại. Loại I giá 150 nghìn đồng một bộ, loại II giá 120 nghìn đồng một bộ, loại III giá 100 nghìn đồng một bộ. Hỏi bác TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 3
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Trung bán mỗi loại bao nhiêu bộ quần áo trẻ em biết rằng số tiền bác Trung bán được mỗi loại là như nhau. Câu 11: Bà Hằng bán được 124 cây lau nhà trong một tháng gồm 3 loại. Cây lau nhà loại I giá 200 nghìn đồng một cây, cây lau nhà loại II giá 180 nghìn đồng một cây, cây lau nhà loại III giá 150 nghìn đồng một cây. Hỏi bà Hằng một tháng bán được mỗi loại bao nhiêu cây lau nhà biết rằng số tiền bà Hằng bán được mỗi loại là như nhau. Câu 12: Cửa hàng A bán được 62 chiếc TV trong một tuần gồm 3 loại. TV Samsung giá 20 triệu đồng một chiếc, TV LG giá 18 triệu đồng một chiếc, TV Xiaomi giá 15 triệu đồng một chiếc. Hỏi của hàng A đã bán được bao nhiêu chiếc TV mỗi loại biết rằng số tiền bán được TV mỗi loại là như nhau. Câu 13: Cửa hàng A bán được 37 chiếc tủ lạnh trong một tháng gồm 3 loại. Tủ lạnh LG giá 25 triệu đồng một chiếc, tủ lạnh Toshiba giá 30 triệu đồng một chiếc, tủ lạnh Panasonic giá 20 triệu đồng một chiếc. Hỏi cửa hàng A bán được mỗi loại tủ lạnh bao nhiêu chiếc biết rằng số tiền bán mỗi loại tủ lạnh là như nhau. Câu 14: Cửa hàng A bán được 85 chiếc máy giặt trong một tháng gồm 3 loại. Máy giặt Beko giá 5 triệu đồng một chiếc, máy giặt Toshiba giá 8 triệu đồng một chiếc, máy giặt Panasonic giá 10 triệu đồng một chiếc. Hỏi cửa hàng A bán được mỗi loại máy giặt bao nhiêu chiếc biết rằng số tiền bán mỗi loại máy giặt là như nhau. Câu 15: Cửa hàng A bán được 65 chiếc bếp hồng ngoại trong một tháng gồm 3 loại. Bếp hồng ngoại Sunhouse giá 10 triệu đồng một chiếc, Bếp hồng ngoại Hafele giá 20 triệu đồng một chiếc, bếp hồng ngoại Nagakawa giá 12 triệu đồng một chiếc. Hỏi cửa hàng A bán được mỗi loại bếp hồng ngoại bao nhiêu chiếc biết rằng số tiền bán mỗi loại bếp hồng ngoại là như nhau. I. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Commented [PDT2]: Thiếu hướng dẫn cụ thể chọn từng đáp án trắc nghiệm theo đúng mẫu. 1. A 2. D 3. C 4. A 5. B 6. C 7. B 8. A 9. D 10. A Commented [MP3R2]: Hướng dẫn cụ thể chọn từng đáp án ở phía dưới thấy ạ, mẫu 2 lần đáp án ạ. 11. A 12. C 13. C 14. D 15. B B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Bác An mua 74 bút bi gồm 3 loại. Loại I giá 6 nghìn đồng một bút, loại II giá 5 nghìn đồng một bút, loại III giá 4 nghìn đồng một bút. Hỏi bác An mua mỗi loại bao nhiêu bút biết rằng số tiền bác An mua mỗi loại bút là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số bút bi bác An loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 74 Vì số tiền bác An mua mỗi loại bút là như nhau nên x y z 6x 5y 4z hay 1 1 1 6 5 4 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 4
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 x y z x y z 74 120 1 1 1 1 1 1 37 6 5 4 6 5 4 60 1 1 1 Suy ra x 120 20; y 120 24; z 120 30 6 5 4 Vậy bác An mua số bút bi loại I, loại II, loại III lần lượt là 20 bút, 24 bút và 30 bút. Câu 2: Cô Ánh mua 54 hộp bánh gồm 3 loại. Loại I giá 60 nghìn đồng một hộp, loại II giá 40 nghìn đồng một hộp, loại III giá 30 nghìn đồng một hộp. Hỏi cô Ánh mua mỗi loại bao nhiêu hộp bánh biết rằng số tiền cô Ánh mua mỗi loại hộp bánh là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số hộp bánh cô Ánh mua loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 54 Vì số tiền cô Ánh mua mỗi loại bánh là như nhau nên x y z 60x 40y 30z hay 1 1 1 60 40 30 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 54 720 1 1 1 1 1 1 3 60 40 30 60 40 30 40 1 1 1 Suy ra x 720 12; y 720 18; z 720 24 60 40 30 Vậy cô Ánh mua số hộp bánh loại I, loại II, loại III lần lượt là 12 hộp, 18 hộp và 24 hộp. Câu 3: Bác Cường mua 39 mớ rau gồm 3 loại. Rau muống giá 6 nghìn đồng một mớ, rau cải giá 8 nghìn đồng một mớ, rau đay giá 4 nghìn đồng một mớ. Hỏi bác Cường mua mỗi loại bao nhiêu mớ rau biết rằng số tiền bác Cường mua mỗi loại rau là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số mớ rau bác Cường mua gồm rau muống, rau cải và rau đay. Ta có x y z 39 Vì số tiền bác Cường mua mỗi loại rau là như nhau nên x y z 6x 8y 4z hay 1 1 1 6 8 4 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 39 72 1 1 1 1 1 1 13 6 8 4 6 8 4 24 1 1 1 Suy ra x 72 12; y 72 9; z 72 18 6 8 4 TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 5
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Vậy bác Cường mua số mớ rau muống, rau cải, rau đay lần lượt là 12 mớ, 9 mớ và 18 mớ. Câu 4: Anh Huy mua 94 bông hoa gồm 3 loại. Hoa hồng trắng giá 6 nghìn đồng một bông, hoa hồng đỏ giá 8 nghìn đồng một bông, hoa hồng xanh giá 10 nghìn đồng một bông. Hỏi anh Huy mua mỗi loại bao nhiêu bông hoa biết rằng số tiền anh Huy mua mỗi loại hoa là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số bông hoa anh Huy mua gồm hoa hồng trắng, hoa hồng đỏ và hoa hồng xanh. Ta có x y z 94 Vì số tiền anh Huy mua mỗi loại hoa là như nhau nên x y z 6x 8y 10z hay 1 1 1 6 8 10 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 94 240 1 1 1 1 1 1 47 6 8 10 6 8 10 120 1 1 1 Suy ra x 240 40; y 240 30; z 240 60 6 8 4 Vậy anh Huy mua hoa hồng trắng, đỏ, xanh lần lượt là 40 bông, 30 bông và 60 bông. Câu 5: Chú Tân mua 55 gói kẹo gồm 3 loại. Loại I giá 45 nghìn đồng một gói, loại II giá 30 nghìn đồng một gói, loại III giá 15 nghìn đồng một gói. Hỏi chú Tân mua mỗi loại bao nhiêu gói kẹo biết rằng số tiền chú Tân mua mỗi loại hộp bánh là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số gói kẹo chú Tân mua gồm loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 55 Vì số tiền chú Tân mua mỗi loại kẹo là như nhau nên x y z 45x 30y 15z hay 1 1 1 45 30 15 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 55 450 1 1 1 1 1 1 11 45 30 15 45 30 15 90 1 1 1 Suy ra x 450 10; y 450 15; z 450 30 45 30 15 Vậy chú Tân mua số kẹo loại I, loại II, loại III lần lượt là 10 gói, 15 gói và 30 gói. Câu 6: Bạn Tùng mua 62 viên bi gồm 3 loại. Loại I giá 5 nghìn đồng một viên, loại II giá 3 nghìn đồng một viên, loại III giá 2 nghìn đồng một viên. Hỏi bạn Tùng mua mỗi loại bao nhiêu viên bi biết rằng số tiền bạn Tùng mua mỗi loại bi là như nhau. TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 6
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi bạn Tùng mua gồm loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 62 Vì số tiền bạn Tùng mua mỗi loại bi là như nhau nên x y z 5x 3y 2z hay 1 1 1 5 3 2 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 62 60 1 1 1 1 1 1 31 5 3 2 5 3 2 30 1 1 1 Suy ra x 60 12; y 60 20; z 60 30 5 3 2 Vậy bạn Tùng mua số bi loại I, loại II, loại III lần lượt là 12 viên bi, 20 viên bi và 30 viên bi. Câu 7: Bác Huyền mua 42 con thú nhồi bông gồm 3 loại. Gấu bông giá 50 nghìn đồng một con, thỏ bông giá 30 nghìn đồng một con, rùa bông giá 25 nghìn đồng một con. Hỏi bác Huyền mua mỗi loại bao nhiêu con thú nhồi bông biết rằng số tiền bác Huyền mua mỗi loại thú nhồi bông là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số thú nhồi bông bác Huyền mua gồm gấu bông, thỏ bông và rùa bông. Ta có x y z 42 Vì số tiền bác Huyền mua mỗi loại thú nhồi bông là như nhau nên x y z 50x 30y 25z hay 1 1 1 50 30 25 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 42 450 1 1 1 1 1 1 7 50 30 25 50 30 25 75 1 1 1 Suy ra x 450 9; y 450 15; z 450 18 50 30 25 Vậy bác Huyền mua số thú nhồi bông lần lượt là 9 gấu bông, 15 khỉ bông và 18 rùa bông. Câu 8: Chị Linh bán được 111 chiếc áo gồm 3 loại. Áo phông màu trắng giá 100 nghìn đồng một chiếc, áo phông màu đen giá 80 nghìn đồng một chiếc, áo phông màu xanh giá 120 nghìn đồng một chiếc. Hỏi chị Linh bán mỗi loại bao nhiêu chiếc áo biết rằng số tiền chị Linh bán được mỗi loại áo là như nhau. Lời giải TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 7
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Gọi x, y, z lần lượt là số áo khoác chị Linh mua gồm áo phông màu trắng, áo phông màu đen và áo phông màu xanh. Ta có x y z 111 Vì số tiền chị Linh mua mỗi loại áo phông là như nhau nên x y z 100x 80y 120z hay 1 1 1 100 80 120 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 111 3600 1 1 1 1 1 1 37 100 80 120 100 80 120 1200 1 1 1 Suy ra x 3600 36; y 3600 45; z 3600 30 100 80 120 Vậy chị Linh mua số áo phông màu trắng, đen, xanh lần lượt là 36 áo, 45 áo và 30 áo. Câu 9: Cô Khuê bán được 115 chiếc quần gồm 3 loại. Quần jean giá 90 nghìn đồng một chiếc, quần bò giá 80 nghìn đồng một chiếc, quần kaki giá 120 nghìn đồng một chiếc. Hỏi chị Khuê bán mỗi loại bao nhiêu chiếc quần biết rằng số tiền chị Khuê bán được mỗi loại quần là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số chiếc quần cô Khuê mua gồm quần jean, quần bò và quần kaki. Ta có x y z 115 Vì số tiền cô Khuê mua mỗi loại quần là như nhau nên x y z 90x 80y 120z hay 1 1 1 90 80 120 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 115 3600 1 1 1 1 1 1 23 90 80 120 90 80 120 720 1 1 1 Suy ra x 3600 40; y 3600 45; z 3600 30 90 80 120 Vậy cô Khuê mua số quần lần lượt là 40 quần jean, 45 quần bò và 30 quần kaki Câu 10: Bác Trung bán được 120 bộ quần áo trẻ em gồm 3 loại. Loại I giá 150 nghìn đồng một bộ, loại II giá 120 nghìn đồng một bộ, loại III giá 100 nghìn đồng một bộ. Hỏi bác Trung bán mỗi loại bao nhiêu bộ quần áo trẻ em biết rằng số tiền bác Trung bán được mỗi loại là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là bộ quần áo trẻ em bác Trung bán được gồm loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 120 Vì số tiền bác Trung bán mỗi loại bộ quần áo trẻ em là như nhau nên TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 8
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 x y z 150x 120y 100z hay 1 1 1 150 120 100 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 120 4800 1 1 1 1 1 1 1 150 120 100 150 120 100 40 1 1 1 Suy ra x 4800 32; y 4800 40; z 4800 48 150 120 100 Vậy bác Trung bán được số bộ quần áo trẻ em loại I, loại II, loại III lần lượt là 32 bộ, 40 bộ, 48 bộ Câu 11: Bà Hằng bán được 124 cây lau nhà trong một tháng gồm 3 loại. Cây lau nhà loại I giá 200 nghìn đồng một cây, cây lau nhà loại II giá 180 nghìn đồng một cây, cây lau nhà loại III giá 150 nghìn đồng một cây. Hỏi bà Hằng một tháng bán được mỗi loại bao nhiêu cây lau nhà biết rằng số tiền bà Hằng bán được mỗi loại là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là cây lau nhà bà Hằng bán được trong một tháng gồm loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 124 Vì số tiền bà Hằng bán mỗi loại cây lau nhà là như nhau nên x y z 200x 180y 150z hay 1 1 1 200 180 150 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 124 7200 1 1 1 1 1 1 31 200 180 150 200 180 150 1800 1 1 1 Suy ra x 7200 36; y 7200 40; z 7200 48 200 180 150 Vậy bà Hằng bán được số cây lau nhà loại I, loại II, loại III lần lượt là 36 cây, 40 cây và 48 cây Câu 12: Cửa hàng A bán được 62 chiếc TV trong một tuần gồm 3 loại. TV Samsung giá 20 triệu đồng một chiếc, TV LG giá 18 triệu đồng một chiếc, TV Xiaomi giá 15 triệu đồng một chiếc. Hỏi của hàng A đã bán được bao nhiêu chiếc TV mỗi loại biết rằng số tiền bán được TV mỗi loại là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số TV cửa hàng A bán được trong một tuần gồm TV Samsung, TV LG và TV Xiaomi. Ta có x y z 62 Vì số tiền cửa hàng A bán mỗi loại TV là như nhau nên TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 9
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 x y z 20x 18y 15z hay 1 1 1 20 18 15 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 62 360 1 1 1 1 1 1 31 20 18 15 20 18 15 180 1 1 1 Suy ra x 360 18; y 360 20; z 360 24 20 18 15 Vậy cửa hàng A bán được số TV Samsung là 18 chiếc, TV LG là 20 chiếc và TV Xiaomi là 24 chiếc Câu 13: Cửa hàng A bán được 37 chiếc tủ lạnh trong một tháng gồm 3 loại. Tủ lạnh LG giá 25 triệu đồng một chiếc, tủ lạnh Toshiba giá 30 triệu đồng một chiếc, tủ lạnh Panasonic giá 20 triệu đồng một chiếc. Hỏi cửa hàng A bán được mỗi loại tủ lạnh bao nhiêu chiếc biết rằng số tiền bán mỗi loại tủ lạnh là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số tủ lạnh cửa hàng A bán được trong một tháng gồm tủ lạnh LG, tủ lạnh Toshiba và tủ lạnh Panasonic. Ta có x y z 37 Vì số tiền cửa hàng A bán mỗi loại tủ lạnh là như nhau nên x y z 25x 30y 20z hay 1 1 1 25 30 20 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 37 300 1 1 1 1 1 1 37 25 30 20 25 30 20 300 1 1 1 Suy ra x 300 12; y 300 10; z 300 15 25 30 20 Vậy cửa hàng A bán được số tủ lạnh LG là 12 chiếc, tủ lạnh Toshiba là 10 chiếc và tủ lạnh Panasonic là 15 chiếc Câu 14: Cửa hàng A bán được 85 chiếc máy giặt trong một tháng gồm 3 loại. Máy giặt Beko giá 5 triệu đồng một chiếc, máy giặt Toshiba giá 8 triệu đồng một chiếc, máy giặt Panasonic giá 10 triệu đồng một chiếc. Hỏi cửa hàng A bán được mỗi loại máy giặt bao nhiêu chiếc biết rằng số tiền bán mỗi loại máy giặt là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số máy giặt cửa hàng A bán được trong một tháng gồm máy giặt Beko, máy giặt Toshiba và máy giặt Panasonic. Ta có x y z 85 Vì số tiền cửa hàng A bán mỗi loại máy giặt là như nhau nên TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 10
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 x y z 5x 8y 10z hay 1 1 1 5 8 10 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 85 200 1 1 1 1 1 1 17 5 8 10 5 8 10 40 1 1 1 Suy ra x 200 40; y 200 25; z 200 20 5 8 10 Vậy cửa hàng A bán được số máy giặt Beko là 40 chiếc, máy giặt Toshiba là 25 chiếc và máy giặt Panasonic là 20 chiếc Câu 15: Cửa hàng A bán được 65 chiếc bếp hồng ngoại trong một tháng gồm 3 loại. Bếp hồng ngoại Sunhouse giá 10 triệu đồng một chiếc, Bếp hồng ngoại Hafele giá 20 triệu đồng một chiếc, bếp hồng ngoại Nagakawa giá 12 triệu đồng một chiếc. Hỏi cửa hàng A bán được mỗi loại bếp hồng ngoại bao nhiêu chiếc biết rằng số tiền bán mỗi loại bếp hồng ngoại là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số bếp hồng ngoại cửa hàng A bán được trong một tháng gồm bếp Sunhoue, bếp Hafele và bếp Nagakawa. Ta có x y z 65 Vì số tiền cửa hàng A bán mỗi loại bếp hồng ngoại là như nhau nên x y z 10x 20y 12z hay 1 1 1 10 20 12 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 65 300 1 1 1 1 1 1 13 10 20 15 10 20 15 60 1 1 1 Suy ra x 300 30; y 300 15; z 300 20 10 20 15 Vậy cửa hàng A bán được số bếp Sunhoue là 30 chiếc, bếp Hafene là 15 chiếc và bếp Nagakawa là 20 chiếc HẾT TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 11
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 II. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT A. PHẦN TRẮC NGHIỆM BẢNG ĐÁP ÁN 1. A 2. D 3. C 4. A 5. B 6. C 7. B 8. A 9. D 10. A 11. A 12. C 13. C 14. D 15. B Câu 1: Bạn Hùng mua bút bi 10 chiếc bút bi khô ngòi nhỏ với giá 4 nghìn đồng một chiếc. Cũng với số tiền như bạn Hùng, bạn Duy mua được 8 chiếc bút bi khô ngòi to. Vậy giá một chiếc bút bi ngòi to là A. 5 nghìn đồng. B. 6nghìn đồng. C. 10 nghìn đồng. D. 2 nghìn đồng. Lời giải Chọn A Gọi giá một chiếc bút bi ngòi to là x (nghìn đồng) Vì hai bạn Hùng và Duy mua bút với số tiền như nhau nên chiếc bút và giá của nó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 104 Do đó ta có 104 8 x suy ra x 5 (nghìn đồng) 8 Vậy giá tiền chiếc bút bi ngòi to là 5 nghìn đồng Câu 2: Bác Huyền mua 10 mớ rau muống với giá 12 nghìn đồng một mớ. Cùng với số tiền đó bác Huyền mua được 15 mớ rau cải. Vậy một mớ rau cải có giá là A. 5 nghìn đồng. B. 6nghìn đồng. C. 10 nghìn đồng.D. 8 nghìn đồng. Lời giải Chọn D Gọi một mớ rau cải có giá là x (nghìn đồng) Vì số tiền mua rau muống và rau cải như nhau nên mớ rau và giá của nó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 1012 Do đó ta có 1012 15 x suy ra x 8 (nghìn đồng) 15 Vậy giá tiền một mớ rau cải là 8 nghìn đồng Câu 3: 10 vòi nước công suất như nhau cùng chảy vào một bể thì sau 6 giờ thì đầy bể. Vậy cần số vòi nước cùng công suất để sau 5 giờ thì đầy bể là A. 5 vòi nước. B. 6vòi nước. C. 12 vòi nước. D. 10 vòi nước. Lời giải Chọn C Gọi số vòi nước để 5 giờ chảy đầy để là x (vòi nước) TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 12
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Vì công suất của mỗi vòi nước là như nhau nên số vòi nước và thời gian chảy đầy bể là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 610 Do đó ta có 610 5 x suy ra x 12 (vòi nước) 5 Vậy cần 12 vòi để 5 giờ chảy đầy bể Câu 4: Bạn Dương mua 20 cái kẹo với giá 2 nghìn đồng một cái. Cũng với số tiền đó bạn Tuấn mua được 8 cái bánh. Vậy giá mỗi cái bánh là A. 5 nghìn đồng. B. 6nghìn đồng. C. 10 nghìn đồng. D. 8 nghìn đồng. Lời giải Chọn A Gọi một cái bánh có giá là x (nghìn đồng) Vì số tiền mua kẹo và bánh như nhau nên bánh, kẹo và giá của nó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 202 Do đó ta có 202 8 x suy ra x 5 (nghìn đồng) 8 Vậy giá tiền một cái kẹo là 5 nghìn đồng Câu 5: Mẹ bạn Vinh đi chợ mua 20 quả trứng loại II với giá 3 nghìn đồng một quả. Cũng với số tiền đấy, bố bạn Vinh mua quả trứng loại I với giá 4 nghìn đồng một quả. Vậy bố bạn Vinh mua được số trứng là A. 5 quả trứng. B. 15 quả trứng. C. 10 quả trứng. D. 30 quả trứng. Lời giải Chọn B Gọi số trứng loại I bố bạn Vinh mua là x (quả trứng) Vì số tiền bố mẹ bạn Vinh mua trứng là như nhau nên trứng và giá tiền của nó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 320 Do đó ta có 320 4 x suy ra x 15 (quả trứng) 4 Vậy bố bạn Vinh mua được số trứng là 15 quả trứng Câu 6: Để cày xong một cánh đồng trong 5 giờ người ta cần 4 máy cày. Vậy nếu người ta dùng 5 máy cày thì cày xong cánh đồng đó trong bao lâu? Biết công suất các máy cày là như nhau. A. 5 giờ. B. 6giờ. C. 4 giờ. D. 2 giờ. Lời giải Chọn C Gọi thời gian 5 máy cày xong là x (giờ) TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 13
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Vì công suất của mỗi máy cày là như nhau nên số máy cày và thời gian cầy xong là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 45 Do đó ta có 45 5 x suy ra x 4 (giờ) 5 Vậy nếu người ta dùng 5 máy cày thì cần 4 giờ để cày xong cánh đồng đó Câu 7: Bà Hương định mua 30 cái áo len với giá 60 nghìn đồng mỗi cái để tặng các em bé vùng cao. Khi biết việc làm tốt của bà Hương nên chủ quán giảm giá mỗi cái còn 45 nghìn đồng mỗi chiếc áo len. Vậy với số tiền ban đầu bà Hương có thể mua thêm được bao nhiêu cái áo len? A. 5 cái áo len. B. 10 cái áo len. C. 40 cái áo len. D. 30 cái áo len. Lời giải Chọn B Gọi số áo len bà Hương mua sau khi được giảm giá là x (áo) Vì số tiền mua áo len trước khi giảm giá và sau khi giảm giá là như nhau nên áo len và giá tiền của nó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 6030 Do đó ta có 6030 45 x suy ra x 40 (áo) 45 Vậy với số tiền ban đầu bà Hương có thể mua thêm số áo len là 40 30 10 áo Câu 8: Cô Chi định mua 50 suất quà với giá 300 nghìn đồng mỗi suất để tặng các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Khi biết việc làm ý nghĩa của cô Chi chủ quán đã giảm giá còn 200 nghìn đồng mỗi suất quà. Vậy với số tiền ban đầu cô Chi có thể mua thêm bao nhiêu suất quà để tặng các gia đình có hoàn cảnh khó khăn A. 25 suất quà. B. 75 suất quà. C. 10 suất quà. D. 20 suất quà. Lời giải Chọn A Gọi số suất quà cô Chi mua sau khi được giảm giá là x (suất quà) Vì số tiền mua suất quà trước khi giảm giá và sau khi giảm giá là như nhau nên suất quà và giá tiền của nó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 30050 Do đó ta có 30050 200 x suy ra x 75 (suất quà) 200 Vậy với số tiền ban đầu bà Hương có thể mua thêm số áo len là 75 50 25 suất quà Câu 9: Bạn Tùng mua 12 gói bim bim với giá 5 nghìn đồng một gói để khao các bạn tổ I. Bạn Huy cũng dùng số tiền như của bạn Tùng mua 6 gói bánh để khao các bạn tổ II. Vậy mỗi gói bánh bạn Huy mua có giá là A. 5 nghìn đồng. B. 12 nghìn đồng. C. 8 nghìn đồng.D. 10 nghìn đồng. Lời giải Chọn D TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 14
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Gọi giá tiền một gói bạn Huy mua là x (nghìn đồng) Vì số tiền bạn Tùng và Huy mua đồ là như nhau nên gói bánh, bim bim và giá tiền của nó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 125 Do đó ta có 125 6 x suy ra x 10 (nghìn đồng) 6 Vậy giá gói bánh bạn Huy mua là 10 nghìn đồng Câu 10: Lớp 7A có 20 học sinh nam mỗi bạn góp 12 nghìn đồng để ủng hộ chương trình “Áo ấm cho em”. Tổng số tiền 30 học sinh nữ lớp 7A cũng góp bằng tổng số tiền các học sinh nam góp. Vậy số tiền mỗi bạn nữ lớp 7A quyên góp là A. 8 nghìn đồng. B. 6nghìn đồng. C. 10 nghìn đồng. D. 5 nghìn đồng. Lời giải Chọn A Gọi số tiền một bạn nữ lớp 7A quyên góp là x (nghìn đồng) Vì số tiền các bạn nam và các bạn nữ lớp 7A quyên góp là như nhau nên số học sinh và tiền quyên góp là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2012 Do đó ta có 2012 30 x suy ra x 8 (nghìn đồng) 30 Vậy mỗi bạn nữ lớp 7A quyên góp là 8 nghìn đồng Câu 11: Bạn Bình mua 18 cái kẹo mút gồm 2 loại. Loại I giá 2 nghìn đồng một cái, loại II giá 1 nghìn đồng một cái. Bạn Bình đã mua bao nhiêu cái kẹo mút loại I biết rằng số tiền bạn Bình mua mỗi loại là như nhau A. Bạn Bình đã mua 6 cái kẹo mút loại I. B. Bạn Bình đã mua 8 cái kẹo mút loại I. C. Bạn Bình đã mua 9 cái kẹo mút loại I. D. Bạn Bình đã mua 10 cái kẹo mút loại I. Lời giải Chọn A Gọi x, y lần lượt là số cái kẹo bạn Bình mua loại I và loại II. Ta có x y 18 Vì số tiền bạn Bình mua mỗi kẹo là như nhau nên x y 2x y hay 1 1 2 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y x y 18 12 1 1 3 1 1 2 2 2 TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 15
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 1 Suy ra x 12 6; y 112 12 2 Vậy bạn Bình mua cái kẹo loại I, loại II lần lượt là 6 cái và 12 cái. Câu 12: Chú Hùng mua 8 gói kẹo gồm hai loại. Loại M giá 30 nghìn đồng một gói, loại N giá 50 nghìn đồng một gói. Chú Hùng đã mua bao nhiêu gói kẹo loại N biết rằng số tiền chú Hùng mua mỗi loại là như nhau A. Chú Hùng đã mua 6 gói kẹo loại N. B. Chú Hùng đã mua 5 gói kẹo loại N. C. Chú Hùng đã mua 3 gói kẹo loại N. D. Chú Hùng đã mua 4 gói kẹo loại N. Lời giải Chọn C Gọi x, y lần lượt là số gói kẹo chú Hùng mua loại M và loại N. Ta có x y 8 Vì số tiền chú Hùng mua mỗi loại gói kẹo là như nhau nên x y 30x 50y hay 1 1 30 50 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y x y 8 150 1 1 1 1 4 30 50 30 50 75 1 1 Suy ra x 150 5; y 150 3 30 50 Vậy chú Hùng đã mua 3 gói kẹo loại N. Câu 13: Cô Duyên đã mua 5 hộp bánh gồm 2 loại. Loại A giá 60 nghìn đồng một hộp, loại B giá 40 nghìn đồng một hộp. Cô Duyên đã mua bao nhiêu hộp bánh loại B biết rằng số tiền cô Duyên mua mỗi loại là như nhau A. Cô Duyên đã mua 2 hộp bánh loại B. B. Cô Duyên đã mua 5 hộp bánh loại B. C. Cô Duyên đã mua 3 hộp bánh loại B. D. Cô Duyên đã mua 4 hộp bánh loại B. Lời giải Chọn C Gọi x, y lần lượt là số cái hộp bánh cô Duyên mua loại A và loại B. Ta có x y 5 Vì số tiền cô Duyên mua mỗi loại hộp bánh là như nhau nên TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 16
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 x y 60x 40y hay 1 1 60 40 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y x y 5 120 1 1 1 1 60 40 24 24 1 1 Suy ra x 120 2; y 120 3 60 40 Vậy cô Duyên đã mua 3 hộp bánh loại B. Câu 14: Bà Minh đã mua 10 quả dưa gồm 2 loại. Loại I giá 90 nghìn đồng một quả, loại II giá 60 nghìn đồng một quả. Bà Minh đã mua bao nhiêu quả dưa loại I và bao nhiêu quả dưa loại II? Biết rằng số tiền bà Minh mua mỗi loại quả dưa là như nhau. A. Bà Minh đã mua 6 quả dưa loại I và 4 quả dưa loại II. B. Bà Minh đã mua 2 quả dưa loại I và 8 quả dưa loại II. C. Bà Minh đã mua 8 quả dưa loại I và 2 quả dưa loại II. D. Bà Minh đã mua 4 quả dưa loại I và 6 quả dưa loại II. Lời giải Chọn D Gọi x, y lần lượt là số quả dưa bà Minh đã mua loại I và loại II. Ta có x y 10 Vì số tiền bà Minh mua mỗi loại dưa là như nhau nên x y 90x 60y hay 1 1 90 60 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y x y 10 360 1 1 1 1 90 60 36 36 1 1 Suy ra x 360 4; y 360 6 90 60 Vậy bà Minh đã mua 4 quả dưa loại I và 6 quả dưa loại II. Câu 15: Chú Tiến đã mua 14 quả mít gồm 2 loại. Loại I giá 80 nghìn đồng một quả, loại II giá 60 nghìn đồng một quả. Chú Tiến đã mua bao nhiêu quả mít loại I và bao nhiêu quả mít loại II? Biết rằng số tiền chú Tiến mua mỗi loại quả mít là như nhau. A. Chú Tiến đã mua 4 quả mít loại I và 10 quả mít loại II. B. Chú Tiến đã mua 6 quả mít loại I và 8 quả mít loại II. C. Chú Tiến đã mua 5 quả mít loại I và 9 quả mít loại II. D. Chú Tiến đã mua 10 quả mít loại I và 4 quả mít loại II. Lời giải TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 17
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Chọn B Gọi x, y lần lượt là số quả mít chú Tiến đã mua loại I và loại II. Ta có x y 14 Vì số tiền chú Tiến mua mỗi loại mít là như nhau nên x y 80x 60y hay 1 1 80 60 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y x y 14 480 1 1 7 7 80 60 240 240 1 1 Suy ra x 480 6; y 480 8 80 60 Vậy chú Tiến đã mua 6 quả mít loại I và 8 quả mít loại II. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Bác An mua 74 bút bi gồm 3 loại. Loại I giá 6 nghìn đồng một bút, loại II giá 5 nghìn đồng một bút, loại III giá 4 nghìn đồng một bút. Hỏi bác An mua mỗi loại bao nhiêu bút biết rằng số tiền bác An mua mỗi loại bút là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số bút bi bác An loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 74 Vì số tiền bác An mua mỗi loại bút là như nhau nên x y z 6x 5y 4z hay 1 1 1 6 5 4 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 74 120 1 1 1 1 1 1 37 6 5 4 6 5 4 60 1 1 1 Suy ra x 120 20; y 120 24; z 120 30 6 5 4 Vậy bác An mua số bút bi loại I, loại II, loại III lần lượt là 20 bút, 24 bút và 30 bút. Câu 2: Cô Ánh mua 54 hộp bánh gồm 3 loại. Loại I giá 60 nghìn đồng một hộp, loại II giá 40 nghìn đồng một hộp, loại III giá 30 nghìn đồng một hộp. Hỏi cô Ánh mua mỗi loại bao nhiêu hộp bánh biết rằng số tiền cô Ánh mua mỗi loại hộp bánh là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số hộp bánh cô Ánh mua loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 54 Vì số tiền cô Ánh mua mỗi loại bánh là như nhau nên TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 18
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 x y z 60x 40y 30z hay 1 1 1 60 40 30 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 54 720 1 1 1 1 1 1 3 60 40 30 60 40 30 40 1 1 1 Suy ra x 720 12; y 720 18; z 720 24 60 40 30 Vậy cô Ánh mua số hộp bánh loại I, loại II, loại III lần lượt là 12 hộp, 18 hộp và 24 hộp. Câu 3: Bác Cường mua 39 mớ rau gồm 3 loại. Rau muống giá 6 nghìn đồng một mớ, rau cải giá 8 nghìn đồng một mớ, rau đay giá 4 nghìn đồng một mớ. Hỏi bác Cường mua mỗi loại bao nhiêu mớ rau biết rằng số tiền bác Cường mua mỗi loại rau là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số mớ rau bác Cường mua gồm rau muống, rau cải và rau đay. Ta có x y z 39 Vì số tiền bác Cường mua mỗi loại rau là như nhau nên x y z 6x 8y 4z hay 1 1 1 6 8 4 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 39 72 1 1 1 1 1 1 13 6 8 4 6 8 4 24 1 1 1 Suy ra x 72 12; y 72 9; z 72 18 6 8 4 Vậy bác Cường mua số mớ rau muống, rau cải, rau đay lần lượt là 12 mớ, 9 mớ và 18 mớ. Câu 4: Anh Huy mua 94 bông hoa gồm 3 loại. Hoa hồng trắng giá 6 nghìn đồng một bông, hoa hồng đỏ giá 8 nghìn đồng một bông, hoa hồng xanh giá 10 nghìn đồng một bông. Hỏi anh Huy mua mỗi loại bao nhiêu bông hoa biết rằng số tiền anh Huy mua mỗi loại hoa là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số bông hoa anh Huy mua gồm hoa hồng trắng, hoa hồng đỏ và hoa hồng xanh. Ta có x y z 94 Vì số tiền anh Huy mua mỗi loại hoa là như nhau nên x y z 6x 8y 10z hay 1 1 1 6 8 10 TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 19
- NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 94 240 1 1 1 1 1 1 47 6 8 10 6 8 10 120 1 1 1 Suy ra x 240 40; y 240 30; z 240 60 6 8 4 Vậy anh Huy mua hoa hồng trắng, đỏ, xanh lần lượt là 40 bông, 30 bông và 60 bông. Câu 5: Chú Tân mua 55 gói kẹo gồm 3 loại. Loại I giá 45 nghìn đồng một gói, loại II giá 30 nghìn đồng một gói, loại III giá 15 nghìn đồng một gói. Hỏi chú Tân mua mỗi loại bao nhiêu gói kẹo biết rằng số tiền chú Tân mua mỗi loại hộp bánh là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số gói kẹo chú Tân mua gồm loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 55 Vì số tiền chú Tân mua mỗi loại kẹo là như nhau nên x y z 45x 30y 15z hay 1 1 1 45 30 15 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 55 450 1 1 1 1 1 1 11 45 30 15 45 30 15 90 1 1 1 Suy ra x 450 10; y 450 15; z 450 30 45 30 15 Vậy chú Tân mua số kẹo loại I, loại II, loại III lần lượt là 10 gói, 15 gói và 30 gói. Câu 6: Bạn Tùng mua 62 viên bi gồm 3 loại. Loại I giá 5 nghìn đồng một viên, loại II giá 3 nghìn đồng một viên, loại III giá 2 nghìn đồng một viên. Hỏi bạn Tùng mua mỗi loại bao nhiêu viên bi biết rằng số tiền bạn Tùng mua mỗi loại bi là như nhau. Lời giải Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi bạn Tùng mua gồm loại I, loại II và loại III. Ta có x y z 62 Vì số tiền bạn Tùng mua mỗi loại bi là như nhau nên x y z 5x 3y 2z hay 1 1 1 5 3 2 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên x y z x y z 62 60 1 1 1 1 1 1 31 5 3 2 5 3 2 30 1 1 1 Suy ra x 60 12; y 60 20; z 60 30 5 3 2 TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 20

