Phiếunhận xét, đánh giá Sách giáo khoa Lớp 2 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 – Hoạt động trải nghiệm - Hoàng Thị Lý
STT | Nội dung đánh giá | Nhận xét, đánh giá | ||
Hoạt động trải nghiệm2 - Lưu Thu Thủy, Bùi Sỹ Tụng (đồng Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống | Hoạt động trải nghiệm2 - Phó Đức Hòa, Vũ Quang Tuyên (đồng Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Chân trời sáng tạo | Hoạt động trải nghiệm2 - Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), NXB ĐHSP, bộ Cánh Diều | ||
I | PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG | |||
1 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo các yêu cầu: | |||
a | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam nói chung, của tỉnh Bình Phước nói riêng. | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam |
Bạn đang xem tài liệu "Phiếunhận xét, đánh giá Sách giáo khoa Lớp 2 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 – Hoạt động trải nghiệm - Hoàng Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- phieunhan_xet_danh_gia_sach_giao_khoa_lop_2_theo_chuong_trin.docx
Nội dung text: Phiếunhận xét, đánh giá Sách giáo khoa Lớp 2 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 – Hoạt động trải nghiệm - Hoàng Thị Lý
- TRƯỜNG TH TÂN XUÂN C CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ CHUYÊN MÔN: TỔ 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾUNHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 2 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018–HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (Các tiêu chi đánh giá thực hiện theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh) (Khi nghiên cứu các bản mẫu SGK lớp 2, mỗi GV lập 01 phiếu này để làm căn cứ trình bày ý kiến thảo luận trong buổi họp Tổ chuyên môn trước khi bỏ phiếu kín đề xuất lựa chọn sách giáo khoa) Giáo viên nhận xét đánh giá: HOÀNG THỊ LÝ Nhận xét, đánh giá Hoạt động trải nghiệm2 - Hoạt động trải nghiệm2 - Hoạt động trải nghiệm2 - Lưu Thu Thủy, Bùi Sỹ Phó Đức Hòa, Vũ Quang STT Nội dung đánh giá Nguyễn Dục Quang (Tổng Tụng (đồng Tổng Chủ Tuyên (đồng Tổng Chủ Chủ biên), NXB ĐHSP, bộ biên), NXBGDVN, bộ Kết biên), NXBGDVN, bộ Cánh Diều nối tri thức với cuộc sống Chân trời sáng tạo I PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG 1 Nội dung sách giáo khoa đảm bảo các yêu cầu: a Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với Đảm bảo tính kế thừa, phù Đảm bảo tính kế thừa, phù Đảm bảo tính kế thừa, phù phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa hợp với phong tục, tập hợp với phong tục, tập hợp với phong tục, tập người Việt Nam nói chung, của tỉnh quán, lối sống, văn hóa quán, lối sống, văn hóa quán, lối sống, văn hóa Bình Phước nói riêng. người Việt Nam người Việt Nam người Việt Nam b Có tính phân hóa; đảm bảo tính khả thi, Có tính phân hóa; đảm bảo Có tính phân hóa; đảm bảo Có tính phân hóa; đảm bảo phù hợp với trình độ của học sinh, năng tính khả thi, phù hợp với tính khả thi, phù hợp với tính khả thi, phù hợp với
