Ngân hàng câu hỏi Toán 7 - Chủ đề: Thu thập và tổ chức dữ liệu - Phần 4 (Có đáp án)

docx 28 trang Quế Chi 02/10/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng câu hỏi Toán 7 - Chủ đề: Thu thập và tổ chức dữ liệu - Phần 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxngan_hang_cau_hoi_toan_7_chu_de_thu_thap_va_to_chuc_du_lieu.docx

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi Toán 7 - Chủ đề: Thu thập và tổ chức dữ liệu - Phần 4 (Có đáp án)

  1. GVSB: Phạm Phương (Tên Zalo). Email: catphuong1309@gmail.com GVPB1: New Moon Email: hientran170692@gmail.com GVPB2: Thaopt Pham Email: phamthao030776@gmail.com F. II. 69. Vận dụng – Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). I. ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cho biểu đồ tỉ lệ số dân của các châu lục (Hình 1). TỈ LỆ SỐ DÂN CỦA CÁC CHÂU LỤC Năm 2020 17% 10% 59% 13% 1% Châu Á Châu Úc Châu Mĩ Châu Âu Châu Phi Hình 1 Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773triệu người. Số dân của Châu Á là (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). A. 4586 triệu người. B. 1321triệu người.C. 777,3 triệu người. D. 1010 triệu người. Câu 2. Cho biểu đồ tỉ lệ số dân của các châu lục (Hình 2 ). TỈ LỆ SỐ DÂN CỦA CÁC CHÂU LỤC Năm 2020 17% 10% 59% 13% 1% Châu Á Châu Úc Châu Mĩ Châu Âu Châu Phi Hình 2 Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773triệu người. Số dân của Châu Úc là (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
  2. A. 4586 triệu người. B. 1321triệu người.C. 777 triệu người. D. 1010 triệu người. Câu 3: Biểu đồ dưới đây thống kê các loại sách trong thư viện của một trường THCS. Thống kê các loại sách trong thư viện 18% Truyện thiếu nhi Sách giáo khoa 22% 60% Các loại sách khác Hình 3 Biết rằng tổng số sách trong thư viện là 7500 cuốn, số sách giáo khoa là A. 1350 cuốn sách. B. 1650 cuốn sách. C. 4500 cuốn sách. D. Một kết quả khác. Câu 4. Kết quả khảo sát về mơ ước nghề nghiệp 1800 bạn học sinh nam khối 7 của thành phố A được cho trên biểu đồ hình quạt sau. Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn mơ ước làm kĩ sư? Mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam 7% Bác sĩ 20% 33% Công an Giáo viên 13% Kĩ sư Nghề khác 27% Hình 4 A. 594 học sinh. B. 486 học sinh.C. 360 học sinh. D. 234 học sinh. Câu 5. Kết quả khảo sát về mơ ước nghề nghiệp 1800 bạn học sinh nam khối 7 của thành phố A được cho trên biểu đồ hình 5. Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn mơ ước làm công an? Hình 5
  3. Mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam 7% Bác sĩ 20% 33% Công an Giáo viên 13% Kĩ sư Nghề khác 27% A. 594 học sinh. B. 486 học sinh.C. 360 học sinh. D. 234 học sinh. Câu 6. Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 7 được cho bởi biểu đồ dưới đây (Hình 6). Em hãy cho biết: Môn học mà các bạn yêu thích 20% 30% Toán Văn Tiếng Anh 25% Các môn khác 25% Hình 6 Môn học nào có số học sinh thích là 24 bạn? A. Toán. B. Văn. C. Các môn khác. D. Tiếng Anh. Câu 7. Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 7 được cho bởi biểu đồ hình 7. Em hãy cho biết: Môn học mà các bạn yêu thích 20% 30% Toán Văn Tiếng Anh 25% Các môn khác 25% Hình 7
  4. Môn học nào có số học sinh thích là 36bạn? A. Toán. B. Văn. C. Các môn khác. D. Tiếng Anh. Câu 8. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh thích ca hát và không thích ca hát ở trường THCS. Biết trường THCS có 800 học sinh. Sở thích ca hát của học sinh THCS Thích ca hát 52% Không thích ca hát Hình 8 Số học sinh không thích ca hát của trường THCS là: A. 416. B. 348. C. 461. D. 384. Câu 9. Biểu đồ hình quạt sau cho biết chi tiêu hàng tháng của một gia đình. Biết số tiền tổng số tiền chi tiêu cho một tháng của gia đình là 16 triệu đồng. Số tiền dành cho việc học hành là Chi tiêu hàng tháng của một gia đình 12% Học hành Ăn uống 18% Mua sắm Đi lại Tiết kiệm 15% 30% Hình 9 A. 2,88 triệu đồng. B. 3 triệu đồng. C. 4 triệu đồng. D. 4,8 triệu đồng. Câu 10. Quan sát biểu đồ hình quạt bên và cho biết số học sinh thích ăn nho là: THỐNG KÊ Ý THÍCH ĂN HOA QUẢ CỦA 300 HS Na 15% 35% Bưởi 25% Xoài Nhãn 10% 15% Nho Hình 10 A. 45 (bạn).B. 40 (bạn).C. 50 (bạn).D. 60 (bạn).
