Tập huấn Qui trình xây dựng ma trận đề và kĩ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo hướng chuẩn hóa môn Lịch sử

ppt 30 trang Thành Trung 20/06/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tập huấn Qui trình xây dựng ma trận đề và kĩ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo hướng chuẩn hóa môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptqui_trinh_xay_dung_ma_tran_de_va_ki_thuat_bien_soan_cau_hoi.ppt

Nội dung text: Tập huấn Qui trình xây dựng ma trận đề và kĩ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo hướng chuẩn hóa môn Lịch sử

  1. QUI TRÌNH XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ KĨ THUẬT BIÊN SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA Môn: Lịch sử Báo cáo viên TS. Nguyễn Xuân Trường TS. Nguyễn Thị Bích
  2. NỘI DUNG TẬP HUẤN MÔN LỊCH SỬ 1.Qui trình xây dựng Ma trận đề kiểm tra, đánh giá. 2. Xác định các mức độ nhận thức trong câu hỏi kiểm tra, đánh giá. 3. Kĩ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm KQ nhiều lựa chọn 4. Phân biệt các mức độ của câu hỏi trắc nghiệm KQ nhiều lựa chọn.
  3. CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TRONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Môn:Lịch sử Mức độ Mô tả Động từ Nêu, HS nhận biết, tái hiện, ghi nhớ, liệt Nhận liệt kê, kê, trình bày được sự kiện, hiện trình biết tượng lịch sử, kể tên nhân vật lịch (Bậc 1) bày, sử cụ thể, nêu diễn biến các cuộc kể tên, kháng chiến, chiến dịch v.v. Thông HS hiểu bản chất sự kiện, hiện tượng Giải thích, hiểu lịch sử, giải thích được các nội dung lí giải, tại (Bậc 2) kiến thức lịch sử quan hệ giữa sự sao, vì kiện lịch sử sao.v.v.
  4. CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TRONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Môn:Lịch sử Mức độ Mô tả Động từ Vận dụng HS biết so sánh, phân tích, tìm ra mối Lập niên (Bậc 3) liên hệ các nội dung kiến thức lịch sử biểu, phân trên cơ sở đó biết khái quát, xâu chuỗi biệt, phân phân biệt sự giống và khác nhau. tích, so sánh, chứng minh, khái quát... Vận dụng HS hiểu bản chất nội dung lịch sử để Bình luận, cao đánh giá, nhận xét, bày tỏ quan điểm, nhận xét, (Bậc 4) thái độ, biết lập luận, liên hệ vận dụng đánh giá, rút để giải quyết các vấn đề học tập và thực ra bài học, tiễn cuộc sống; biết rút ra những bài học liên hệ với kinh nghiệm cho bản thân. thực tiễn vv
  5. CÁC DẠNG CÂU HỎI TNKQ TRONG DẠY HỌC MÔN LỊCH SỬ • Câu hỏi đúng/sai • Câu hỏi điền khuyết/điền thế • Câu hỏi ghép đôi • Câu hỏi phân loại • Câu hỏi làm việc với đồ dùng trực quan • Câu hỏi nhiều lựa chọn
  6. CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN • Câu dẫn là một câu hỏi: Phải có từ để hỏi. Các phương án trả lời là một câu độc lập nên được viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục. C. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. D. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
  7. CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN * Câu dẫn là một mệnh đề chưa hoàn chỉnh (câu bỏ lửng) thì nối với các phương án trả lời phái trở thành câu hoàn chỉnh nên không viết hoa (trừ tên riêng, tên địa danh) ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Tính chất của cuộc Duy tân Minh trị năm 1868 của Nhật Bản là A. cách mạng tư sản B. chiến tranh đế quốc phi nghĩa. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng tư sản không triệt để.
  8. CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN * Câu dẫn là câu phủ định: phải in đậm từ phủ định để học sinh xác định đúng câu trả lời. Ví dụ: Chính sách nào Không nằm trong cải cách của vua Rama V ở Xiêm? A. Củng cố quyền lực cho giai cấp thống trị. B. Cải cách hành chính, giáo dục, tài chính. C. Ngoại giao mềm dẻo. D. Nhân nhượng để giữ vững độc lập.
  9. CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN * Câu điền thế: điền một chố trỗng hoặc nhiều hơn một chố trống. Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng: Ví dụ: Bản Hiệp ước 6-6-1884 (Hiệp ước Patơnốt) gồm 19 điều khoản, căn bản dựa trên Hiệp ước Hácmăng, nhưng được sửa chữa một số điều và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng. Vì sao Pháp thay Hiệp ước Hác- măng bằng Hiệp ước Pa- tơ-nôt? A. Khẳng định sức mạnh của Pháp. B. Chấm dứt phong trào kháng chiến của nhân dân. C. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc nhà Nguyễn. D. Loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh.
  10. * Câu TNKQ sử dụng tranh ảnh: