Ngân hàng câu hỏi Toán 7 theo chương trình giáo dục 2018

docx 20 trang Quế Chi 21/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi Toán 7 theo chương trình giáo dục 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxngan_hang_cau_hoi_toan_7_theo_chuong_trinh_giao_duc_2018.docx

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi Toán 7 theo chương trình giáo dục 2018

  1. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 GVSB: Xú Ngốc Tử Email: hoangtrunghieutanthanh@gmail.com GVPB1: New Moon Email: hientran170692@gmail.com GVPB2: Thaopt Pham Email: phamthao030776@gmail.com 1. Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu theo các tiêu chí cho trước. Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân tích dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức các môn học khác và trong thực tiễn. Cấp độ: Vận dụng I. ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Quan sát biểu đồ thống kê ý thích học một số môn của 120 học sinh dưới đây và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 Ý thích học một số môn Toán Tiếng Việt Tiếng Anh Các môn khác 20% 30% 25% 25% Câu 1: Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích môn Toán? A. 25% B. 30% C. 20% D. 55% Câu 2: Số học sinh thích môn Anh là A. 30 học sinh B. 40 học sinh C. 50 học sinhD. 10 học sinh Câu 3: Tổng số học sinh thích môn Anh và môn Toán là A. 30 học sinh B. 40 học sinh C. 36 học sinh D. 66 học sinh Câu 4: Quan sát biểu đồ đoạn thẳng dưới đây và cho biết, từ năm 1912 đến năm 2005 kỉ lục thế giới về chạy cự ly 100m đã giảm được bao nhiêu giây? A. 0,83 s. B. 1,02 s C. 1,38 s. D. 0,74 s. TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 1
  2. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100m 10.8 10.6 10.4 10.2 10 9.8 9.6 9.4 9.2 9 1912 1930 1960 1991 2005 2009 Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 5, câu 6, câu 7 Biểu đồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX (đơn vị của các cột là triệu người) Dân số Việt Nam qua tổng điều tra dân số 80 76 70 66 60 54 50 40 30 30 20 16 Số dânngười) (triệu 10 0 1921 1960 1980 1990 1999 Năm Câu 5. Từ năm 1980đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu? A. 60 triệu người. B. 46 triệu người. C. 16triệu người. D. 22 triệu người. Câu 6. Dân số nước ta năm 1999gấp bao nhiêu lần dân số nước ta năm 1921? A. 60 B. 78 C. 4,75 D. 1,04 Câu 7. Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người? A. Sau 10năm. B. Sau 20 năm. C. Sau 30 năm. D. Sau 40 năm. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 8, câu 9 TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 2
  3. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Biểu đồ biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá được thống kê theo từng năm, từ năm 1995 đến năm 1998 (đơn vị nghìn ha). 25 20 20 15 10 10 8 5 5 0 1995 1996 1997 1998 Câu 8. Từ năm 1995đến năm 1998, diện tích rừng bị phá của nước ta là bao nhiêu nghìn ha? A. 20 B. 30 C. 10 D. 43 Câu 9. Diện tích rừng bị phá của nước ta năm 1998 gấp bao nhiêu lần năm 1995? A. 2 B. 0,5 C. 10 D. 30 Câu 10: Từ Biểu đồ Tỉ lệ học sinh tham gia các môn thể thao của khối lớp 7, cho biết tỉ lệ học sinh yêu thích môn Bóng đá gấp mấy lần học sinh yêu thích môn Bơi lội? TỈ LỆ HỌC SINH THAM GIA CÁC MÔN THỂ THAO CỦA KHỐI 7 Bơi lội Cầu lông Đá cầu Bóng đá Bóng bàn 10% 20% 30% 15% 25% A. 3 B. 2 C. 20 D. 40 Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 11, câu 12, câu 13 Nghiên cứu đưa ra tỉ lệ học sinh THCS nghiện Điện thoại di động trong những năm gần đây TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 3
  4. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Câu 11. Từ năm 2017 đến năm 2021, tỉ lệ học sinh THCS nghiện ĐTDĐ tăng thêm bao nhiêu? A. 20% B. 10% C. 45% D. 4% Câu 12. Tỉ lệ học sinh THCS nghiện ĐTDĐ năm 2020 gấp bao nhiêu lần tỉ lệ học sinh THCS nghiện ĐTDĐ năm 2017 ? A. 3 B. 15 C. 5 D. 2 Câu 13. Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 2017 ) thì tỉ lệ học sinh THCS nghiện ĐTDĐ tăng gấp 3 lần? A. Sau 1 năm. B. Sau 2 năm. C. Sau 3 năm. D. Sau 4 năm. Câu 14: Thực hiện phong trào kế hoạch nhỏ của Đội phát động, sau một tuần lớp trưởng lớp 7A đã vẽ được biểu đồ thống kê số chai nhựa cả lớp thu gom được như sau: BIỂU ĐỒ SỐ CHAI NHỰA THU ĐƯỢC của lớp 7A 100 80 80 70 55 60 48 35 40 Số chai 20 0 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ Số lượng chai nhựa thu được nhiều nhất trong một ngày là: A. Thứ 6. B. 100 C. 80 D. 288 Câu 15: Biểu đồ sau cho biết số lượng các loại sách có trong thư viện của một trường TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 4
  5. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Số lượng sách có trong thư viện 800 750 700 600 600 500 400 350 400 250 300 200 Số lượng sách 100 0 Truyện Sách giáo Sách tham Sách khoa Các loại thiếu nhi khoa khảo học sách khác Loại sách Số loại sách có số lượng ít hơn 700 quyển là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau: Năm 1991 1995 1999 2003 2007 2011 2015 2019 Tỉ lệ (%) 1,86 1,65 1,51 1,17 1,09 1,24 1,12 1,15 a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên. b) Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất vào năm nào, là bao nhiêu? c) Tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam từ năm 1991 đến 2003 có xu hướng như thế nào? Câu 2: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020 . a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020 . b) Năm 2020 , Việt Nam có tồng cộng 17551000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh cấp tiểu học nhiều hơn cấp trung học cơ sở. Câu 3: Để đánh giá khả năng học Toán của học sinh lớp 7C, giáo viên bộ môn đã cho một nhóm học sinh làm bài kiểm tra và thống kê kết quả trong bảng sau: STT Giới tính Khả năng 1 Nữ Xuất sắc 2 Nữ Tốt TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 5
  6. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 3 Nữ Đạt 4 Nữ Đạt 5 Nữ Chưa Đạt 6 Nữ Đạt 7 Nữ Khá 8 Nữ Đạt 9 Nữ Chưa đạt 10 Nữ Khá a) Có bao nhiêu học sinh được điều tra? b) Phân loại dữ liệu thu được. c) Dữ liệu trên có đại diện cho khả năng học Toán của học sinh lớp 7C hay không? Câu 4: Hãy lập bảng dữ liệu thu được từ biểu đồ sau đây: Điểm kiểm tra các môn học của bạn Mai 11 10 9 Câu 5: 8 Để 7 6 5 Điểm của Mai 4 3 2 1 0 Ngữ văn Toán Ngoại ngữ Giáo dục Lịch sử và Khoa học tự công dân địa lý nhiên đánh giá khả năng học Toán của học sinh lớp 7A, giáo viên bộ môn đã cho một nhóm học sinh làm bài kiểm tra và thống kê kết quả trong bảng sau: STT Giới tính Khả năng 1 Nam Xuất sắc 2 Nam Tốt 3 Nam Đạt 4 Nam Đạt 5 Nam Chưa Đạt 6 Nam Đạt 7 Nam Khá 8 Nam Đạt 9 Nam Chưa đạt 10 Nam Khá a) Có bao nhiêu học sinh được điều tra? b) Phân loại dữ liệu thu được. TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 6
  7. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 c) Dữ liệu trên có đại diện cho khả năng học Toán của học sinh lớp 7A hay không? Câu 6: Hãy lập bảng dữ liệu thu được từ biểu đồ sau đây: SỐ LIỆU NAM, NỮ, DÂN TỘC, NỮ DÂN TỘC CỦA LỚP 7A VÀ 7B 28 26 Số học sinh 24 22 20 18 16 14 Lớp 7A Lớp 7B 12 10 8 6 4 2 0 Nam Nữ Dân tộc Nữ dân tộc Câu 7: Lượng rác thải phân theo loại (tính theo kilogam) của 5 hộ gia đình trong một ngày được ghi trong bảng sau: TÊN CHỦ HỘ PHÂN LOẠI RÁC Rác hữu cơ Rác khó phân hủy Rác tái chế A 5,2 2,5 2,3 B 3,1 0 0,5 C 6,3 2,1 2,4 D 3,3 0,2 0,4 E 5,1 0 1,6 a) Có bao nhiêu hộ gia đình được điều tra? b) Phân loại dữ liệu thu được trong bảng. Câu 8: Điểm kiểm tra môn Toán (Hệ số 2) của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau: Điểm kiểm tra 4 5 6 7 8 9 10 Số học sinh 2 4 7 15 10 6 4 a) Lớp 7A có tất cả bao nhiêu học sinh? TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 7
  8. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 b) Số học sinh có điểm giỏi (từ 9 trở lên) là bao nhiêu? Câu 9: Thống kê các loại lồng đèn các bạn lớp 7A làm được để trao tặng cho các em khuyết tật nhân dịp tết Trung Thu được cho trong bảng bảng dữ liệu sau: STT Loại lồng đèn Số lượng 1 Con cá 4 2 Thiên nga 2 3 Con thỏ 8 4 Ngôi sao 5 5 Đèn xếp 21 a) Lớp 7A đã làm bao nhiêu loại lồng đèn? Tính tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được? b) Loại lồng đèn nào lớp 7A làm được nhiều nhất? Tính tỉ số phần trăm số lồng đèn đó với tổng số lồng đèn lớp 7A đã làm được? c) Loại lồng đèn nào lớp 7A làm được ít nhất? Tính tỉ số phần trăm số lồng đèn đó với tổng số lồng đèn lớp 7A đã làm được? Câu 10: Nhiệt độ trung bình hàng tháng của một năm (đo bằng C ) của một địa phương được thống kê như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 17 18 20 30 32 35 30 28 27 20 19 18 trung bình a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20C ? b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu? Câu 11: Hình 6 biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá được thống kê theo từng năm, từ năm 1995 đến năm 1998 (đơn vị nghìn ha). Dựa vào biểu đồ hãy cho biết 25 20 20 15 10 10 8 5 5 0 1995 1996 1997 1998 a, Diện tích rừng năm nào bị phá nhiều nhất? b, Hãy lập bảng thống kê số lượng rừng bị phá từ năm 1995 đến năm 1998. c, So sánh diện tích rừng bị tàn phá từ năm 1998 đến năm 1998. Câu 12: Điểm kiểm tra HK 1 môn Toán, lớp 7A được biểu diễn dữ liệu thống kê trên bằng biểu đồ: TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 8
  9. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Số học sinh 12 10 8 6 4 2 0 3 4 5 6 7 8 9 10 a) Lập bảng thống kê dựa trên biểu đồ đã cho. b) Số học sinh đạt điểm 9 và 10 nhiều hơn số học sinh đạt đểm 3 và 4 là bao nhiêu ? c) Tính số học sinh lớp 7A. Câu 13: Biểu đồ cột sau đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc: Số vé bán được tại buổi hòa nhạc 800 750 700 600 500 450 400 350 300 Số véđược bán 200 150 100 0 100 nghìn 150 nghìn 200 nghìn 500 nghìn Giá vé (đồng) a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng vé bán được? d) Nếu nhà hát có 2500 ghế, thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm? Câu 14: Biểu đồ kép dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi hai môn Toán và Ngữ văn của các lớp 7A, 7B, 7C, 7D TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 9
  10. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Số học sinh giỏi Toán và Ngữ văn 20 16 17 15 14 15 13 9 10 Toán 10 7 Ngữ văn 5 Số học sinh 0 7A 7B 7C 7D Lớp a) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp nào nhiều nhất? ít nhất? b) Số học sinh giỏi Toán của lớp 7A chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán của cả 5 lớp? Câu 15: Biểu đồ kép dưới đây biểu diễn số lượng truyện tranh và sách tham khảo mà các bạn học sinh đã mượn vào các ngày trong tuần: a) Lập bảng thống kê dựa trên biểu đồ đã cho? b) Tổng số truyện tranh mà các em học sinh đã mượn là bao nhiêu? Loại sách nào được các em học sinh mượn nhiều hơn? c) Vào thời gian nào, sách tham khảo được mượn nhiều hơn truyện tranh? Số lượng sách thư viện cho mượn 45 40 40 35 35 30 30 30 25 25 25 20 20 20 20 15 Số lượng 15 10 5 0 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Ngày mượn Truyện tranh Sách tham khảo I. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM BẢNG ĐÁP ÁN 1.B 2.A 3.D 4.A 5.D 6.C 7.C 8.D 9.B 10.A 11.B 12.D 13.D 14.C 15.B B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau: TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 10
  11. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Năm 1991 1995 1999 2003 2007 2011 2015 2019 Tỉ lệ (%) 1,86 1,65 1,51 1,17 1,09 1,24 1,12 1,15 a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên. b) Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất vào năm nào, là bao nhiêu? c) Tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam từ năm 1991 đến 2003có xu hướng như thế nào? Lời giải a) Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên. b) Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất vào năm 1991, là 1,86% c) Tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam từ năm 1991 đến 2003có xu hướng giảm. Câu 2: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020 . a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020 . b) Năm 2020 , Việt Nam có tồng cộng 17551000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh cấp tiểu học nhiều hơn cấp trung học cơ sở. Lời giải a) Ta có bảng thống kê: Cấp Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Tỉ lệ học sinh 51% 34% 15% b) Ta có học sinh tiểu học nhiều hơn học sinh trung học cơ sở là: 51% 34% 17% - Số học sinh nhiều hơn là: 17%.17551000 2983670 (học sinh) Câu 3: Để đánh giá khả năng học Toán của học sinh lớp 7C, giáo viên bộ môn đã cho một nhóm TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 11
  12. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 học sinh làm bài kiểm tra và thống kê kết quả trong bảng sau: STT Giới tính Khả năng 1 Nữ Xuất sắc 2 Nữ Tốt 3 Nữ Đạt 4 Nữ Đạt 5 Nữ Chưa Đạt 6 Nữ Đạt 7 Nữ Khá 8 Nữ Đạt 9 Nữ Chưa đạt 10 Nữ Khá a) Có bao nhiêu học sinh được điều tra? b) Phân loại dữ liệu thu được. c) Dữ liệu trên có đại diện cho khả năng học Toán của học sinh lớp 7C hay không? Lời giải a) Có 10 học sinh được điều tra. b) Dữ liệu thu được là dữ liệu định tính. c) Dữ liệu trên không thể đại diện cho khả năng học Toán của học sinh lớp 7C vì đây là kết luận cho toàn thể học sinh lớp 7C nhưng chỉ khảo sát trên học sinh các nữ. Câu 4: đề bài Hãy lập bảng dữ liệu thu được từ biểu đồ sau đây: Điểm kiểm tra các môn học của bạn Mai 11 10 9 8 7 6 5 Điểm của Mai 4 3 2 1 0 Ngữ văn Toán Ngoại ngữ Giáo dục Lịch sử và Khoa học tự công dân địa lý nhiên Lời giải Bảng dữ liệu Môn Điểm TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 12
  13. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Ngữ Văn 8 Toán 6 Ngọai ngữ 10 Giáo dục công dân 9 Lịch sử và địa lý 8 Khoa học tự nhiên 9 Câu 5: đề bài Để đánh giá khả năng học Toán của học sinh lớp 7A, giáo viên bộ môn đã cho một nhóm học sinh làm bài kiểm tra và thống kê kết quả trong bảng sau: STT Giới tính Khả năng 1 Nam Xuất sắc 2 Nam Tốt 3 Nam Đạt 4 Nam Đạt 5 Nam Chưa Đạt 6 Nam Đạt 7 Nam Khá 8 Nam Đạt 9 Nam Chưa đạt 10 Nam Khá a) Có bao nhiêu học sinh được điều tra? b) Phân loại dữ liệu thu được. c) Dữ liệu trên có đại diện cho khả năng học Toán của học sinh lớp 7A hay không? Lời giải a) Có 10học sinh được điều tra. b) Dữ liệu thu được là dữ liệu định tính. c) Dữ liệu trên không thể đại diện cho khả năng học Toán của học sinh lớp 7A vì đây là kết luận cho toàn thể học sinh lớp 7A nhưng chỉ khảo sát trên học sinh các nam. Câu 6: đề bài Hãy lập bảng dữ liệu thu được từ biểu đồ sau đây: SỐ LIỆU NAM, NỮ, DÂN TỘC, NỮ DÂN TỘC CỦA LỚP 7A VÀ 7B TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 13