  5. Câu 11. Quan sát biểu đồ Hình 8 và cho biết trong ba đội, đội nào được nhiều huy chương vàng nhất? A. Thái Lan. B. Indonesia. C. Việt Nam. D. Malaysia. BIỂU ĐỒ TỔNG SẮP HUY CHƯƠNG SEAGAME 31 CỦA BA ĐỘI Việt Nam Thái Lan Indonesia 250 205 200 SỐ HUY CHƯƠNG 150 125 137 103 116 100 92 91 81 50 69 Hình 11 0 VÀNG BẠC ĐỒNG Câu 12. Quan sát biểu đồ Hình 8 và cho biết đội Việt Nam nhiều hơn đội Thái Lan bao nhiêu huy chương vàng? A. 23. B. 68. C. 136. D. 113. Đội Việt Nam nhiều hơn đội Thái Lan số huy chương vàng: 205- 92 = 113(huy chương) Chọn D. Câu 13. Quan sát biểu đồ hình 12 khối lượng táo bán được trong 6 tháng đầu năm 2020 của một hệ thống siêu thị và cho biết tháng 2 siêu thị bán nhiều hơn tháng 1 bao nhiêu tấn táo? Biểu đồ khối lượng táo bán được trong 6 tháng đầu năm 2020 45 Tấn 40 40 35 30 30 25 25 20 20 15 15 10 10 5 Hình 12 0 0 1 2 3 4 5 6 7 Tháng A. 10 tấn. B. 15 tấn. C. 30 tấn. D. 20 tấn. Số táo bán được trong tháng 1 là 10tấn. Số táo bán được trong tháng 2 là 40 tấn. Số táo tháng 2 bán được nhiều hơn tháng 1 là 40- 10 = 30 (tấn). Chọn C. Câu 14. Quan sát biểu đồ Hình 12 và cho biết tổng số tấn táo siêu thị bán được trong 6 tháng đầu năm là bao nhiêu tấn? A. 120 tấn. B. 130tấn. C. 140tấn. D. 113tấn. Tổng số tấn táo siêu thị bán được trong 6 tháng đầu năm là
  6. 10+ 40+ 25+ 20+ 30+ 15 = 140 (tấn táo) Chọn C. Câu 15. Quan sát biểu đồ Hình 10 cho biết số vụ TNGT năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn đến hàng phần mười). Biểu đồ biểu diển số vụ TNGT ở nước ta 25000 21589 20080 18736 20000 17621 14510 Số vụ TNGT 15000 10000 5000 0 2016 2017 2018 2019 2020 Năm Hình 13 A. 17% . B. 17, 7% . C. 18,7% . D. 82,3% . B. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Biểu đồ hình 14 dưới đây biểu diễn đánh giá mức độ yêu thích môn Toán học sinh lớp 7A của trường THCS X. BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN SỐ HS LỚP 7A YÊU THÍCH MÔN TOÁN Không thích 10% Bình thường Rất thích 20% 40% Thích 30% Hình 14 Tính số học sinh lớp 7A biết tổng số HS không thích và số HS thích môn Toán của lớp là 18 học sinh. Bài 2: Xếp loại thi đua bốn tổ của lớp 7A được biểu diễn bởi biểu đồ kép dưới đây:
  7. 8 7 6 5 Giỏi 4 Khá 3 Đạt 2 1 0 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Hình 15 a) Hoàn thành bảng số liệu sau: Loại Giỏi Khá Đạt Tổ Tổ 1 ? ? ? Tổ 2 ? ? ? Tổ 3 ? ? ? Tổ 4 ? ? ? b) Lớp 7A có bao nhiêu bạn học sinh? c) Lớp trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số bạn xếp loại giỏi và số bạn trong lớp là 65% . Thông báo đó của lớp trưởng có đúng không? Bài 3: Trong giải thi đấu thể thao của 300 học sinh khối 7 đối với các bộ môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền. Tất cả các HS đều phải tham gia và mỗi HS chỉ được chọn một môn. Thầy giáo phụ trách thu được bảng số liệu sau: Môn thể thao Bóng đá Bóng bàn Bóng chuyền Cầu lông Số học sinh 120 45 60 75 a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh đăng kí