- 2 lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trình độ của học sinh, trình độ của học sinh, trình độ của học sinh, giáo dục tại địa phương. c Triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở Phù hợp với điều kiện cơ Phù hợp với điều kiện cơ Phù hợp với điều kiện cơ vật chất, trang thiết bị và các điều kiện sở vật chất, trang thiết bị sở vật chất, trang thiết bị sở vật chất, trang thiết bị dạy học khác tại địa phương; giúp nhà và các điều kiện dạy học và các điều kiện dạy học và các điều kiện dạy học trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt và khác khác khác sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương. d Có hệ thống bài tập gắn với thực tiễn của Hệ thống bài tập gắn với Hệ thống tốt bài tập gắn Hệ thống tốt bài tập gắn địa phương để giúp học sinh ôn tập, củng thực tiễn của địa phương với thực tiễn của địa với thực tiễn của địa cố và phát triển phẩm chất, năng lực. để giúp học sinh ôn tập, phương để giúp học sinh phương để giúp học sinh củng cố và phát triển ôn tập, củng cố và phát ôn tập, củng cố và phát phẩm chất, năng lực. triển phẩm chất, năng triển phẩm chất, năng lực. lực. 2 Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa có Cấu trúc, nội dung sách Cấu trúc, nội dung sách Cấu trúc, nội dung sách tính mở, tạo cơ hội để nhà trường, giáo khoa có tính mở. giáo khoa có tính mở. giáo khoa có tính mở. tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh những nội dung và hoạt động giáo dục phù hợp, sát với thực tiễn. 3 Sách giáo khoa có giá thành hợp lý, Sách giáo khoa có giá Sách giáo khoa có giá Sách giáo khoa có giá phù hợp với điều kiện kinh tế của các thành hơi cao thành hơi cao. thành hơi cao đối tượng sử dụng sách tại địa phương. II PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TỔ Phù hợp với điều kiện tổ Rất phù hợp với điều Phù hợp với điều kiện tổ CHỨC DẠY VÀ HỌC TẠI CƠ SỞ chức dạy và học tại cơ sở kiện tổ chức dạy và học chức dạy và học tại cơ sở
- 3 GIÁO DỤC PHỔ THÔNG giáo dục phổ thông tại cơ sở giáo dục phổ giáo dục phổ thông thông 1 Phù hợp với năng lực học tập của học Phù hợp với năng lực học Rất phù hợp với năng lực Phù hợp với năng lực học sinh: tập của học sinh. học tập của học sinh tập của học sinh a Sách giáo khoa được trình bày khoa học, Sách giáo khoa được Kênh chữ chọn lọc và số Sách giáo khoa được hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh. trình bày khoa học, hấp lượng phù hợp với học trình bày khoa học, hấp Kênh chữ chọn lọc và số lượng phù hợp dẫn, gây hứng thú với sinh ở từng khối lớp; dẫn, gây hứng thú với với học sinh ở từng khối lớp; kênh hình học sinh. kênh hình gần gũi, trực học sinh. rèn kĩ năng hợp gần gũi, trực quan, có tính thẩm mỹ cao; quan, có tính thẩm mỹ tác, phát huy tiềm năng cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn kĩ cao; cấu trúc sách giáo và khả năng tư duy độc năng hợp tác, phát huy tiềm năng và khả khoa tạo cơ hội học tập lập của học sinh. năng tư duy độc lập của học sinh. tích cực, chủ động, sáng tạo, b Nội dung mỗi bài học trong sách giáo Nội dung mỗi bài học Nội dung phù hợp với Kích thích học sinh tư khoa phải đảm bảo tính khoa học, hiện trong sách giáo khoa phải năng lực học tập của học duy sáng tạo, độc lập, đại, thiết thực, dễ sử dụng, được thể hiện đảm bảo tính khoa học, sinh, thúc đẩy học sinh giúp học sinh dễ hiểu, sinh động, đảm bảo các yêu cầu cần đạt hiện đại, thiết thực, dễ sử học tập tích cực, kích không xa rời thực tế. của chương trình; phù hợp với năng lực dụng, được thể hiện sinh thích học sinh tư duy học tập của học sinh, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, kích thích học sinh tư động, đảm bảo các yêu sáng tạo. duy sáng tạo, độc lập, giúp học sinh dễ cầu cần đạt của chương hiểu, không xa rời thực tế. trình. c Nội dung các bài học hoặc chủ đề trong Sách giáo khoa có quan giúp học sinh biết cách Học sinh biết cách định sách giáo khoa có quan hệ liên môn theo hệ liên môn theo các chủ Nội dung các bài học hướng để đạt được mục các chủ đề, có những hoạt động học tập đề, có những hoạt động hoặc chủ đề trong sách tiêu học tập phù hợp với thiết thực, giúp học sinh biết cách định học tập thiết thực. giáo khoa định hướng để năng lực, khả năng của hướng để đạt được mục tiêu học tập phù đạt được mục tiêu. học sinh. hợp với năng lực, khả năng của học sinh. d Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học Bồi dưỡng, phát triển Bồi dưỡng, phát triển Bồi dưỡng, phát triển
- 4 hướng đến việc rèn luyện cho học sinh phẩm chất, năng lực, các phẩm chất, năng lực, các phẩm chất, năng lực, các khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức; bồi kĩ năng sống thông qua kĩ năng sống thông qua kĩ năng sống thông qua dưỡng, phát triển phẩm chất, năng lực, việc vận dụng kiến thức việc vận dụng kiến thức việc vận dụng kiến thức các kĩ năng sống thông qua việc vận để giải quyết nhiệm vụ để giải quyết nhiệm vụ để giải quyết nhiệm vụ dụng kiến thức để giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi học tập đặt ra trong mỗi học tập đặt ra trong mỗi học tập đặt ra trong mỗi bài học. bài học. bài học. bài học 2 Thuận tiện, hiệu quả đối với giáo viên: a Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo Các bài học hoặc chủ đề Các bài học hoặc chủ đề Các bài học hoặc chủ đề khoa được thiết kế, trình bày đa dạng, trong sách giáo khoa trong sách giáo khoa trong sách giáo khoa thuận tiện cho giáo viên trong việc lựa được thiết kế, trình bày được thiết kế, trình bày được thiết kế, trình bày chọn phương án, hình thức tổ chức và đa dạng, thuận tiện cho đa dạng, thuận tiện cho đa dạng, thuận tiện cho phương pháp dạy học tích cực. giáo viên giáo viên trong việc lựa giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình chọn phương án, hình thức tổ chức và phương thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. pháp dạy học tích cực. b Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề, kiến thức: - Phong phú, tạo điều kiện để giáo viên Phong phú, tạo điều kiện Phong phú, tạo điều kiện - Phong phú, tạo điều thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết bài để giáo viên thực hiện để giáo viên thực hiện kiện để giáo viên thực học với thực tiễn cuộc sống. dạy học tích hợp, gắn kết dạy học tích hợp, gắn kết hiện dạy học tích hợp, bài học với thực tiễn cuộc bài học với thực tiễn gắn kết bài học với thực sống. cuộc sống. tiễn cuộc sống. - Thể hiện rõ, đủ các yêu cầu về mức độ Đảm bảo mục tiêu phân - Thể hiện rõ, đủ các yêu - Thể hiện rõ, đủ các yêu cần đạt; đảm bảo mục tiêu phân hóa, hóa, giúp giáo viên đánh cầu về mức độ cần đạt; cầu về mức độ cần đạt; giúp giáo viên đánh giá được mức độ giá được mức độ đáp ứng đảm bảo mục tiêu phân đảm bảo mục tiêu phân đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực yêu cầu về phẩm chất, hóa, giúp giáo viên đánh hóa của học sinh. năng lực của học sinh. giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất,
- 5 năng lực của học sinh. - Cùng với các nội dung, chủ đề, kiến Phù hợp với kế hoạch Rất phù hợp với kế hoạch Phù hợp với kế hoạch thức, cấu trúc sách giáo khoa thuận tiện giáo dục của nhà trường giáo dục của nhà trường giáo dục của nhà trường cho nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn theo định hướng phát theo định hướng phát theo định hướng phát xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết triển phẩm chất, năng lực triển phẩm chất, năng lực triển phẩm chất, năng lực quả học tập của học sinh phù hợp với kế học sinh. học sinh. học sinh. hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 3 Phù hợp với điều kiện về cơ sở vật Phù hợp với điều kiện về Phù hợp với điều kiện về Phù hợp với điều kiện về chất, trang thiết bị và điều kiện dạy cơ sở vật chất, trang thiết cơ sở vật chất, trang thiết cơ sở vật chất, trang thiết học khác của các cơ sở giáo dục phổ bị và điều kiện dạy học bị và điều kiện dạy học bị và điều kiện dạy học thông. III CÁC YẾU TỐ ĐI KÈM SGK Các yếu tố đi kèm với sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với các tiêu chí nêu tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này và các quy định có liên quan, góp phần hướng dẫn, hỗ trợ tốt cho việc sử dụng sách giáo khoa và phát hành kịp thời sách đến các cơ sở giáo dục phổ thông trong tỉnh. Cụ thể: 1 Phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ Phù hợp với điều kiện Rất phù hợp với điều Phù hợp với điều kiện giáo viên và cán bộ quản lý trong sử thực tế của địa phương, kiện thực tế của địa thực tế của địa phương, dụng sách giáo khoa phù hợp với điều đảm bảo hiệu quả, chất phương, đảm bảo hiệu đảm bảo hiệu quả, chất kiện thực tế của địa phương, đảm bảo lượng. quả, chất lượng. lượng. hiệu quả, chất lượng. 2 Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ Đáp ứng tốt nhu cầu sử Đáp ứng tốt nhu cầu sử Đáp ứng tốt nhu cầu sử sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong dụng của các cơ sở giáo dụng của các cơ sở giáo dụng của các cơ sở giáo phú, hữu ích; đáp ứng tốt nhu cầu sử dục phổ thông trong tỉnh. dục phổ thông trong tỉnh. dục phổ thông trong tỉnh.
- 6 dụng của các cơ sở giáo dục phổ thông trong tỉnh. 3 Danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách Danh mục thiết bị dạy Sử dụng, phù hợp với Sử dụng, phù hợp với giáo khoa có chất lượng tốt, dễ sử dụng, học kèm theo sách giáo tình hình thực tế của đơn tình hình thực tế của đơn phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, khoa có chất lượng tốt. vị, giá thành hợp lý. vị, giá thành hợp lý. giá thành hợp lý. 4 Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, Chất lượng sách giáo Đóng cuốn chắc chắn, Đóng cuốn chắc chắn, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, đóng cuốn khoa tốt (giấy in, khổ đẹp, chuẩn về màu đẹp, chuẩn về màu chắc chắn, đẹp, chuẩn về màu sắc ); có sách, cỡ chữ, font chữ, sắc ); có thể sử dụng sắc ); có thể sử dụng thể sử dụng nhiều năm. nhiều năm. nhiều năm. 5 Kênh phân phối, phát hành sách giáo Đảm bảo yêu cầu cung Đảm bảo tốt yêu cầu Đảm bảo yêu cầu cung khoa đủ lớn, đảm bảo yêu cầu cung ứng ứng kịp thời cho các cơ cung ứng kịp thời cho ứng kịp thời cho các cơ kịp thời cho các cơ sở giáo dục phổ sở giáo dục phổ thông các cơ sở giáo dục phổ sở giáo dục phổ thông thông trong tỉnh. trong tỉnh. thông trong tỉnh. trong tỉnh. ĐÁNH GIÁ CHUNG: * Ưu điểm: 1. Hoạt động trải nghiệm 2 - Lưu Thu Thủy, Bùi Sỹ Tụng (đồng Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống - Tính hiện đại, tính thực tiễn cao. Có tính kế thừa từ lớp 1. - Các hoạt động đề cao tính thực hành trải nghiệm thực tiễn. - Hình thức đẹp và hấp dẫn hơn. Kênh hình, kênh chữ, khổ sách, màu sắc hình ảnh minh họa khá rõ ràng. Ngôn ngữ trong sách sử dụng trong sáng, phù hợp với học sinh Tiểu học. - Cấu trúc sách giáo khoa bao gồm các thành phần cơ bản sau:Các kí hiệu dùng trong sách, mục lục, chủ đề, bài học, giải thích thuật ngữ, danh sách tranh ảnh sử dụng. - Cấu trúc bài học: Sinh hoạt dưới cờ, hoạt động giáo dục theo chủ đề, sinh hoạt lớp, đánh giá hoạt động
- 7 - Bố cục hợp lí, có sự liên kết giữa các bài, các chủ điểm. - Nội dung bài có sự liên hệ hệ chặt chẽ, phù hợp với thực tế. - Có cập nhật về tiền Việt Nam. 2. Hoạt động trải nghiệm - Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Chân trời sáng tạo - Phù hợp với đặc thù của HS địa phương. - Hình thức đẹp và hấp dẫn. Kênh hình, kênh chữ, khổ sách, màu sắc hình ảnh minh họa khá rõ ràng. - Cấu trúc sách giáo khoa bao gồm các thành phần cơ bản sau: mục lục, chủ đề, bài học, bảng thuật ngữ. - Cấu trúc bài học: Sinh hoạt dưới cờ, hoạt động giáo dục theo chủ đề, hoạt động sau giờ học, sinh hoạt lớp, hoạt động sau giờ học. - Bố cục,cấu trúc rõ ràng phù hợp với nội dung bài. -Nội dung được trình bày rõ ràng theo từng chủ đề.Các hoạt động của từng bài phù hợp với lứa tuổi học sinh. -Có cập nhật về tiền Việt Nam. 3. Hoạt động trải nghiệm 2 - Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), NXB ĐHSP, bộ Cánh Diều - Chủ đề, mục tiêu rõ ràng. - Bố cục từng phần trong bài dạy chi tiết, cụ thể. - Tranh ảnh đẹp, rõ ràng thu hút sự tìm tòi khám phá của học sinh trong từng hoạt động. - Cấu trúc bài học: Sinh hoạt dưới cờ, hoạt động giáo dục theo chủ đề, sinh hoạt lớp, hoạt động tiếp nối, tự đánh giá theo chủ đề. - Nội dung các bài học được trình bày theo từng chủ điểm. Lượng kiến thức phù hợp với đối tượng học sinh các vùng miền. * Hạn chế: 1. Hoạt động trải nghiệm 2 - Lưu Thu Thủy, Bùi Sỹ Tụng (đồng Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống Phần kết nối với PHHS còn rất hạn chế.
- 8 Nội dung 1 tiết quá nhiều đối với học sinh lớp 2 2. Hoạt động trải nghiệm - Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Chân trời sáng tạo Nội dung 1 tiết quá nhiều đối với học sinh lớp 2. Tiết Sinh hoạt lớp – Bài: Em tự làm lấy việc của mình (trang 38), nội dung “Trò chơi quanh em” không phù hợp. Vì việc chuẩn bị mâm cơm với các món ăn bằng giấy, dụng cụ để đựng thức ăn, sắm vai tự phục vụ trong bữa ăn sẽ làm mất nhiều thời gian của HS. Tiết Sinh hoạt lớp – Bài: Luyện tay cho khéo (trang 13), nội dung “Trang trí tranh theo nhóm bằng hạt đỗ, hạt gạo” không phù hợp. Vì việc sử dụng các loại hạt không phù hợp khi HS sử dụng keo dán giấy thông thường. 3. Hoạt động trải nghiệm 2 - Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), NXB ĐHSP, bộ Cánh Diều Nội dung làm dụng cụ gấp quần áo (trang 58 – Tham gia hoạt động: Gọn – nhanh – khéo) không phù hợp vì việc chuẩn bị đồ dùng và thực hiện yêu cầ hơi cao so với khả năng HS lớp 2. Trò chơi “Khám phá địa danh” (trang 73 – Tham gia phong trào “Môi trường xanh – cuộc sống xanh”) không phù hợp vì yêu cầu trò chơi liên quan đến nhiều địa danh các tỉnh trên cả nước, HS lớp 2 sẽ rất khó khăn khi thực hiện. Tân Xuân, ngày tháng 4năm 2021 GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Thị Lý