  14. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 28 26 24 Số học sinh 22 20 18 16 14 Lớp 7A Lớp 7B 12 10 8 6 4 2 0 Nam Nữ Dân tộc Nữ dân tộc Lời giải Bảng dữ liệu Lớp Nam Nữ Dân tộc Nữ dân tộc 7A 16 26 3 1 7B 21 22 4 2 Câu 7: đề bài Lượng rác thải phân theo loại (tính theo kilogam) của 5 hộ gia đình trong một ngày được ghi trong bảng sau: TÊN CHỦ HỘ PHÂN LOẠI RÁC Rác hữu cơ Rác khó phân hủy Rác tái chế A 5,2 2,5 2,3 B 3,1 0 0,5 C 6,3 2,1 2,4 D 3,3 0,2 0,4 E 5,1 0 1,6 a) Có bao nhiêu hộ gia đình được điều tra? b) Phân loại dữ liệu thu được trong bảng. Lời giải TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 14
  15. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 a) Có 5 hộ gia đình được điều tra. b) Phân loại dữ liệu: - Dữ liệu về phân loại rác là dữ liệu định tính. - Dữ liệu khối lượng rác các loại thải ra là dữ liệu định lượng. Câu 8: đề bài Điểm kiểm tra môn Toán (hệ số 2 ) của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau: Điểm kiểm tra 4 5 6 7 8 9 10 Số học sinh 2 4 7 15 10 6 4 a) Lớp 7A có tất cả bao nhiêu học sinh? b) Số học sinh có điểm giỏi (từ 9 trở lên) là bao nhiêu? Lời giải a) Lớp 7A có tất cả 48 học sinh. b) Số học sinh có điểm giỏi (từ 9 trở lên) là 10 học sinh. Câu 9: đề bài Thống kê các loại lồng đèn các bạn lớp 7A làm được để trao tặng cho các em khuyết tật nhân dịp tết Trung Thu được cho trong bảng bảng dữ liệu sau: STT Loại lồng đèn Số lượng 1 Con cá 4 2 Thiên nga 2 3 Con thỏ 8 4 Ngôi sao 5 5 Đèn xếp 21 a) Lớp 7A đã làm bao nhiêu loại lồng đèn? Tính tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được? b) Loại lồng đèn nào lớp 7A làm được nhiều nhất? Tính tỉ số phần trăm số lồng đèn đó với tổng số lồng đèn lớp 7A đã làm được? c) Loại lồng đèn nào lớp 7A làm được ít nhất? Tính tỉ số phần trăm số lồng đèn đó với tổng số lồng đèn lớp 7A đã làm được? Lời giải a) Lớp 7A đã làm 5 loại lồng đèn. Tổng số lồng đèn lớp 7A đã làm được là: 4 + 2 +8 + 5 + 21 = 40 (lồng đèn) b) Loại lồng đèn lớp 7A làm được nhiều nhất là đèn xếp. Tỉ số phần trăm số lồng đèn xếp sovới tổng số lồng đèn lớp 7A đã làm được là: 21 .100% = 52,5% 40 c) Loại lồng đèn lớp 7A làm được ít nhất là đèn Thiên nga. Tỉ số phần trăm số lồng đèn Thiên nga so với tổng số lồng đèn lớp 7A đã làm được là: TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 15
  16. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 2 .100% = 5% 40 Câu 10: đề bài Nhiệt độ trung bình hàng tháng của một năm (đo bằng C ) của một địa phương được thống kê như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 17 18 20 30 32 35 30 28 27 20 19 18 trung bình a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20C ? b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu? Lời giải a) Từ tháng 1 đến tháng 12có 4 tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20C ? b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là: 35 17 18C Câu 11: đề bài Hình 6 biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá được thống kê theo từng năm, từ năm 1995 đến năm 1998 (đơn vị nghìn ha). Dựa vào biểu đồ hãy cho biết 25 20 20 15 10 10 8 5 5 0 1995 1996 1997 1998 a, Diện tích rừng năm nào bị phá nhiều nhất? b, Hãy lập bảng thống kê số lượng rừng bị phá từ năm 1995 đến năm 1998. c, So sánh diện tích rừng bị tàn phá từ năm 1998 đến năm 1998. Lời giải a) Diện tích rừng năm 1995bị tàn phá nhiều nhất ( 20 nghìn ha). b) Bảng thống kê số lượng rừng bị phá từ năm 1995 đến năm 1998. Năm 1995 1996 1997 1998 20 5 8 10 Diện tích rừng (nghìn ha) TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 16
  17. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 c) Qua biểu đồ ta thấy năm 1995 rừng bị tàn phá nhiều nhất (20 nghìn ha), rồi đến năm 1998 (10 nghìn ha), năm 1997 (8 nghìn ha) và ít nhất là năm 1996 (5 nghìn ha). Câu 12: đề bài Điểm kiểm tra HK 1 môn Toán, lớp 7A được biểu diễn dữ liệu thống kê trên bằng biểu đồ: Số học sinh 12 10 8 6 4 2 0 3 4 5 6 7 8 9 10 a) Lập bảng thống kê dựa trên biểu đồ đã cho. b) Số học sinh đạt điểm 9 và 10 nhiều hơn số học sinh đạt đểm 3 và 4 là bao nhiêu ? c) Tính số học sinh lớp 7A. Lời giải a, Lập bảng thống kê dựa trên biểu đồ đã cho. Điểm 3 4 5 6 7 8 9 10 Số học sinh 2 5 7 11 9 6 11 1 b) Số học sinh đạt điểm 9 và 10 nhiều hơn số học sinh đạt đểm 3 và 4 là: 11 1 2 5 5 (học sinh) c) Số học sinh lớp 7A là: 2 + 5 + 7 +11+ 9 + 6 +11+1 = 52 (học sinh) Câu 13: đề bài Biểu đồ cột sau đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc: TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 17
  18. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Số vé bán được tại buổi hòa nhạc 800 750 700 600 500 450 400 350 300 vé bán được Số vé bán 200 150 100 0 100 nghìn 150 nghìn 200 nghìn 500 nghìn Giá vé (đồng) a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng vé bán được? d) Nếu nhà hát có 2500 ghế, thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm? Lời giải a) Tổng số vé bán được là: 750 450 350 150 1700 (vé) Tổng số tiền bán vé thu được là: 750.100000 450.150000 350.200000 150.500000 287500000 (đồng) b) Bảng thống kê Giá vé (nghìn đồng) 100 150 200 500 750 450 350 150 Số vé bán được 1800 a) Nếu nhà hát có 2500 ghế, thì số vé bán được chiếm số phần trăm là: .100% = 72% 2500 Câu 14: đề bài Biểu đồ kép dưới đây biểu diễn số học sinh giỏi hai môn Toán và Ngữ văn của các lớp 7A, 7B, 7C, 7D TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 18
  19. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 Số học sinh giỏi Toán và Ngữ văn 20 16 17 15 14 15 13 9 10 Toán 10 7 Ngữ văn 5 Số học sinh 0 7A 7B 7C 7D Lớp a) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp nào nhiều nhất? ít nhất? b) Số học sinh giỏi Toán của lớp 7A chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số học sinh giỏi môn Toán của cả 5 lớp? Lời giải a) Số học sinh giỏi Ngữ văn của lớp 7D nhiều nhất, lớp 7A ít nhất. b) Số học sinh giỏi Toán của lớp 7D chiếm số phần trăm trong tổng số học sinh giỏi mônToán của cả 16 5 lớp là: .100% = 32% 9 +10 +15 +16 Câu 15: đề bài Biểu đồ kép dưới đây biểu diễn số lượng truyện tranh và sách tham khảo mà các bạn học sinh đã mượn vào các ngày trong tuần: a) Lập bảng thống kê dựa trên biểu đồ đã cho? b) Tổng số truyện tranh mà các em học sinh đã mượn là bao nhiêu? Loại sách nào được các em học sinh mượn nhiều hơn? c) Vào thời gian nào, sách tham khảo được mượn nhiều hơn truyện tranh? Số lượng sách thư viện cho mượn 45 40 40 35 35 30 30 30 25 25 25 20 20 20 20 15 Số lượng 15 10 5 0 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Ngày mượn Truyện tranh Sách tham khảo Lời giải TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 19
  20. NGÂN HÀNG HÀNG CÂU HỎI TOÁN 7 THEO CT GD2018 a) Lập bảng thống kê dựa trên biểu đồ đã cho Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Truyện tranh 25 35 20 40 30 Sách tham khảo 15 20 30 25 20 b) Tổng số truyện tranh mà các em học sinh đã mượn là: 25 35 20 40 30 150 (quyển). Tổng số sách tham khảo mà các em học sinh đã mượn là: 15 20 30 25 20 110 (quyển). Vậy truyện tranh được các em học sinh mượn nhiều hơn c) Vào thứ 4 , sách tham khảo được mượn nhiều hơn truyện tranh.  HẾT  TÀI LIỆU NHÓM : CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 20