thi đấu môn Bóng đá? Cầu lông? Bóng bàn? Bóng chuyền? b) Số học sinh chọn môn Cầu lông và Bóng bàn chiếm bao nhiêu phần trăm? c) Số học sinh chọn môn Bóng đá gấp bao nhiêu lần số học sinh chọn môn Bóng chuyền? d) Từ bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn. Bài 4. Học sinh khối 7 của trường THCS Chu Văn An gồm 200 bạn được phân loại học lực như sau: 20 bạn xếp loại giỏi; 60 bạn xếp loại khá; 90 bạn xếp loại trung bình; 30 bạn xếp loại yếu. Hãy lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn học lực của học sinh khối 7 trường Chu Văn An. a) Lập bảng thống kê b) Vẽ biểu đồ thống kê học lực của học sinh khối 7 trường THCS Chu Văn An. Bài 5. Khảo sát việc sử dụng các phương tiện đến trường của 200 học sinh khối 7 của một trường được kết quả như sau: Đi bộ: 90 bạn, xe đạp: 50 bạn, xe máy: 40 bạn, Ô tô: 20 bạn. a) Hãy lập bảng số liệu thể hiện số lượng và tính tần suất của từng loại phương tiện b) Vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ lệ các phương tiện được sử dụng đến trường học. Bài 4: Quan sát sự phân bố số lượng Đại biểu Quốc hội trong hai khóa (Khóa 14 và 15). a) Hãy cho biết số đại biểu phổ biến nhất là bao nhiêu? Có bao nhiêu tỉnh có số đại biểu này? Hình 17
  8. c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng minh họa số đại biểu trong hai khóa trên. PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA 15 Ở 63 TỈNH, THÀNH PHỐ (SO SÁNH VỚI QUỐC HỘI KHÓA 14) Hình 16 a) Số đại biểu xuất hiện ở các tỉnh nhiều nhất ở hai khóa là 6. 27 tỉnh có số đại biểu này. b) Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu đồ Đại biểu Quốc hội Khóa 14 (Hình 2). Biểu đồ Đại biểu Quốc hội Khóa 15 (Hình 1). Biểu đồ Đại biểu Quốc hội Khóa 14 và 15
  9. Bài 5 Cho số liệu Tổng doanh thu du lịch mỗi năm của tỉnh Đà Nẵng từ năm 2016 đến năm 2020 trong bảng sau: Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Doanh thu (tỷ đồng) 12768 19403 24060 30973 6700 a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng về Tổng doanh thu du lịch mỗi năm của tỉnh Đà Nẵng từ năm 2016 đến năm 2020 b) Hãy nêu một vài lí do giải thích vì sao doanh thu năm 2020 giảm so với năm 2019 ? Bài 6. Thống kê khả năng ghi bàn của hai cầu thủ nổi tiếng nhất thế giới là Ronaldo và Messi trong 5 năm từ 2016 2020được biểu diễn bằng biểu đồ dưới đây:
  10. Biều đồ ghi bàn của Ronaldo và Messi 40 37 36 34 35 31 30 26 25 25 Số bàn 25 21 20 19 20 15 2016 2017 2018 2019 2020 Năm Hình 18 Ronaldo Messi a) Tính tổng số lần ghi bàn của mỗi cầu thủ trong 5 năm. b) Cầu thủ nào ghi được bàn được nhiều nhất? Bài 7. Biểu đồ dưới đây cho biết dân số Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2020 (làm tròn đến hàng triệu). Quan sát biểu đồ và cho biết: BIỂU ĐỒ DÂN SỐ VIỆT NAM từ năm 2000 đến năm 2020 100 97 95 93 90 88 84 85 80 Dân số ( triệu dân) 80 75 2000 2005 2010 2015 2020 Năm Hình 19 a) Dân số Việt Nam năm 2020 là bao nhiêu? b) Từ năm 2000 đến 2020 dân số tăng thêm bao nhiêu triệu người? Bài 8. Cho biểu đồ tỉ lệ phần trăm thể loại phim yêu thích của 120 học sinh khối 7 :
  11. Tỉ lệ phần trăm thể loại phim yêu thích của 120 học sinh khối 7 15% Hoạt hình 45% Hài 20% Hành động Khoa học viễn tưởng 20% a) Thể loại phim nào có tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích cao nhất? b) Thể loại phim nào có tỉ lệ phần trăm học sinh yêu thích bằng nhau? Hình 20 c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau: Khoa học Thể loại phim Hoạt hình Hài Hành động viễn tưởng Số học sinh yêu thích Bài 9. Một cửa háng bán xe đạp điều tra màu xe yêu thích của 300 khách hàng và thống kê lại kết quả trong biểu đồ hình quạt sau: Màu xe đạp yêu thích của khách hàng 8% 13% 32% 21% 26% Hình 21 Xanh dương Đỏ Đen Vàng Xanh lá cây a) Mẫu xe đạp trên có bao nhiêu màu? Đó là những màu nào? b) Số khách hàng lựa chọn xe màu Xanh dương và Đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm? c) Số khách hàng lựa chọn xe màu Xanh lá cây và Xanh dương là bao nhiêu? d) Năm sau, cửa hàng trên nên nhập nhiều những màu xe nào để phù hợp với thị hiếu của khách hàng? Bài 10. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các loại nước uống yêu thích của các bạn học sinh khối 7 (tính theo tỉ số phần trăm).
  12. Tỉ lệ phần trăm loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A x % x % 4x % 20% 2x % Trà sữa Coca Sinh tố Nước cam Nước chanh Hình 22 a) Tính giá trị của x b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh yêu thích mỗi loại đồ uống so với tổng số học sinh cả lớp. c) Trong buổi liên hoan cuối năm, khối lớp 7 loại nước uống gi? Loại nào nên mua nhiều nhất? d) Theo dữ liệu thống kê, khối lớp 7 có 60 học sinh thích uống Trà sữa. Hoàn thành số liệu ở bảng sau: Loại nước yêu thích Nước chanh Nước cam Sinh tố Trà sữa Coca Số học sinh ? ? ? ? ? Bài 11. Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn lượng khí CO2 thải ra ở các quốc gia trên thế giới (tính theo tỉ số phần trăm). TOP 5 QUỐC GIA PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH Liên Bang Nga Nhật Bản 5% 3% Ấn Độ 7% Các nước Mỹ khác 15% 42% Trung Quốc 28% Hình 23 a) Quốc gia nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc thải khí nhà kính vào năm 2018 ? b) Tính lượng khí nhà kính thải ra ở 5 quốc gia Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ, Liên Bang Nga, Nhật Bản vào năm 2018 . Biết rằng tổng lượng thải khí nhà kính trên thế giới vào năm 2018 là 35,93 tỷ tấn khí Carbonic tương đương (tức là những khí nhà kính khác đều được quy đổi về khí carbonic khi tính khối lượng) Bài 12. Cho bảng số liệu về số lượng bé trai và bé gái được sinh ra ở một bệnh viện trong các tuần của tháng 1 năm 2022 như sau:
  13. Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Bé gái 18 19 22 15 Bé trai 15 12 18 22 a) Tính số bé trai, bé giá được sinh ra trong tháng 1 năm 2022 tại bệnh viện đó. b) từ bảng số liệu vẽ biểu đồ đoạn thẳng về số lượng bé trai và bé gái được sinh ra ở một bệnh viện trong các tuần của tháng 1 năm 2022. Bài 13 Biểu đồ Hình 1 biểu diễn tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cân nặng của Việt Nam các năm từ 2014 2018 (nguồn gos.gov.vn). Hình 24 a. Hãy hoàn thành bảng thống kê sau: Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Tỉ lệ % ? ? ? ? ? b. Hãy cho biết tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cân nặng ở Việt Nam tăng hay giảm qua các năm từ 2014 đến 2018 . Lời giải a.Dựa vào biểu đồ ta có bảng thống kê sau: Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Tỉ lệ % 14,5% 14,1% 13,9% 13,4% 13,2% b. Biểu đồ đoạn thẳng cho thấy xu hướng của tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cân nặng ở Việt Nam đang giảm qua các năm. Bài 14. Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35 nhân viên đi xe buýt, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác. a. Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm. b. Công ty này có tất cả bao nhiêu nhân viên? c. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm Bài 15. Điểm kiểm tra học kì 1 của hai bạn Hồng và Lan được cho bởi bảng sau:
  14. Toán Văn Anh Vật lý Địa lý Lịch sử Công nghệ GDCD Tin học Hồng 9 8 9,5 8 8 7 8 9 9 Lan 9,5 8 8 9 9 8 9 10 9 a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên cùng 1 biểu đồ. b) Tính điểm trung bình của hai bạn Hồng, Lan. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM BẢNG ĐÁP ÁN 1.A 2.C 3.B 4.C 5.B 6.C 7.A 8.D 9.C 10.A 11.C 12.D 13.C 14.C 15.B Câu 1 59 Số dân của Châu Á là: 7773. » 4586 (triệu người) 100 Chọn A. Câu 2 1 Số dân của Châu Úc là: 7773. » 777 (triệu người) 100 Chọn C Câu 3 22 Số sách giáo khoa là 7500. = 1650 (cuốn sách) 100 Chọn B. Câu 4 20 Số bạn nam khối 7 có ước mơ làm kĩ sư là: 1800. = 360(bạn) 100 Chọn C Câu 5 27 Số bạn nam khối 7 có ước mơ làm công an là: 1800. = 486 (bạn) 100 Chọn B Câu 6 24 Tỉ số phần trăm của 24 HS trên tổng số HS được khảo sát là: 100% = 20% 120 Vậy môn học có số học sinh thích là 24 là các môn học khác. Chọn C. 36 Câu 7 Tỉ số phần trăm của 24 HS trên tổng số HS được khảo sát là: 100% = 30% 120 Vậy môn học có số học sinh thích là 24 là môn Toán. Chọn A. Câu 8 Phần trăm số học sinh không thích ca hát của trường đó là: 100%- 52% = 48% 48 Số học sinh không thích ca hát của trường là:800. = 384 (học sinh) 100 Chọn D. Câu 9 Phần trăm số tiền dành cho việc học hành là:100%- (12% + 18% + 15% + 30%) = 25%
  15. 25 Số tiền dành cho việc học hành là:16. = 4 100 Chọn C. Câu 10 15 Số học sinh thích ăn nho là: 300. = 45 (bạn) 100 Chọn A. Câu 11 Trong ba đội trong biểu đồ: Đội Việt Nam được 205 huy chương vàng. Đội Thái Lan được 92 huy chương vàng. Đội Indonêsia được 69 huy chương vàng. Đội tuyển được nhiều huy chương vàng nhất là Việt Nam. Chọn C. Câu 12 Đội Việt Nam nhiều hơn đội Thái Lan số huy chương vàng: 205- 92 = 113(huy chương) Chọn D. Câu 13. Số táo bán được trong tháng 1 là 10tấn. Số táo bán được trong tháng 2 là 40 tấn. Số táo tháng 2 bán được nhiều hơn tháng 1 là 40- 10 = 30 (tấn). Chọn C. Câu 14. Tổng số tấn táo siêu thị bán được trong 6 tháng đầu năm là 10+ 40+ 25+ 20+ 30+ 15 = 140 (tấn táo) Chọn C. Câu 15. Tỉ số phần trăm của số vụ TNGT năm 2020 và số vụ TNGT năm 2019 là 14510.100 % 82,3% 17621 Vậy số vụ TNGT năm 2020 đã giảm khoảng100% 82,3% 17,7% so với năm 2019. Chọn B. B. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Biểu đồ hình 14 dưới đây biểu diễn đánh giá mức độ yêu thích môn Toán học sinh lớp 7A của trường THCS X. BIỂU ĐỒ BIỂU DIỄN SỐ HS LỚP 7A YÊU THÍCH MÔN TOÁN Không thích 10% Bình thường Rất thích 20% 40% Thích 30% Hình 14 Tính số học sinh lớp 7A biết tổng số HS không thích và số HS thích môn Toán của lớp là 18 học sinh. Lời giải
  16. Tổng số HS không thích và số HS thích môn Toán của lớp chiếm 10% 30% 40% số học sinh cả lớp. Mà tổng số HS không thích và số HS thích môn Toán của lớp là 18 HS. Nên số HS cả lớp là 18.100% : 40 45 HS. Bài 2: Xếp loại thi đua bốn tổ của lớp 7A được biểu diễn bởi biểu đồ kép dưới đây: 8 7 6 5 Giỏi 4 Khá 3 Đạt 2 1 0 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Hình 15 a) Hoàn thành bảng số liệu sau: Loại Giỏi Khá Đạt Tổ Tổ 1 ? ? ? Tổ 2 ? ? ? Tổ 3 ? ? ? Tổ 4 ? ? ? b) Lớp 7A có bao nhiêu bạn học sinh? c) Lớp trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số bạn xếp loại giỏi và số bạn trong lớp là 65% . Thông báo đó của lớp trưởng có đúng không? Lời giải a) Bảng số liệu. Loại Giỏi Khá Đạt Tổ Tổ 1 7 2 1 Tổ 2 6 2 2 Tổ 3 5 5 0 Tổ 4 6 1 3 Số người 24 10 6 b) Lớp 7A có số học sinh là: 24+ 10+ 6 = 40 (bạn) 24.100% c) Tỉ số phần trăm của số học sinh xếp loại giỏi và số học sinh của cả lớp là: 60% 40 Vậy thông báo của lớp trưởng là sai.
  17. Bài 2: Trong giải thi đấu thể thao của 300 học sinh khối 7 đối với các bộ môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền. Tất cả các HS đều phải tham gia và mỗi HS chỉ được chọn một môn. Thầy giáo phụ trách thu được bảng số liệu sau: Môn thể thao Bóng đá Bóng bàn Bóng chuyền Cầu lông Số học sinh 120 45 60 75 a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh đăng kí thi đấu môn Bóng đá? Cầu lông? Bóng bàn? Bóng chuyền? b) Số học sinh chọn môn Cầu lông và Bóng bàn chiếm bao nhiêu phần trăm? c) Số học sinh chọn môn Bóng đá gấp bao nhiêu lần số học sinh chọn môn Bóng chuyền? d) Từ bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn. Lời giải a) Tỉ số phần trăm học sinh chọn môn thể thao đăng kí môn Bóng đá; Cầu lông; Bóng bàn; Bóng chuyền lần lượt là: 40%; 25%; 15%; 20%. b) Số học sinh chọn môn Cầu lông và Bóng bàn chiếm số phần trăm là: 25% 15% 40% (số học sinh khối 7) c) Số học sinh chọn môn Bóng đá gấp số học sinh chọn môn Bóng chuyền số lần là: 40% : 20% 2 (lần). d) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn. SỐ LƯỢNG HS ĐĂNG KÍ THỂ THAO THEO MÔN Cầu lông 25% Bóng đá 40% Bóng bàn 15% Bóng chuyền 20% Hình 16 Bài 3. Học sinh khối 7 của trường Chu Văn An gồm 200 bạn được phân loại học lực như sau: 20 bạn xếp loại giỏi; 60 bạn xếp loại khá; 90 bạn xếp loại trung bình; 30 bạn xếp loại yếu. Hãy lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn học lực của học sinh khối 7 trường Chu Văn An. a) Lập bảng thống kê b) Vẽ biểu đồ thống kê học lực của học sinh khối 7 trường THCS Chu Văn An. Lời giải a) Lập bảng thống kê Học lực Giỏi Khá Trung bình Yếu Số lượng 20 60 90 30 b) Vẽ biểu đồ
  18. THỐNG KÊ HỌC LỰC HS KHỐI 7 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Yếu Giỏi 15% 10% Khá 30% Trung bình 45% Hình 17 Bài 4. Khảo sát việc sử dụng các phương tiện đến trường của 200 học sinh khối 7 của một trường được kết quả như sau: Đi bộ: 90 bạn, xe đạp: 50 bạn, xe máy: 40 bạn, Ô tô: 20 bạn. a) Hãy lập bảng số liệu thể hiện số lượng và tính tần suất của từng loại phương tiện b) vẽ biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ lệ các phương tiện được sử dụng đến trường học. Lời giải a) Ta có bảng số liệu như sau Phương tiện đến trường Đi bộ Xe đạp Xe máy Ô tô Số lượng 90 50 40 20 Tỉ lệ phần trăm của từng loại phương tiện trên tổng số 45% 25% 20% 10% b) Biểu đồ hình quạt: Xe máy 20% Đi bộ Ô tô 45% 10% Xe đạp 25% Hình 18 Bài 4: Quan sát sự phân bố số lượng Đại biểu Quốc hội trong hai khóa (Khóa 14 và 15). a) Hãy cho biết số đại biểu phổ biến nhất là bao nhiêu? Có bao nhiêu tỉnh có số đại biểu này? c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng minh họa số đại biểu trong hai khóa trên. PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA 15 Ở 63 TỈNH, THÀNH PHỐ (SO SÁNH VỚI QUỐC HỘI KHÓA 14)
  19. Hình 19 a) Số đại biểu xuất hiện ở các tỉnh nhiều nhất ở hai khóa là 6. 27 tỉnh có số đại biểu này. b) Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu đồ Đại biểu Quốc hội Khóa 14 (Hình 2). Biểu đồ Đại biểu Quốc hội Khóa 15 (Hình 1). Biểu đồ Đại biểu Quốc hội Khóa 14 và 15
  20. Bài 5 Cho số liệu Tổng doanh thu du lịch mỗi năm của tỉnh Đà Nẵng từ năm 2016 đến năm 2020 trong bảng sau: Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Doanh thu (tỷ đồng) 12768 19403 24060 30973 6700 a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng về Tổng doanh thu du lịch mỗi năm của tỉnh Đà Nẵng từ năm 2016 đến năm 2020 b) Hãy nêu một vài lí do giải thích vì sao doanh thu năm 2020 giảm so với năm 2019 ? Lời giải a) Vẽ biểu đồ dưới đây là tổng doanh thu của nghành du lịch Đà Nẵng từ năm 2016 đến năm 2020 Biểu đồ doanh thu du lịch Đà Nẵng 35000 30973 30000 24060 25000 19403 20000 Tỉ đồng 15000 12768 10000 6700 5000 0 2016 2017 2018 2019 2020 Năm Hình 20 b) Một vài lí do vì sao doanh thu năm 2020 giảm so với năm 2019 là do tình hình dịch covid bùng phát ở khắp nơi trên thế giới và cả Việt Nam và việc giãn cách xã hội để phòng chống dịch nên khách du lịch không đến tham quan du lịch. Bài 6. Thống kê khả năng ghi bàn của hai cầu thủ nổi tiếng nhất thế giới là Ronaldo và Messi trong 5 năm từ 2016 2020được biểu diễn bằng biểu đồ dưới đây: